Cho thuê tàu nạo vét,hút cát.Loại 1000 m3/h & loại 2000 m3/h.

Cho thuê tàu nạo vét,hút cát.Loại 1000 m3/h & loại 2000 m3/h.

   


ĐIỀU KIỆN CHO THUÊ TÀU NẠO VÉT 
Đối với tàu : 1000 m / h và 20000 m3 / h. Tàu có công dụng hút – Xả sang mạn tàu vận tải đường bộ hoặc đẩy vào bờ xa tối đa 1,5 km – Tải trọng 1000 tấn đên 2000 tấn. Trong trường hợp, bên thuê có nhu yếu đẩy xa hơn 1,5 Km, thì bên thuê cùng luận bàn với chủ tàu để mua thêm bơm .

ĐIỀU KIỆN CHO THUÊ TÀU NẠO VÉT – 1000m3/ giờ 
(THeo thiết kế Hà Lan đã được ĐKVN phê duyệt)
Tàu được đóng mới bao gồm :
– Công xuất máy tàu : 550 HP.
– Hệ thống chân vịt thủy lực (Quay ngang mũi tàu) : 120 HP
– Công xuất bơm chính : 2.200 HP – 5.600 m3/h – Cột áp 60 m – (Hiệu xuất bùn +Cát 100% : 1000 m3/h).
– Hệ thống thủy lực ,nạo vét đầu : 100 Kw
– Hệ thống nước áp cao dùng hút cát : 100 Kw
– Bơm chìm phục vụ cho khai thác cát  – 315 Kw – (02 bơm)

– Máy phát điện : 1.000 Kw (01 máy)

– Cần cẩu : 18 m – 20 Tấn
– Cần cẩu mũi : 8 m 5 tấn
– Hệ thống ống phao sắt + ống cao su ,trên mặt nước : 120 m
– Xuồng công trình 50 HP
– Kích thước tàu : (42 m x 9 m x 1,5 m) .(Tàu hoạt động tại độ sâu max : 18 m)

1-Bên thuê tàu, phải chứng minh, mình đang có dự án, hợp đồng thi công nạo vét  với mức độ tối thiểu như sau :
– Thời gian thi công tối thiểu : 12 tháng
– Khổi lượng thi công tối thiểu : 2.000.000 m3
2-Bên thuê tàu, chịu trách nhiệm về : Tất cả đường ống, các trang thiết bị thi công .(Ngoài khu vực mạn tầu) .Cung cấp xăng dầu, đủ cho tàu hoạt động hàng ngày
3-Sau khi nhận tàu, bên thuê tầu, phải tự tổ chức, biên chế thủy thủ đoàn đầy đủ, để đưa con tàu vào khai thác được tốt. Bên chủ tàu bố chí 02 cán bộ đi theo tàu, làm nhiệm vụ : Hướng dẫn và giám sat việc vận hành tàu của bên thuê.
4-Giá cả cho thuê được tính như sau :
Căn cứ vào khối lượng hoàn thành trong tháng  của bên (Thuê tàu). Bên thuê tàu sẽ thanh toán chi trả tiền thuê tàu cho chủ tàu theo giá : 20.000 VND/01 m3.(Xăng dầu – Bên A cung cấp)
-Giá trên đây là giá tạm tính, tùy thuộc vào mức độ khó khăn của công trình, hai bên bàn bạc, điều chỉnh giá sao cho phù hợp, trước khi ký HĐ thuê tàu.
5-Trước khi nhận tàu 90 ngày, bên thuê phải chuyển tiền đặt cọc, với số tiền là : 20 tỷ VND cho bên chủ tàu.
-Số tiền đặt cọc sẽ được bên thuê thu hồi như sau : Căn cứ vào giá trị tiền thuê tầu hàng tháng mà bên cho thuê được hưởng. Thì 70%, bên chủ tàu, trả cho bên thuê tầu ,đối trừ vào tiền đặt cọc, 30% còn lại sẽ thanh toán cho chủ tàu.
-Trong trường hợp, Dự án hết khối lượng, mà số tiền đặt cọc vẫn chưa đối trừ hết. Hai bên lập biên bản ghi nhận lại để công trình sau, hạch toán đối trừ tiếp.
(Khách hàng có thể không thuê và mua đứt toàn bộ tàu, với giá 40 tỷ VND)

        

ĐIỀU KIỆN CHO THUÊ TÀU NẠO VÉT – 2000m3/ giờ 

(THeo thiết kế Hà Lan đã được ĐKVN phê duyệt)

Tàu được đóng mới gồm có :

– Công xuất máy tàu : 550 HP .


– Hệ thống chân vịt thủy lực (Quay ngang mũi tàu) : 120 HP

– Công xuất 02 bơm chính : (2.200 HP – 5.600 m3/h – Cột áp 60 m) x 02 bơm.
  (Hiệu xuất bùn +Cát 100% : 2000 m3/h).     

– Hệ thống thủy lực, nạo vét đầu : 200 Kw

– Hệ thống nước áp cao dùng hút cát : 200 Kw


– Bơm chìm phục vụ cho khai thác cát  – 315 Kw – (04 bơm)
– Máy phát điện : 1.500 Kw (01 máy)

– Cần cẩu : 18 m – 20 Tấn


– Cần cẩu mũi : 8 m 5 tấn

– Hệ thống ống phao sắt + ống cao su đặc, trên mặt nước : 240 m

– Xuồng khu công trình 50 HP


– Kích thước tàu : (45 m x 10,5 m x 2 m)..(Tàu hoạt động tại độ sâu max : 20 m)

1-Bên thuê tàu, phải chứng minh, mình đang có dự án, hợp đồng thi công nạo vét  với mức độ tối thiểu như sau :
– Thời gian thi công tối thiểu : 18 tháng
– Khổi lượng thi công tối thiểu : 3.000.000 m3
2-Bên thuê tàu, chịu trách nhiệm về : Tất cả đường ống, các trang thiết bị thi công .(Ngoài khu vực mạn tầu) .
3-Sau khi nhận tàu, bên thuê tầu, phải tự tổ chức, biên chế thủy thủ đoàn đầy đủ, để đưa con tàu vào khai thác được tốt. Bên chủ tàu bố chí 02 cán bộ đi theo tàu, làm nhiệm vụ : Hướng dẫn và giám sat việc vận hành tàu của bên thuê.

Cung cấp xăng dầu, đủ cho tàu hoạt động giải trí hàng ngày .

4-Giá cả cho thuê được tính như sau :
Căn cứ vào khối lượng hoàn thành trong tháng  của bên (Thuê tàu). Bên thuê tàu sẽ thanh toán chi trả tiền thuê tàu cho chủ tàu theo giá : 20.000 VND/01 m3.

( Xăng dầu – Bên A phân phối )

-Giá trên đây là giá tạm tính, tùy thuộc vào mức độ khó khăn của công trình, hai bên bàn bạc, điều chỉnh giá sao cho phù hợp, trước khi ký HĐ thuê tàu.
5-Trước khi nhận tàu 90 ngày, bên thuê phải chuyển tiền đặt cọc, với số tiền là : 30 tỷ VND cho bên chủ tàu.
-Số tiền đặt cọc sẽ được bên thuê thu hồi như sau : Căn cứ vào giá trị tiền thuê tầu hàng tháng mà bên cho thuê được hưởng thì 70% được bên thuê thu hồi, đối trừ vào tiền đặt cọc, 30% còn lại sẽ thanh toán cho chủ tàu.
-Trong trường hợp, Dự án hết khối lượng, mà số tiền đặt cọc vẫn chưa đối trừ hết. Hai bên lập biên bản ghi nhận lại để công trình sau, hạch toán đối trừ tiếp. 

(Khách hàng có thể không thuê và mua đứt toàn bộ tàu, với giá 60 tỷ VND)

TầuNạo vét :IHC Beaver ® 65 DDSP

( Hà Lan sản xuất )
 

IHC Beaver® 65 DDSP đáng tin cậy, tiết kiệm nhiên liệu, bảo trì thấp
chi phí và mức năng suất cao ở tất cả các độ sâu nạo vét.
Mạnh mẽ này tàu cuốc được trang bị công nghệ hiện đại.
Các tính năng chính bao gồm:
• chi phí thấp cho mỗi mét khối
• một máy bơm chìm điều khiển trực tiếp bằng động cơ diesel (DDSP) tạo ra nó
có thể nạo vét ở mật độ hỗn hợp cao
• cánh quạt Curve® kết hợp hiệu quả cao với hiệu suất hút và tiêu thụ năng lượng thấp
• chẩn đoán và công thái học hạng nhất
• các bộ phận chống mài mòn cho máy bơm nạo vét
• chứng nhận hạng (BV Khu vực ven biển)
• tích hợp cài đặt vận chuyển spud.
Máy nạo vét hút IHC Beaver® 65 DDSP Cutter
Đáng tin cậy và hiệu quả
IHC Beaver® nổi tiếng với kết cấu chắc chắn, đáng tin cậy
hoạt động và hiệu suất tuyệt vời. Đến nay, IHC Hoàng gia (IHC) đã
đã cung cấp hơn 800 tàu nạo vét hút máy cắt tiêu chuẩn này
trên toàn thế giới. Có thể vận chuyển và giao hàng từ kho
Các tàu hút bùn IHC Beaver® có thể được tháo dỡ để vận chuyển qua đường bộ, đường sắt hoặc đường biển. Một loạt các thiết bị tùy chọn có sẵn, như cũng như các thiết bị phụ trợ bổ sung, chẳng hạn như thuyền làm việc và đường ống xả. Các tàu này chủ yếu được giao từ cổ phần.
Dịch vụ và hỗ trợ IHC có thể cung cấp trọn gói phụ tùng thay thế, bảo trì hỗ trợ, chương trình đào tạo thiết bị, tư vấn nạo vét dịch vụ và người điều hành nạo vét để được hướng dẫn thực hành và vận hành thử.
 
Kích thước Chiều dài tổng thể (thang nâng lên), xấp xỉ. 58,0m
Chiều dài qua phao 43,50m Chiều rộng 12,44m
Chiều sâu 2,97m Cầu bên 43,50 x 4,67 x 2,97m
Mớn nước có boong đầy đủ 1,95m
Độ sâu nạo vét tiêu chuẩn tối đa 18,0m
Đường kính ống hút 650mm
Đường kính ống xả 650mm Tổng công suất lắp đặt 2,819kW
 
Tời kéo bàng quang và xích đu -30 vòng / phút
Kéo dây, lớp thứ nhất 240kN
Tốc độ đường dây tối đa 23m / phút
Đường kính dây 36mm
Đường kính trống 762mmChiều dài dây 150m
 
Bơm nạo vét Loại IHC HR / MD 121-26-60, với cánh quạt Curve® bên trong Loại động cơ Caterpillar 3516C SCAC
Công suất động cơ liên tục 1.825kW @ 1.600 vòng / phút
Mức tiêu thụ nhiên liệu cụ thể 206,9g / kWhr
 
Công suất phụ (máy cắt, tời và cọc tiêu)
Loại động cơ C32 DITTA Acert
Công suất cực đại 994kW
Mức tiêu thụ nhiên liệu cụ thể 207,2g / kWhr
 
CutterType IHC 20-CB-ACR-2220-550
Công suất ở trục 700kW để hấp thụ đỉnh tải
Đường kính 2.220mm
Tốc độ tối đa, xấp xỉ. 30 vòng / phút

 




Ngày 18 tháng 11 năm 2017. 
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI SƠN NAMNgày 18 tháng 11 năm 2017. CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI SƠN NAM

DANH SÁCH BƠM THỦY LƯC-NẠO VÉT CHÌM-LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM

CHARACTERISTICS NT PUMPS
  TN 100 TN 150 TN 200 TN 250 TN 300 TN 400 UNIT
Max – lưu lượng 300 500 800 1250 1800 3150 [m

3

/h]

Max – vòng quay 1350 1300 1200 900 750 600 [rpm]
Max – công xuất 30 75 110 190 300 500 [kW]
Đường kính ống Ø100 Ø150 Ø200 Ø250 Ø300 Ø400 [mm]
Đường kính ống Ø100 Ø150 Ø200 Ø250 Ø300 Ø400 [mm]
Cỡ hạt 50 75 125 130 155 210 [mm]
Weight (Bơm thủy lực) 550 950 1200 2000 3500 7750 [kg]
Weight (Bơm điện) 1000 1375 1900 2900 4600 9150 [kg]
Max – Áp lực thủy lưc motor 250 250 250 250 300 300 [bar]
Max-Lưu lượng dầu – Bơm 85 195 290 425 600 1000 [L/min]
Lưu lượng dầu – Đầu xén 15-20 15-20 35-50 35-50 70-110 70-110 [L/min]
Lưu lượng dầu-Đầu xén đôi 30-40 30-40 70-100 70-100 140-220 140-220 [L/min

Bộ máy cung cấp nguồn thủy lực

.




 


 


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay