Cách dùng de trong tiếng Trung | Phân biệt 3 trợ từ 的, 地, 得
Nắm vững cách dùng de trong tiếng Trung sẽ giúp câu văn của bạn khi viết hoặc giao tiếp trở nên chính xác cấu trúc ngữ pháp hơn. Đối với những bạn đi làm ở công ty Trung Quốc hoặc đang luyện thi HSK thì việc sử dụng đúng các trợ từ kết cấu 的, 地, 得 rất quan trọng. Tuy nhiên không phải ai khi học tiếng Trung cũng biết cách phân biệt 3 từ vựng cùng phát âm “de” này. Chính vì vậy, hôm nay trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt muốn chia sẻ với bạn cách dùng 3 trợ từ kết cấu chuẩn nhất.
Xem thêm : Khóa học tiếng Trung trực tuyến tương thích với trình độ của học viên .
Nội dung chính:
1. Cách đọc từ de trong tiếng Trung
2. Cách dùng 3 chữ de trong tiếng Trung
3. Phân biệt 3 chữ de trong tiếng Trung
4. Bài tập về 的 trong tiếng Trung
1. Cách đọc từ de trong tiếng Trung
Cách đọc cơ bản đồng nhất của 3 trợ từ 的, 地, 得 đều là “de”, bên cạnh đó “de” còn có những cách gọi khác như sau.
的
/ de /
打的
/ dǎ di /
目的
/ mùdì /
地
/ de, di /
地方
/ dìfāng /
得
/ de, děi /
不得了
/ bùdéliǎo /
XEM NGAY: Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản.
CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT
2. Cách dùng 3 chữ de trong tiếng Trung
2.1 Cách dùng 的 trong tiếng Trung
Công thức: Danh từ / Tính từ / Đại từ + 的 + Trung tâm ngữ (Là danh từ…).
的 thường đứng trước danh từ, cụm từ phía trước 的 thường là thành phần tu sức (bổ nghĩa) giới hạn cho danh từ phía sau 的. Biểu thị quan hệ sở hữu hoặc nêu tính chất của sự vật được tu sức, làm định ngữ trong tiếng Trung. Thành phần bổ sung ý nghĩa danh từ, thể hiện tính sở hữu, tình trạng hay tính chất con người hoặc vật.
Có thể là danh từ, đại từ, tính từ hay cụm chủ – vị.
Trung tâm ngữ : Là đối tượng người dùng chính được nhắc đến trong câu, hay đứng sau 的 và được định ngữ bổ trợ ý nghĩa .
VD :
Làm đại từ
她的手机.
/ Tā de shǒujī /
我的家, 我的妈妈.
/ Wǒ de jiā, wǒ de māmā /
Nhà của tôi, Mẹ của tôi.
Làm tính từ
好吃的东西.
/ Hǎo chī de dōngxī /
Làm danh từ
越南的文化.
/ Yuènán de wénhuà /
Làm cụm động từ
玩游戏的女孩.
/ Wán yóuxì de nǚhái /
TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả.
Cấu trúc shì…de trong tiếng Trung
Kết cấu “ 是 … 的 ” / “ shì … de ” dùng để nhấn mạnh vấn đề người, hành vi, thời hạn, khu vực, phương pháp của một hành vi đã xảy ra trong quá khứ .
他是十点睡的.
/ tā shì shí diǎn shuì de /
Anh ấy đi ngủ lúc 10h.
=> Nhấn mạnh thời hạn .
我是去广场的.
/ Wǒ qù guǎngchǎng de /
Tôi đi đến quảng trường.
=> Nhấn mạnh nơi chốn .
Bạn cũng hoàn toàn có thể bỏ 是 trong câu khẳng định chắc chắn .
Có thể bạn muốn biết: Cách dùng zhe trong tiếng Trung.
Dạng phủ định : “ 不是 … 的 ” .
我不是坐汽车来的
/ wǒ búshì zuò qìchē lái de /: Tôi đâu phải đi xe hơi đến đây.
我不是中国人的
/ Wǒ bùshì zhōngguó rén de /: Tôi không phải người Trung Quốc.
Đại từ / Danh từ + 的 + Sở hữu.
Lưu ý:
Khi 1 tính từ đứng trước 的 thì bạn hoàn toàn có thể bỏ lỡ .
一家大的公司
/ Yījiā dà de gōngsī / => 一家大公司
/ Yījiā dà gōngsī /: 1 công ty lớn.
小的杯奶茶
/ Xiǎo de bēi nǎichá / => 小杯奶茶
/ Xiǎo bēi nǎichá /: Cốc trà sữa nhỏ.
新的笔
/ Xīn de bǐ / => 新笔
/ Xīn bǐ /: Cái bút mới.
Khi có trạng từ đứng trước tính từ 1 kí tự, bạn không được bỏ lỡ 的 .
一家比较大的公司.
/ Yījiā bǐjiào dà de gōngsī /
Một công ty khá lớn.
一家比较小的公司.
/ Yījiā bǐjiào xiǎo de gōngsī /
Một công ty tương đối nhỏ.
一本非常古老的书.
/ Yī běn fēicháng gǔlǎo de shū /
Một quyển sách rất cũ.
Khi có tính từ 2 âm tiết làm định ngữ, phải thêm 的 trước danh từ .
我姐姐是一个非常可爱的人.
/ Wǒ jiějiě shì yīgè fēicháng kě’ài de rén /
Em gái tôi là người rất đáng yêu.
那是一本非常有价值的书.
/ Nà shì yī běn fēicháng yǒu jiàzhí de shū /
Đó là một quyển sách rất giá trị.
Khi có tính từ lặp lại trong thành phần định ngữ, bạn thêm 的 .
黑黑的头发.
/ Hēi hēi de tóufǎ /
Mái tóc đen đen.
红红的书包.
/ hónghóng de shūbāo /
Cặp sách màu đỏ.
XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới.
Khi câu có định ngữ là cụm chủ vị, cần thêm 的 .
这是我昨天做的作业.
/ Zhè shì wǒ zuótiān zuò de zuòyè /
Đây là bài tập tôi đã làm ngày hôm qua.
我爱你给我的书.
/ Wǒ ài nǐ gěi wǒ de shū /
Tôi thích cuốn sách bạn đã đưa cho tôi.
我爱的人是你.
/ Wǒ ài de rén shì nǐ /
Người tôi yêu là bạn.
Số từ + lượng từ + tính từ + de + (danh từ).
这辆黑的车是谁的?
/ Zhè liàng hēi de chē shì shéi de? /
Cái xe màu đen này là của ai?
那辆黑的是我的.
/ Nà liàng hēi de shì wǒ de /
Cái xe màu đen kia là của tôi.
这两杯是她的.
/ Zhè liǎng bēi shì tā de /
Hai ly trà sữa này là của cô ấy.
Tuy nhiên, câu trước bạn cần nhắc đến danh từ mà câu sau sẽ lược bỏ. Nếu không câu lược bỏ đằng sau sẽ không có ý nghĩa và người nghe hoàn toàn có thể hiểu sai, thậm chí còn là không hiểu gì .
2.2 Cách dùng 地 trong tiếng Trung
Công thức: Phó từ + 地 + Động từ.
Dùng để làm trạng ngữ cho động từ. Những từ đứng trước chữ 地 thường dùng để hình dung động từ phía sau chữ “地“ được diễn ra trong tình trạng như thế nào.
VD:
爸爸高兴地吃饭
/ Bàba gāoxìng de chīfàn /: Ba vui vẻ khi ăn cơm.
Phó từ + 地 + Vị ngữ
果树渐渐地绿了
/ Guǒshù jiànjiàn de lǜle /: Những cây ăn trái đang dần trở nên xanh tốt.
慢慢地说
/ Màn man de shuō /: Từ từ mà nói.
2.3 Cách dùng 得 trong tiếng Trung
a. Chủ ngữ + Động từ / Tính từ + 得 + Phó từ.
(Nếu động từ không mang tân ngữ)
Làm bổ ngữ của động từ, những từ đứng sau 得 thường dùng để bổ sung nói rõ khả năng, trạng thái, mức độ của động từ đứng trước 得.
VD:
Biểu thị khả năng
看得清楚
/ Kàn dé qīngchǔ /: Nhìn thấy rõ.
Biểu thị trạng thái
吃得高兴
/ Chī dé gāoxìng /: Ăn rất vui vẻ.
Biểu thị mức độ
走得很快
/ Zǒu dé hěn kuài /: Đi rất nhanh.
高得像一座山
/ Gāo dé xiàng yīzuò shān /: Cao như 1 ngọn núi.
吃得很慢
/ Chī de hěn màn /: Ăn thật chậm.
说得很慢
/ Shuō de hěn màn /: Nói thật chậm.
b. Chủ ngữ + Động từ + Tân ngữ + Lặp lại động từ + 得 + Bổ ngữ chỉ trình độ.
(Nếu động từ mang theo tân ngữ)
VD:
他说汉语说得很流利.
/ Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì /: Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.
爸爸吃饭吃得高兴.
/ Bàba chīfàn chī dé gāoxìng /: Ba ăn cơm rất vui vẻ.
3. Phân biệt 3 chữ de trong tiếng Trung
3.1 Điểm giống nhau
Đều là kết cấu trợ từ được sử dụng với tần số cao trong tiếng Trung hiện nay.
Đều có mối quan hệ liên kết chặt chẽ với nhau.
Có cùng cách phát âm phổ thông là “de”.
Dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng.
3.2 Điểm khác nhau
Khác cách viết, khác công dụng .
Trợ từ kết cấu “de” | Chức năng | Thành phần đứng trước | Vị trí trong câu | Thành phần đứng sau |
的 | ĐÍCH – Chỉ sở hữu (của). | Định ngữ (Cụm, tính từ, danh từ) | Vị trí đặt ở trước chủ ngữ và tân ngữ | Danh từ |
地 | ĐỊA – Nói lên cách thức làm việc. | Trạng ngữ | Vị trí đặt ở trước vị ngữ (động từ, hình dung từ) | Động từ |
得 | ĐẮC – Chỉ trình độ mức độ mà bạn đạt tới. | Bổ ngữ | Vị trí đặt ở sau vị ngữ | Tính từ |
Cấu trúc câu cơ bản
的 | Hình dung từ / Danh từ (Đại từ) + 的 + danh từ. | 颐和园的湖光山色. / Yíhéyuán de húguāngshānsè / 她是一位性格开朗的女子. |
地 | Hình dung từ (Phó từ) + 地 + động từ (Hình dung từ). | 她愉快地接受了这件礼物. / Tā yúkuài de jiēshòule zhè jiàn lǐwù / 天渐渐地冷起来. |
得 | Động từ (Hình dung từ) + 得 + phó từ. | 他们玩得真痛快. / Tāmen wán dé zhēn tòngkuài / 她红得发紫. |
Tóm lại
1. Đứng trước từ làm thành phần tu sức, dùng “的” làm định ngữ của danh từ.
2. Đứng trước động từ làm thành phần tu sức, dùng “地” làm trạng ngữ của động từ.
3. Bổ sung sau động từ hoặc tính từ, nói rõ thành phần, dùng “得” làm bổ ngữ cho dộng từ hoặc tính từ.
4. Bài tập về 的 trong tiếng Trung
Hãy thêm 的 vào các câu sau nếu hoàn toàn có thể .
(1)他们都是很好人。
(2)这是我汉语词典。
(3)她穿着一条红裙子。
(4)这是一张旧世界地图。
(5)他是北京大学学生。
(6)我哥哥女朋友是我同学姐姐。
Đáp án :
(1)他们都是很好的人。
(2)这是我的汉语词典。
(3)她穿着一条红的裙子。
(4)这是一张旧的世界地图。
(5)他是北京大学的学生。
(6)我哥哥的女朋友是我同学的姐姐。
Trên đây là bài viết trình làng 3 trợ từ cấu trúc 的, 地, 得 trong tiếng Trung và cách phân biệt đơn cử. Hy vọng bài viết hoàn toàn có thể phân phối cho bạn đặc biệt quan trọng cho người mới khởi đầu đang trong quy trình luyện thi HSK, lấy chứng từ TOCFL có được tài liệu hữu dụng. Cảm ơn bạn đã dành thời hạn xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt .
Liên hệ TT Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung chất lượng tương thích với mọi trình độ từ cơ bản đến nâng cao cho học viên .
5/5 – (16 votes)
Elizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm )
Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng