8 cách sử dụng giới từ “by”

Từ “ By ” rất thông dụng trong tiếng Anh, được sử dụng trong rất nhiều trường hợp khác nhau. “ By ” thường được sử dụng với công dụng là một giới từ nhưng đôi lúc cũng được sử dụng với công dụng trạng từ. Trong bài viết này, tất cả chúng ta sẽ tìm hiểu và khám phá về tính năng giới từ của “ By ”

“By” + place = bên cạnh, gần, ở cạnh…

Ví dụ:

  • The house is by a river.
  • David lives by a train station.
  • I would love to live in a house by the sea.

“By” + method of transport

Cấu trúc này sử dụng khi muốn nói đến cách bạn đi chuyển, bằng phương tiện đi lại gì đó

By  + train/car/boat/plane/taxi/bus/coach

Ví dụ:

  • David went to Manchester by train.
  • I go to work by car.
  • My parents often go to France by boat.
  • Our children have never travelled by plane before.

“By” + method of communication

Cấu trúc này để sử dụng khi muốn nói đến cách bạn tiếp xúc, trao đổi thông tin với người khác .

By  + telephone/post/email/fax

Ví dụ:

  • I spoke to her by telephone.
  • I will send you the invoice by post.
  • Please confirm the order by email.

“By” + method of payment

Cấu trúc này sử dụng khi bạn giao dịch thanh toán .

By  + credit card/cheque

Ví dụ:

  • We paid for the computer by cheque.
  • Can I pay by credit card?

**Lưu ý rằng chúng ta không thể sử dụng “by” khi thanh toán bằng tiền mặt, thay vào đó sẽ dùng giới từ “in”

  • David paid in cash for the newspaper.

Cũng hoàn toàn có thể lược bỏ giới từ, đặc biệt quan trọng trong văn nói

  • David paid cash for the newspaper.

“By” and the passive

Sử dụng dạng bị động – the passive voice, “by” sẽ thể hiện (WHO) ai là người thực hiện hành động.
Câu dạng chủ động:

  • David is cleaning the kitchen.

Câu trên “ David ” là người triển khai hành vi. Khi tất cả chúng ta đổi sang dạng bị động :

  • The kitchen is being cleaned by David.

Một vài ví dụ ( thì hiện tại đơn ) :

  • Sarah wrote the book. (active)
    The book was written by Sarah. (passive)
  • Our school organised the concert. (active)
    The concert was organised by our school. (passive)

“By” + reflexive pronoun

By  + myself/yourself/himself, herself, itself/ourselves/yourselves/themselves

Cấu trúc này biểu lộ khi ai tự mình làm gì đó .

Ví dụ:

  • I enjoy reading by myself.
  • Sarah is studying by herself.
  • Let’s do something by ourselves.
  • My parents often go on holiday by themselves.

“By” + verb – ing

Cấu trúc này để sử dụng khi nói đến cách làm, thêm nhiều thông tin.

Ví dụ:

  • You can turn on the radio by pressing that button.

Question:
How can I turn on the radio?
Answer:
by pressing the button

Cụm “pressing the button” diễn tả cách làm (bật đài phát thanh bằng cách nào)
 

“By” + time expression: không muộn hơn, trước hoặc tại một thời điểm cụ thể.

Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi nói về thời hạn, thời hạn phải triển khai xong việc gì đó .

Ví dụ:

  • Guests must vacate their hotel rooms by 11 am.
  • Please send us the payment by tomorrow.
  • Students must enroll by the end of June.

Bài viết này có hữu dụng với bạn không ? Hãy bầu chọn để tạo động lực cho chúng tôi tạo nhiều bài viết hữu dụng hơn cho bạn !

Đánh giá 5 / 5. Tổng bầu chọn : 7 Chưa có bầu chọn nào. Hãy là người tiên phong nhé ! Chúng tôi xin lỗi vì bài viết này đã không có ích cho bạn ! Chúng tôi sẽ cải tổ bài viết này ! Hãy nói cho chúng tôi biết yếu tố cần cải tổ.


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay