Phân tích tài chính

Khoản mục nào nằm trong tài sản dài hạn của doanh nghiệp? a. Tài sản cố định. b. Dự trữ vật tư hàng hóa. c. Vay ngắn hạn. d. Tiền và các khoản tương đương tiền. Phương án đúng là: Tài sản cố định. Vì Tài sản cố định là khoản mục thuộc tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.1. Bảng cân đối kế toán, BG Text. The correct answer is: Tài sản cố định. Bảng báo cáo tài chính của DPM năm 2018 cho biết: Tổng vốn chủ sở hữu không bao gồm các quỹ và cổ phần ưu tiên là 3.000.000 USD. Công ty có 120.000 cổ phiếu đang lưu hành và được giao dịch với giá 56 USD/cổ phiếu. Chênh lệch giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường của công ty là? a. 31 USD. b. 32 USD. c. 33 USD. d. 35 USD. Phương án đúng là: 31 USD. Vì BV = 3.000.000/120.000 = 25 USD Chênh lệch MV – BV = 56 – 25 = 31 USD. Tham khảo Bài 2, mục 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, BG text. The correct answer is: 31 USD. Công ty HBB có các thông tin sau: • Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) = 700 triệu đồng. • Lợi nhuận trước lãi, Các khoản thuế, Khấu hao tài sản cố định hữu hình và vô hình (EBITDA) = 850 triệu đồng. • Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. • Khấu hao tài sản cố định của công ty là khoản chi phí không thanh toán. Dòng tiền của công ty là bao nhiêu? a. 450 triệu đồng. b. 570 triệu đồng. c. 750 triệu đồng. d. 850 triệu đồng. Phương án đúng là: 450 triệu đồng. Vì Lợi nhuận sau thuế (EAT) = (EBIT – I) × (1 – t), EAT = (700 – 200) × (1 – 40%) = 300, EBIT = EBITDA – Khấu hao → Khấu hao = EBITDA – EBIT = 850 – 700 = 150, Dòng tiền = EAT + Khấu hao = 300 + 150 = 450 triệu đồng. Tham khảo Bài 2, mục 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, BG text The correct answer is: 450 triệu đồng. Công ty thương mại Đại Phát có thu nhập ròng là 5,5 tỷ đồng và khấu hao tài sản cố định 600 triệu đồng. Dòng tiền ròng của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu? Cho biết doanh nghiệp không có khoản mục khấu hao tài sản cố định vô hình. a. 6,0 tỷ đồng. b. 5,6 tỷ đồng. c. 5,4 tỷ đồng. d. 6,1 tỷ đồng. Phương án đúng là: 6,1 tỷ đồng. Vì Dòng tiền =5.500.000.000\+ 600.000.000 = 6.100.000.000. Tham khảo Bài 2, mục 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, BG text The correct answer is: 6,1 tỷ đồng. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở dồn tích. a. Có sự khác biệt giữa nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc cơ sở tiền. b. Thu nhập và chi phí được ghi nhận khi thực nhận tiền và thực chi tiền. c. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. d. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Phương án đúng là: Thu nhập và chi phí được ghi nhận khi thực nhận tiền và thực chi tiền. Vì thu nhập và chi phí được ghi nhận khi thực nhận tiền và thực chi tiền là đặc điểm của nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt, không phải là đặc điểm của nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở dồn tích. Tham khảo Bài 3, mục 3.2. Nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, BG Text. The correct answer is: Thu nhập và chi phí được ghi nhận khi thực nhận tiền và thực chi tiền. Câu nào sau đây là chính xác về lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp? a. Những thay đổi tiềm năng trong ngành không ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. b. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp và bền vững và không thể bị phá bỏ. c. Xác định lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp không cần quan tâm đến các yếu tố rủi ro gắn liền với sự lựa chọn của doanh nghiệp d. Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc lấp đầy khoảng cách giữa khả năng hiện tại và yêu cầu cần để đạt được lợi thế cạnh tranh của mình. Phương án đúng là: Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc lấp đầy khoảng cách giữa khả năng hiện tại và yêu cầu cần để đạt được lợi thế cạnh tranh của mình. Vì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiêp hoàn toàn có thể bị mất đi hoặc ảnh hưởng nếu có những thay đổi, biến động trong nền kinh tế, trong ngành hay trong nội bộ doanh nghiệp. Để xác định được lợi thế canh tranh của mình thì việc xác định các yếu tố rủi ro trong các lựa chọn của doanh nghiệp và lấp đầy khoảng cách giữa khả năng hiện tại và yêu cầu cần là rất cần thiết. Tham khảo Bài 3, mục 3.1.2. Phân tích chiến lược kinh doanh, BG Text. The correct answer is: Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc lấp đầy khoảng cách giữa khả năng hiện tại và yêu cầu cần để đạt được lợi thế cạnh tranh của mình. Doanh thu của công ty Hải Yến năm ngoái là 480 triệu đồng, và tổng tài sản bình quân của công ty là 250 triệu đồng. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (TATO) là bao nhiêu? a. 1,10. b. 1,92. c. 1,21. d. 1,99. Phương án đúng là: 1,92. Vì TATO = Doanh thu thuần/Tổng tài sản. TATO = 480/250 = 1,92. Tham khảo Bài 4, mục 4.3. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn, BG text tr. 62 Text. The correct answer is: 1,92. Giám đốc mới của công ty muốn tăng vị thế tài chính của công ty. Hành động nào dưới đây sẽ làm tăng sức mạnh tài chính của công ty? a. Tăng hàng tồn kho trong khi giữ doanh thu không đổi. b. Tăng khoản phải thu trong khi giữ doanh thu không đổi. c. Tăng khoản phải trả trong khi giữ doanh thu không đổi. d. Tăng EBIT trong khi giữ doanh thu không đổi. Phương án đúng là: Tăng EBIT trong khi giữ doanh thu không đổi. Vì Trong khi doanh thu không đổi, việc khoản phải trả, khoản phải thu và hàng tồn kho tăng cho thấy sự thiếu hiệu quả trong quản lý và sử dụng các tài sản ngắn hạn. Việc tăng EBIT khi doanh thu không đổi cho thấy khả năng sinh lời của công ty tăng, làm tăng sức mạnh tài chính của công ty. Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, Text. The correct answer is: Tăng EBIT trong khi giữ doanh thu không đổi. Doanh nghiệp C có độ lớn đòn bẩy tài chính là 1,82. Hỏi nếu lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của doanh nghiệp giảm 13% thì thu nhập cơ bản trên mỗi đơn vị cổ phiếu thường (EPS) của doanh nghiệp sẽ thay đổi như thế nào? a. Giảm 18,20%. b. Giảm 23,66%. c. Giảm 13,00%. d. Tăng 11,83%. Phương án đúng là: Giảm 23,66%. Vì DFL = %∆EPS / %∆EBIT→%∆EPS = DFL × %∆EBIT = 1,82 × (-13%) = -23,66% (giảm 23,66%).Tham khảo Bài 5, mục 5.4.2. Phân tích đòn bẩy tài chính, BG text tr. 80.Text. The correct answer is: Giảm 23,66%. Điều nào sau đây có thể làm tăng hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp? a. Tăng cường trì hoãn thanh toán với nhà cung ứng vật tư. b. Đẩy mạnh thu tiền từ các khách hàng trả chậm. c. Thanh toán bớt các khoản nợ ngắn hạn còn tồn tại. d. Đẩy mạnh tiêu thụ hàng tồn kho. Phương án đúng là: Đẩy mạnh tiêu thụ hàng tồn kho. Vì Hàng tồn kho được tiêu thụ sẽ làm tăng các khoản phải thu và / hoặc tiền mặt của doanh nghiệp → Tăng hệ số thanh toán nhanh. Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.1. Các tỷ số tĩnh phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text.Text. The correct answer is: Đẩy mạnh tiêu thụ hàng tồn kho. Thanh lý máy móc, trang thiết bị đã qua sử dụng được hạch toán vào lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động gì của doanh nghiệp? a. Hoạt động tài chính. b. Hoạt động sản xuất – kinh doanh. c. Hoạt động đầu tư. d. Không làm phát sinh lưu chuyển tiền tệ. Phương án đúng là: Hoạt động đầu tư. Vì LCTT từ hoạt động đầu tư phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Tham khảo Bài 6; Mục 6.1. Phương pháp xác định dòng tiền, thuộc BG Text.Text. The correct answer is: Hoạt động đầu tư. Ngày 01/01/N, công ty D có nợ dài hạn là 40,52 tỷ VND. Ngày 31/12/N, nợ dài hạn của công ty là 32,84 tỷ VND. Biết trong năm N, công ty có tổng lưu chuyển tiền thuần là 15,6 tỷ VND, trong đó có 2,8 tỷ VND là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và 6,3 tỷ VND là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính. Hỏi doanh nghiệp cần thời gian bằng bao nhiêu năm để tạo ra đủ tiền từ hoạt động kinh doanh nhằm trả hết nợ dài hạn? a. Xấp xỉ 4,052 năm. b. Xấp xỉ 2,105 năm. c. Xấp xỉ 3,031 năm. d. Xấp xỉ 5,643 năm. Phương án đúng là: Xấp xỉ 5,643 năm. Vì LCTT từ HĐKD =15,6 – (2,8 + 6,3) = 6,5 tỷ VND. Nợ dài hạn bq = (40,52 + 32,84) / 2 = 36,68 tỷ VND. Thời gian trả hết nợ dài hạn = 36,68 / 6,5 ≈ 5,643 (năm). Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.2. Các tỷ số động phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text.Text. The correct answer is: Xấp xỉ 5,643 năm. Năm N, công ty M có lợi nhuận sau thuế 450.000 USD. Tổng tài sản tại thời điểm đầu và cuối năm N của công ty lần lượt là 2.400.000 USD và 3.600.000 USD. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) năm N của công ty? a. 13% b. 14% c. 12% d. 15% Phương án đúng là: 15%. Vì Tổng TS bq = (2.400.000 + 3.600.000)/2 = 3.000.000. ROA = 450.000/ 3.000.000 = 15%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA). Text. The correct answer is: 15% Năm N, công ty S đạt lợi nhuận sau thuế là 19,5 tỷ VND. Dựa vào số liệu trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, nhà phân tích xác định tỷ suất sinh lợi tổng tài sản (ROA) năm N của công ty bằng 15%. Mặt khác, trong năm doanh nghiệp có sử dụng tài sản thuê hoạt động với giá trị là 30 tỷ VND. Hỏi nếu tính tới vai trò của tài sản thuê hoạt động thì ROA năm N của doanh nghiệp sẽ bằng bao nhiêu? a. Xấp xỉ 16,01%. b. Xấp xỉ 9,75%. c. Xấp xỉ 10,25%. d. Xấp xỉ 12,19%. Phương án đúng là: Xấp xỉ 12,19%. Vì ROA = LNST/TTS → TTS = LNST/ROA = 19,5 / 15% = 130 tỷ VND. Nếu tính cả tài sản thuê hoạt động: TTS = 130 + 30 = 160 tỷ VND. ROA (điều chỉnh) = 19,5/160 ≈ 12,19%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).Text. The correct answer is: Xấp xỉ 12,19%. Năm N, công ty D có tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) là 12,864%, tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) là 13,4%, hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) là 1,6. Hãy xác định vòng quay tổng tài sản năm N của công ty D? a. 0,2 vòng. b. 2,1 vòng. c. 0,6 vòng. d. 1,5 vòng. Phương án đúng là: 0,6 vòng. Vì Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × EM → Vòng quay TTS = ROE/(ROS × EM) = 12,864%/(13,4% × 1,6) = 0,6 (vòng). Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text. The correct answer is: 0,6 vòng. 2 doanh nghiệp X và Y có doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản bình quân năm N bằng nhau. Trong năm 2 doanh nghiệp đều làm ăn có lãi. Tuy nhiên doanh nghiệp X có tỷ lệ nợ bình quân/tổng tài sản bình quân trong năm cao hơn Y. Nhận định nào sau đây là chính xác? a. EM của X thấp hơn Y b. ROA của X thấp hơn Y. c. ROS của X cao hơn Y. d. ROE của X cao hơn Y. Phương án đúng là: ROE của X cao hơn Y. Vì ROE = LNST/VCSH bình quân. X và Y có TTS bình quân bằng nhau nhưng tỷ lệ nợ bình quân/TTS bình quân của X cao hơn Y → VCSH bình quân của X thấp hơn Y → ROE của X cao hơn Y. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text. The correct answer is: ROE của X cao hơn Y. Điều nào sau đây không đúng với lập bảng cân đối kế toán dự báo? a. Tài sản lưu động nhìn chung thay đổi tương ứng với doanh thu. b. Khi tài sản tăng lên thì nợ và vốn chủ sở hữu cũng tăng lên. c. Số vốn thiếu hụt trước tiên sẽ được bù đắp bởi các khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác phát sinh tự động có tính chất chu kỳ d. Tài sản cố định thường thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu. Phương án đúng là: Tài sản cố định sẽ không nhất thiết phải thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu. (đặc biệt là khi công ty hoạt động chưa huy động tối đa công suất năng lực sản xuất hiện có). Tham khảo Bài 8, Mục 4, Lập dự báo bảng cân đối kế toán, thuộc BG Text Text. The correct answer is: Tài sản cố định thường thay đổi tương ứng với tốc độ tăng doanh thu. Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và thống kê số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ hiện tại lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Trong kỳ tới, công ty dự báo thị trường kỳ tới phát triển tốt và sẽ tăng 10% số lượng bán của mỗi sản phẩm so với kỳ hiện tại ( giá mỗi sản phẩm không thay đổi). Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp? a. 261 330 000 đồng. b. 243 000 000 đồng. c. 251 350 000 đồng. d. 228 330 000 đồng. Phương án đúng là: 251 350 000 đồng. Vì Doanh thu dự kiến của công ty bằng tổng doanh thu của các sản phẩm X, Y, Z (giá bán x sản lượng) = 1 000 x 110% x 25 000 + 2 500 x 110% x 55 000+ 3 000 x 110% x 22 000 = 251 350 000 đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.1. Dự báo doanh thu, thuộc BG TextText. The correct answer is: 251 350 000 đồng. Công ty Benzo có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ phần chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu trong kỳ tới lần lượt là 15% và 2%. Cho biết công ty dự báo doanh thu kỳ tới không thay đổi so với kỳ này, hỏi chi phí hoạt động và chi phí lãi vay dự báo kỳ tới lần lượt là báo nhiêu? a. 13 000 $ và 1 800$. b. 10 000 $ và 1 200$. c. 12 000 $ và 1 600$. d. 14 000 $ và 1 600$. Phương án đúng là: Doanh thu dự báo kỳ tới của công ty không là 80 000, dự vào tỷ phần đã cho ta xác định được các chi phí dự báo kỳ tới của công ty là: Chi phí hoạt động = 80 000 x 15% = 12 000 $. Chi phí lãi vay = 80 000 x 2% = 1 600 $. Tham khảo Bài 8, Mục 4.2. Dự kiến tỉ lệ các chi phí trên doanh thu, thuộc BG TextText. The correct answer is: 12 000 $ và 1 600$. Nội dung phân tích tài chính theo phân tích các hoạt động bao gồm a. Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động khác b. Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hoạt động đầu tư, Phân tích hoạt động tài chính c. Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động đầu tư d. Phân tích hoạt động kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính Phương án đúng là: Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hoạt động đầu tư, Phân tích hoạt động tài chính. Vì Đây là các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 1, Mục 4.5. Nội dung phân tích, thuộc BG Text The correct answer is: Phân tích hoạt động kinh doanh, Phân tích hoạt động đầu tư, Phân tích hoạt động tài chính Thông tin quan trọng nhất được sử dụng trong phân tích là các thông tin a. Thông tin thu thập từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp b. Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính) c. Thông tin vĩ mô ngoài doanh nghiệp d. Tất cả các thông tin trên Phương án đúng là: Tất cả các thông tin trên. Vì Thông tin thu thập sử dụng trong phân tích bao gồm cả thông tin bên trong và thông tin bên ngoài. Vì vậy, cả thông tin bên trong và thông tin bên ngoài đều quan trọng cho phân tích tài chính của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 1, Mục 4.3.2. Thông tin trong phân tích tài chính, thuộc BG Text The correct answer is: Tất cả các thông tin trên Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào được tính vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp? a. Hoa Hồng đại lý chưa có thuế GTGT được hưởng. b. Lãi thu được từ nhượng bán chứng khoán đầu tư. c. Lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. d. Cổ tức, trái tức được hưởng. Phương án đúng là: Hoa Hồng đại lý chưa có thuế GTGT được hưởng. Vì Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu trên thông tin báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, hoa hồng đại lý được coi là doanh thu của doanh nghiệp được nhận. Tham khảo Bài 1, Mục 4.3.2. Thông tin trong phân tích tài chính, thuộc BG Text The correct answer is: Hoa Hồng đại lý chưa có thuế GTGT được hưởng. Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”? a. Hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng. b. Khoản phải thu ngắn hạn khách hàng cuối kỳ giảm so với đầu kỳ: 100 triệu đồng. c. Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng. d. Lỗ từ thanh lý dây chuyền sản xuất cũ: 100 triệu đồng. Phương án đúng là Hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng. Vì Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính toán chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” theo phương pháp gián tiếp, giá trị hàng tồn kho tăng lên sẽ được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: Hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng. Khoản mục nào dưới đây nằm trong Tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp? a. Khấu hao tài sản cố định hữu hình. b. Giá vốn hàng bán. c. Hàng tồn kho. d. Phải trả tiền lương. Phương án đúng là: Hàng tồn kho. Vì Theo kết cấu và nội dung của bảng cân đối kế toán, hàng tồn kho thuộc tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.1. Bảng cân đối kế toán, BG Text. The correct answer is: Hàng tồn kho. Với các điều kiện khác là không đổi, hành động nào trong những hành động sau sẽ làm gia tăng khoản mục tiền trên Bảng cân đối kế toán của một công ty? a. Công ty mua thêm thiết bị mới. b. Công ty trả cổ tức. c. Công ty phát hành cổ phần thường. d. Công ty mua lại cổ phần thường. Phương án đúng là: Công ty phát hành cổ phần thường. Vì Trả cổ tức, mua thiết bị mới, mua lại cổ phiếu đều khiến doanh nghiệp phải sử dụng tiền, do đó tiền của doanh nghiệp giảm. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: Công ty phát hành cổ phần thường. Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được trừ vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”? a. Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng. b. Khấu hao tài sản cố định đã trích, được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ: 100 triệu đồng. c. Khoản trả trước cho người bán cuối kỳ giảm so với đầu kỳ: 100 triệu đồng. d. Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng. Phương án đúng là: Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng. Vì Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính toán chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” theo phương pháp gián tiếp, giá trị khoản phải trả giảm xuống sẽ được trừ khỏi chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: Khoản phải trả người lao động cuối năm giảm so với đầu năm: 100 triệu đồng. Giá cổ phiếu của SSI tại thời điểm cuối năm ngoái là 30,25 nghìn đồng và thu nhập vốn cổ phẩn năm ngoái là 2,45 nghìn đồng. P/E của công ty bằng bao nhiêu? a. 12,7 b. 11,65 c. 12 d. 12,35 Phương án đúng là: 12,35. Vì P/E = 30,25/2,45 = 12,35. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: 12,35 Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào KHÔNG được tính vào chi phí tài chính trong kỳ của doanh nghiệp? a. Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. b. Lãi mua hàng trả chậm c. Chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng. d. Lỗ do thay đổi tỷ giá. Phương án đúng là: Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Vì tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế là chi phí không thường xuyên, có tính chất bất thường đối với doanh nghiệp, khoản chi phí này được tính vào chi phí khác của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 3, mục 3.3. Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: Tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Ý kiến nào là đúng đối với các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp? a. Doanh lợi tổng tài sản phản ảnh bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng doanh thu trong kỳ. b. Doanh lợi tổng tài sản càng cao thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư vào tài sản ít hơn. c. Doanh lợi doanh thu không phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng tiêu thụ sản phẩm. d. Doanh lợi doanh thu phản ánh bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng đầu tư vào tài sản. Phương án đúng là: Doanh lợi tổng tài sản càng cao thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư vào tài sản ít hơn. Vì doanh lợi tổng tài sản thể hiện bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng tài sản, tỷ số này càng cao càng thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng tài sản đầu tư ít hơn. Tham khảo Bài 3, mục 3.3. Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: Doanh lợi tổng tài sản càng cao thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư vào tài sản ít hơn. Yếu tố nào KHÔNG phải là nội dung của phân tích ngành kinh doanh trong phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp? a. Phân tích sự cạnh tranh giữa các hãng hiện tại. b. Phân tích mối đe dọa từ những doanh nghiệp mới gia nhập. c. Phân tích sự đe dọa của các sản phẩm thay thế. d. Phân tích lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp Phương án đúng là: Phân tích lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp.Vì theo nội dung phân tích ngành kinh doanh bao gồm các nội dung về phân tích cạnh tranh giữa các hãng, mối đe dọa từ những doanh nghiệp mới gia nhập và phân tích sự đe dọa từ sản phẩm thay thế. Trong khi đó nội dung phân tích lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp năm trong phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 3, mục 3.1. Phân tích môi trường và chiến lược kinh doanh, BG Text. thuộc BG Text The correct answer is: Phân tích lợi nhuận và dòng tiền của doanh nghiệp Tổng vốn cổ phần thường của RAL ở thời điểm cuối năm ngoái là 300 triệu đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 55 triệu đồng. ROE bằng bao nhiêu? a. 19% b. 18,33% c. 19,5% d. 18,67% Phương án đúng là: 18,33%. Vì ROE =55/300 = 18,33%. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: 18,33% Công ty GMD có số liệu hình quân năm 2013 như sau: (Đơn vị: triệu đồng). (Giá gốc vốn hàng bán= 75% Doanh thu thuần, Tỷ số thanh toán ngắn hạn= 2 lần; Tài sản cố định 500, Vòng quay hàng tồn kho : 8 vòng; Doanh thu thuần: 2000, Hiệu suất sử dụng tổng tài sản= 2,5 lần; Lợi nhuận sau thuế : 80, Số ngày bình quân trong năm= 360 ngày). Hàng tồn kho bình quân năm 2013 của GMD? a. 165 triệu đồng. b. 170,5 triệu đồng. c. 192,5 triệu đồng. d. 187,5 triệu đồng. Phương án đúng là: 187,5 triệu đồng. Vì Vòng quay hàng tồn kho =GVHB/Hàng tồn kho= 75% × Doanh thu thuần/Hàng tồn kho → Hàng tồn kho = 75% × 2.000/8 = 187,5. Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, BG text tr. 52.Text. The correct answer is: 187,5 triệu đồng. Quản lý tài sản lưu động liên quan đến việc xử lý vấn đề nào trong số các vấn đề sau đây? a. Công ty nên vay dài hạn để mua tài sản hay đi thuê tài chính? b. Công ty nên phát hành trái phiếu hay phát hành cổ phiếu để huy động tăng vốn? c. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán như thế nào? d. Quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu như thế nào là hợp lý? Phương án đúng là: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán như thế nào? Vì Tài sản lưu động = Tiền + Phải thu + Dự trữ. Do vậy, quản lý tài sản lưu động không liên quan tới cơ cấu vốn của doanh nghiệp, không liên quan tới tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, BG text tr. 52.Text. The correct answer is: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán như thế nào? 3 doanh nghiệp X, Y và Z có quy mô tổng tài sản bằng nhau và bằng 100 tỷ VND. Quy mô tài sản dài hạn của X, Y và Z lần lượt bằng 30, 50 và 70 tỷ VND. Quy mô vốn ngắn hạn của X, Y và Z lần lượt bằng 20, 50 và 80 tỷ VND. Hỏi kiểu chính sách tài trợ vốn mà X, Y và Z đang áp dụng lần lượt là gì? a. X: Chính sách tài trợ thận trọng, Y: Chính sách tài trợ cân bằng, Z: Chính sách tài trợ mạnh dạn. b. X: Chính sách tài trợ cân bằng, Y: Chính sách tài trợ thận trọng, Z: Chính sách tài trợ mạnh dạn. c. X: Chính sách tài trợ mạnh dạn, Y: Chính sách tài trợ cân bằng, Z: Chính sách tài trợ thận trọng. d. X: Chính sách tài trợ thận trọng, Y: Chính sách tài trợ mạnh dạn, Z: Chính sách tài trợ cân bằng. Phương án đúng là: X: Chính sách tài trợ thận trọng, Y: Chính sách tài trợ cân bằng, Z: Chính sách tài trợ mạnh dạn. Vì DN X: TSNH = 100 – 30 = 70 tỷ VND > Vốn ngắn hạn = 20 tỷ VND → Chính sách tài trợ thận trọng. DN Y: TSNH = 100 – 50 = 50 tỷ VND = Vốn ngắn hạn → Chính sách tài trợ cân bằng. DN Z: TSNH = 100 – 70 = 30 tỷ VND < Vốn ngắn hạn = 80 tỷ VND → Chính sách tài trợ mạnh dạn. Tham khảo Bài 5, mục 5.3.2.Chính sách tài trợ vốn, BG text tr. 78.Text. The correct answer is: X: Chính sách tài trợ thận trọng, Y: Chính sách tài trợ cân bằng, Z: Chính sách tài trợ mạnh dạn. Doanh nghiệp X có các số liệu sau: Giá bán 1 đơn vị sản phẩm = 4; chi phí cố định (chưa kể lãi vay) = 100.000; chi phí biến đổi bình quân = 2 USD/đvsp; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Sản lượng tiêu thụ dự kiến của doanh nghiệp trong tình hình kinh tế suy thoái (xác suất xảy ra 60%) là 70.000 sản phẩm, trong tình hình kinh tế hưng thịnh (xác suất xảy ra 40%) là 160.000 sản phẩm. Tổng vốn cần huy động là 500.000, trong đó có 60% được huy động từ nợ với lãi suất 10%/năm. Hãy xác định tỷ lệ sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) kỳ vọng của doanh nghiệp? a. 20,4% b. 40,0% c. 19,5% d. 32,8% Phương án đúng là: 32,8%. Vì Nợ = 500.000 × 60% = 300.000, VCSH = 500.000 – 300.000 = 200.000. Chi phí lãi vay = 300000 × 10% = 30.000. Tình hình kinh tế suy thoái: Doanh thu = 4 × 70.000 = 280.000, tổng chi phí = 100.000 + 2 × 70.000 + 30.000 = 270.000, LNTT = 280.000 – 270.000 =10.000, LNST = 10.000 × (1 – 20%) = 8.000, ROE = 8.000 / 200.000 = 4%. Tình hình kinh tế hưng thịnh: Doanh thu = 4 × 1.600.000 = 640.000, tổng chi phí = 100.000 + 2 × 160.000 + 30.000 = 450.000, LNTT = 640.000 – 450.000 = 190.000, LNST = 190.000 × (1 – 20%) = 152.000, ROE = 152.000/200.000 = 76%. ROE kỳ vọng = 4% × 0,6 + 76% × 0,4 = 32,8%. Tham khảo Bài 5, mục 5.4.1. Phân tích rủi ro tài chính, BG text tr. 79.Text. The correct answer is: 32,8% Công ty M không sử dụng cổ phiếu ưu tiên, có lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) trong năm là 1.800.000 USD, chi phí lãi vay trong năm là 200.000 USD. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của công ty? a. 1,125 b. 1,826 c. 1,521 d. 2,134 Phương án đúng là: 1,125. Vì DFL = EBIT/[EBIT – I – PD / (1-T)] = 1.800.000/(1.800.000 – 200.000) = 1,125. Tham khảo Bài 5, mục 5.4.2. Phân tích đòn bẩy tài chính, BG text tr. 80.Text. The correct answer is: 1,125 Ngày 31/12/N, công ty G có tiền và tương đương tiền là 54,7 triệu VND, phải thu ngắn hạn là 18,6 triệu VND, đầu tư tài chính ngắn hạn là 10,2 triệu VND, tồn kho là 87,5 triệu VND, các tài sản ngắn hạn khác là 5,9 triệu VND, tổng nợ ngắn hạn là 124,3 triệu VND. Biết hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh trung bình ngành lần lượt là 1,09 và 0,82. Nhận định nào sau đây về hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của công ty G năm N là chính xác? a. Cả hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của G đều cao hơn mức trung bình ngành. b. Cả hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của G đều thấp hơn mức trung bình ngành. c. Hệ số thanh toán ngắn hạn của G cao hơn mức trung bình ngành, hệ số thanh toán nhanh của G thấp hơn mức trung bình ngành. d. Hệ số thanh toán ngắn hạn của G thấp hơn mức trung bình ngành, hệ số thanh toán nhanh của G cao hơn mức trung bình ngành. Phương án đúng là: Cả hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của G đều thấp hơn mức trung bình ngành. Vì Hệ số thanh toán ngắn hạn của G: (54,7 + 18,6 + 10,2 + 87,5 + 5,9) / 124,3 = 1,42 >Hệ số thanh toán ngắn hạn trung bình ngành = 1,09. Hệ số thanh toán nhanh của G: (54,7 + 18,6 + 10,2) / 124,3 = 0,67 The correct answer is: Cả hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh của G đều thấp hơn mức trung bình ngành. Năm N, doanh nghiệp T có nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là $2548000, $494000 và $1800000; xuất quỹ từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính lần lượt là $1687000, $1500000 và $67500. Đầu năm N, doanh nghiệp có số dư tiền mặt là $750000. Doanh nghiệp muốn duy trì mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối năm là $1500000. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở thời điểm cuối năm N của doanh nghiệp? a. Thâm hụt $337500. b. Thặng dư $837500. c. Thặng dư $295000. d. Thâm hụt $592000. Phương án đúng là: Thặng dư $837500. Vì LCTT từ HĐKD = $2548000 – $1687000 = $861000, LCTT từ HĐ đầu tư = $494000 – $1500000 = -$1006000, LCTT từ HĐ tài chính = $1800000 – $67500 = $1732500. Tổng LCTT = $861000 – $1006000 + $1732500 = $1587500. Dư tiền cuối năm N = $750000 + $1587500 = $2337500. Thặng dư ngân quỹ cuối năm = $2337500 – $1500000 = $837500. Tham khảo Bài 6; Mục 6.2.4. Bài tập tình huống – Xử lý ngân quỹ và quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp, thuộc BG Text. Text. The correct answer is: Thặng dư $837500. Năm N, công ty C có doanh thu thuần là 3.800.000 USD, tổng chi phí (chưa kể chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) là 2.500.000 USD, chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Hãy xác định tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) năm N của công ty C? a. 20,53%. b. 10,14%. c. 18,56%. d. 12,88%. Phương án đúng là: 20,53%. Vì LNTT = 3.800.000 – 2.500.000 = 1.300.000, LNST = 1.300.000 × (1 – 40%) = 780.000, ROS = 780.000/3.800.000 = 20,53%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS).Text. The correct answer is: 20,53%. Nhận định nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp? a. Khả năng thanh toán không ảnh hưởng đến khả năng sinh lời b. Doanh nghiệp có lợi nhuận trên sổ sách cao thì chắc chắn khả năng thanh toán cũng tốt. c. Đối với doanh nghiệp, khả năng sinh lời quan trọng hơn khả năng thanh toán. d. Việc đảm bảo khả năng thanh toán gián tiếp giúp cho doanh nghiệp tạo thu nhập ổn định hơn. Phương án đúng là: Doanh nghiệp có lợi nhuận trên sổ sách cao thì chắc chắn khả năng thanh toán cũng tốt. Vì khả năng thanh toán có thể tác động gián tiếp tới khả năng sinh lợi: Doanh nghiệp cần duy trì ngân quỹ ở mức độ nhất định, đảm bảo khả năng thanh toán thì mới có thể mua sắm các yếu tố đầu vào cho sản xuất – kinh doanh, giúp hoạt động sản xuất – kinh doanh được duy trì thường xuyên, từ đó tạo ra thu nhập ổn định hơn. Tham khảo Bài 7, mục 7.2. Mối quan hệ giữa khả năng sinh lời và khả năng thanh toán. Text. The correct answer is: Doanh nghiệp có lợi nhuận trên sổ sách cao thì chắc chắn khả năng thanh toán cũng tốt. Năm N, công ty B có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 18%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) Năm N, công ty B có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 18%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty B? a. 12% b. 8% c. 10% d. 15% Phương án đúng là: 15%. Vì Theo phương trình DuPont: ROA = ROS × Vòng quay TTS → ROS = ROA/Vòng quay TTS = 18%/1,2 = 15. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).Text. The correct answer is: 15% Năm N, công ty A có tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) là 30%, vòng quay tổng tài sản là 1,5 vòng, hệ số nhân vốn chủ sở hữu (EM) là 1,25. Hãy xác định tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) năm N của công ty A? a. 20%. b. 12%. c. 16%. d. 25%. Phương án đúng là: 20%. Vì Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × EM → ROS = ROE/(Vòng quay TTS × EM) = 30%/(1,5 × 1,25) = 16%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text. The correct answer is: 20%. Công ty Mango có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ lệ các khoản chi phí trên doanh thu trong kỳ tới không thay đổi so với kỳ này. Hãy cho biết tỷ phần dự báo của giá vốn hàng bán trên doanh thu, chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu lần lượt là bao nhiêu? a. 37,5%, 12,5% và 2,5%. b. 35%, 11% và 2,5%. c. 30,5%, 25% và 3,1%. d. 37,5%, 12 %, và 1%. Phương án đúng là: 37,5%, 12,5% và 2,5%. Vì Tỷ phần dự kiến của giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động và chi phí lãi vay trên doanh thu của công ty Mango dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh kỳ này như sau: GVHB/DT = 30 000 / 80 000 = 37,5%; CPHĐ/DT = 10 000 / 80 000 = 12,5 %; CPLV/DT = 2 000 / 80 000 = 2,5%. Tham khảo Bài 8, Mục 4.2. Dự kiến tỉ lệ các chi phí trên doanh thu, thuộc BG Text Text. The correct answer is: 37,5%, 12,5% và 2,5%. Công ty An Tiên dự tính số dư các khoản mục trên bảng Cân đối kế toán dự báo cuối năm tiếp theo như sau (đv: triệu đồng): Khoản phải thu: 200. Khoản phải trả: 500. Phải nộp NSNN: 200. Vay ngân hàng: 200. Vốn góp: 800. Dự trữ vật tư: 400. TSCĐ: 300. Cho biết số dư dự báo về tiền của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ là bao nhiêu? a. 500 tr đồng. b. 200 tr đồng. c. 600 tr đồng. d. 400 tr đồng. Phương án đúng là: Tổng NV = Phải trả + phải nộp + vay NH + Vốn góp = 500 + 200 + 800 = 1 500. Tiền = Tổng NV – phải thu – dự trữ vật tư – TSCĐ = 1 500 – 200 – 400 – 300 = 600. Tham khảo Bài 8, Mục 4.3. Dự báo bảng cân đối kế toán, thuộc BG Text Text. The correct answer is: 600 tr đồng. Sau khi lập xong dự báo bảng cân đối kế toán sơ bộ kỳ tới của công ty BMG, ban quản lý công ty quyết định bổ sung thêm một nghiệp vụ nữa là công ty dự kiến phát hành trái phiếu và thu về 100 tỷ đồng tiền mặt. Hỏi bảng CĐKT dự báo mới sẽ thay đổi như thế nào? a. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn giảm 100 tỷ đồng. b. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 75 tỷ đồng. c. Không có thay đổi gì. d. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng. Phương án đúng là: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng. Vì nghiệp vụ phát hành trái phiếu thu về 100 tỷ đồng làm tăng nguồn vốn nợ của doanh nghiệp (nợ dài hạn) và đồng thời làm tăng tiền mặt (tài sản) của doanh nghiệp 1 lượng bằng 100 tỷ. Tham khảo Bài 8, Mục 4.3. Dự báo bảng cân đối kế toán, thuộc BG Text Text. The correct answer is: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng 100 tỷ đồng. Phân tích tài chính có mục đích là gì? a. Tùy theo từng đối tượng quan tâm mà mục đích sẽ được lựa chọn phù hợp với đối tượng đó. b. Ra quyết định cho vay c. Ra quyết định quản trị d. Ra quyết định đầu tư Phương án đúng là: Tùy theo từng đối tượng quan tâm mà mục đích sẽ được lựa chọn phù hợp với đối tượng đó. Vì mỗi đối tượng khác nhau sẽ quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp theo khía cạnh khác nhau. Vì vậy, theo mục đích đó mà phân tích tài chính sẽ hướng theo và phù hợp với mục tiêu đó của người quan tâm. Tham khảo Bài 1, Mục 4.2.Mục tiêu của phân tích tài chính, thuộc BG Text The correct answer is: Tùy theo từng đối tượng quan tâm mà mục đích sẽ được lựa chọn phù hợp với đối tượng đó. Hãy xác định xem trong các khoản tiền sau, khoản tiền nào được xếp vào lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ? a. Tiền chi trả nợ gốc vay. b. Tiền chi nộp thuế Giá trị gia tăng. c. Tiền chi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết. d. Tiền chi ứng trước cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ. Phương án đúng là: Tiền chi trả nợ gốc vay. Vì Theo nguyên tắc ghi nhận dòng tiền, dòng tiền phát sinh từ hoạt động tăng hay giảm vốn thì được ghi nhận vào dòng tiền từ hoạt động tài chính Tham khảo Bài 1, Mục 4.3.2. Thông tin trong phân tích tài chính, thuộc BG Text The correct answer is: Tiền chi trả nợ gốc vay. Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp, trong các khoản dưới đây, khoản nào sẽ được cộng vào chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế” khi tính toán “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh”? a. Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng. b. Khoản phải thu ngắn hạn khách hàng cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng. c. Lãi từ thanh lý dây chuyền sản xuất cũ: 100 triệu đồng. d. Hàng tồn kho cuối kỳ tăng so với đầu kỳ: 100 triệu đồng. Phương án đúng là: Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng. Vì Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, khi tính toán chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” theo phương pháp gián tiếp, giá trị các khoản phải trả tăng lên sẽ được cộng thêm vào với chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế”. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: Khoản phải trả người bán ngắn hạn cuối năm tăng so với đầu năm: 100 triệu đồng. VNM dự báo doanh số tăng lên 10 tỷ đồng và chi phí hoạt động (không bao gồm khấu hao) tăng lên 7 tỷ đồng. Khấu hao tài sản cố định hữu hình và chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình sẽ tăng lên 500 triệu đồng và chi phí lãi vay tăng lên 150 triệu đồng, thuế suất của công ty sẽ là 25 %. Với những thông tin thay đổi trên, lợi nhuận sau thuế của công ty sẽ thay đổi bao nhiêu? a. Tăng 1,7625 tỷ đồng. b. Giảm 1,22 tỷ đồng. c. Tăng 1,55 tỷ đồng. d. Không thay đổi. Phương án đúng là: Tăng 1,7625 tỷ đồng. Vì Lợi nhuận sau thuế = (Doanh thu – chi phí hoạt động không kể khấu hao – Khấu hao – I) × (1 – t) Lợi nhuận sau thuế = (10 – 7 – 0,5 – 0,15) × (1 – 25%) = 1,7625 tỷ đồng Tham khảo Bài 2, mục 2.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, BG Text. The correct answer is: Tăng 1,7625 tỷ đồng. Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp là: a. các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp. b. các chủ nợ của doanh nghiệp. c. các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước. d. các nhà quản lý doanh nghiệp. Phương án đúng là: các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp. Vì Tất cả các đối tượng mà lợi ích của họ có liên quan đến doanh nghiệp tất yếu đều sẽ có nhu cầu tìm hiểu về tình hình hoạt động nói chung và tình hình tài chính nói riêng của doanh nghiệp đó, nhằm định hướng cho các hoạt động sau này, và để nắm bắt được tình hình tài chính, họ sẽ phải tìm đọc các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 2, mục 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, BG text. The correct answer is: các đối tượng có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến doanh nghiệp. Nhận định nào dưới đây là đúng về phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp? a. Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lợi nhuận không chia không liên quan đến chính sách phân chia lợi nhuận ở mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ. b. Một phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được sử dụng để chia lãi cổ phần, phần còn lại là lợi nhuận không chia. c. Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lợi nhuận không chia không phụ thuộc vào chính sách của Nhà nước (đối với doanh nghiệp Nhà nước). d. Doanh nghiệp luôn dùng toàn bộ lợi nhuận sau thuế để chia lãi cổ phần cho các cổ đông. Phương án đúng là: Một phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được sử dụng để chia lãi cổ phần, phần còn lại là lợi nhuận không chia. Vì Doanh nghiệp cân nhắc tỷ lệ hợp lý để thực hiện phân phối lợi nhuận giữa việc giữ lại và chia cho các cổ đông. Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lợi nhuận không chia phụ thuộc vào chính sách của Nhà nước (đối với doanh nghiệp Nhà nước) hoặc chính sách phân chia lợi nhuận ở mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Tham khảo Bài 3, mục 3.3. Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: Một phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được sử dụng để chia lãi cổ phần, phần còn lại là lợi nhuận không chia. Ý kiến nào là đúng đối với các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp? a. Doanh lợi vốn chủ sở hữu phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng tiêu thụ sản phẩm. b. Doanh lợi vốn chủ sở hữu phản ảnh bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng doanh thu trong kỳ c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. d. Doanh lợi vốn chủ sở hữu càng cao thể hiện doanh nghiệp đang kiếm được nhiều lợi nhuận hơn trên lượng đầu tư vào tài sản ít hơn. Phương án đúng là: Doanh lợi vốn chủ sở hữu đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Vì doanh lợi vốn chủ sở hữu thể hiện bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ một đồng vốn chủ sở hữu, tỷ số này đánh giá hiệu quả sinh lời từ đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tham khảo Bài 3, mục 3.3. Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: Doanh lợi vốn chủ sở hữu đánh giá một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Công ty HCM và công ty SSI đều công bố mức EPS bằng nhau, nhưng cổ phiếu của HCM có giá thị trường cao hơn. Nhận định nào sau đây là đúng? a. HCM có P/E cao hơn. b. HCM phải có mức độ rủi ro hơn. c. HCM phải có M/B cao hơn. d. HCM có ít cơ hội tăng trưởng hơn. Phương án đúng là: HCM có P/E cao hơn. Vì P/E = Thị giá/ thu nhập EPS của 2 công ty là như nhau, thị giá của HCM lớn hơn → P/E cao hơn. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: HCM có P/E cao hơn. Hãy xác định xem trong các khoản sau, khoản nào làm giảm lợi nhuận sau thuế trong kỳ của doanh nghiệp? a. Lãi vay vốn phải trả cho ngân hàng. b. Lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn. c. Tiền lãi thuê tài chính phải trả. d. Trái tức phải trả cho trái chủ. Phương án đúng là: Lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn. Vì trong số 4 khoản tiền được đề cập, chỉ có duy nhất khoản lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn là được lấy từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, 3 khoản còn lại đều được tính vào chi phí tài chính, và được trừ khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tham khảo Bài 3, mục 3.3. Phân tích tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: Lợi nhuận phải chia cho các bên góp vốn. Các yếu tố khác không đổi, hành động nào sau đây sẽ làm tăng tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn? a. Tăng khoản phải thu. b. Tăng khoản phải trả. c. Tăng các khoản nợ tích lũy. d. Tăng tài sản cố định ròng. Phương án đúng là: Tăng khoản phải thu. Vì khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn → Tăng khoản phải thu làm tăng tài sản ngắn hạn, dẫn đến tăng khả năng thanh toán ngắn hạn. Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, BG text tr. 52. Text. The correct answer is: Tăng khoản phải thu. Trong năm 2014, công ty Thành Công có các thông tin như sau: Kỳ thu tiền bình quân: 39,6 ngày. Số dư các khoản phải thu: Đầu năm: 500 triệu đồng. Cuối năm: 688 triệu đồng. Giả định: 1 năm có 360 ngày. Yêu cầu: Xác định doanh thu trong cả năm 2014 của công ty Thành Công. a. 5.400 triệu đồng. b. 10.800 triệu đồng. c. 4.545 triệu đồng. d. 6.254 triệu đồng. Phương án đúng là: 5.400 triệu đồng. Vì Khoản phải thu bình quân = (688 +500)/2 = 594 triệu đồng. Doanh thu bình quân ngày = 594/39,6 = 15 triệu đồng/ngày. Doanh thu năm 2014 = 15 × 360 = 5.400 triệu đồng.Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, BG text tr. 52. Text. The correct answer is: 5.400 triệu đồng. Công ty BGT đang cân nhắc 4 phương án cơ cấu vốn như sau: Cơ cấu 1: 20% nợ, 80% vốn chủ sở hữu (VCSH), với lãi suất vay nợ bằng 9%/năm, chi phí VCSH bằng 12,4%. Cơ cấu 2: 40% nợ, 60% VCSH, lãi suất vay nợ 10%/năm, chi phí VCSH 13,2%. Cơ cấu 3: 60% nợ, 40% VCSH, lãi suất vay nợ 11%/năm, chi phí VCSH 14,5%. Cơ cấu 4: 80% nợ, 20% VCSH, lãi suất vay nợ 12%/năm, chi phí VCSH 15,7%. Biết công ty chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Hãy xác định cơ cấu vốn tối ưu cho BGT theo quan điểm chi phí vốn bình quân (WACC) nhỏ nhất? a. Cơ cấu 2. b. Cơ cấu 4. c. Cơ cấu 3. d. Cơ cấu 1. Phương án đúng là: Cơ cấu 4. Vì WACC1 = 0,2 × 9% × (1-20%) + 0,8× 12,4% = 11,36%; WACC2 = 0,4 × 10% × (1-20%) + 0,6 × 13,2% = 11,12%; WACC3 = 0,6 × 11% × (1-20%) + 0,4 × 14,5% = 11,08%; WACC4 = 0,8 × 12% × (1-20%) + 0,2 × 15,7% = 10,82% → Cơ cấu 4 có WACCmin, là cơ cấu vốn tối ưu. Tham khảo Bài 5, mục 5.2.2. Yếu tố của một cơ cấu vốn tối ưu, BG text tr. 77.Text. The correct answer is: Cơ cấu 4. Loại vốn nào sau đây thường có thời gian đáo hạn ngắn nhất? a. Lợi nhuận giữ lại. b. Phát hành trái phiếu. c. Tín dụng ngân hàng. d. Tín dụng thương mại. Phương án đúng là: Tín dụng thương mại.Vì tín dụng thương mại được hiểu là các khoản tín dụng phát sinh trong quan hệ mua chịu hàng hóa, thời gian cấp vốn thường rất ngắn. Tham khảo Bài 5, mục 5.1.1.2. Tín dụng thương mại, BG text tr. 70.Text. The correct answer is: Tín dụng thương mại. Năm N, công ty Y có tổng tài sản bình quân là 10,9 tỷ VND, hệ số nợ bình quân / tổng tài sản bình quân bằng 0,6, chịu lãi suất vay nợ là 10%/năm. Doanh thu trong năm của công ty là 5,89 tỷ VND, tổng chi phí (chưa kể chi phí lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp) là 3,66 tỷ VND. Hãy xác định hệ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) năm N của công ty? a. 3,41. b. 2,03. c. 4,25. d. 1,75. Phương án đúng là: 3,41. Vì LNHĐ = 5,89 – 3,66 = 2,23 tỷ VND. Nợ bq = 10,9 x 0,6 = 6,54 tỷ VND. Chi phí lãi vay = 6,54 x 10% = 0,654 tỷ VND. TIE = (LNTT + chi phí lãi vay) / chi phí lãi vay = LNHĐ / chi phí lãi vay = 2,23 / 0,654 = 3,41.Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.2. Các tỷ số động phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text Text. The correct answer is: 3,41. Điều này sau đây có thể giúp cải thiện lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp? a. Doanh nghiệp nộp ngay các khoản thuế phát sinh trong kỳ. b. Doanh nghiệp cho phép khách hàng mua chịu. c. Doanh nghiệp trì hoãn thanh toán tiền mua nguyên vật liệu đầu vào. d. Doanh nghiệp ứng trước tiền thù lao cho nhân công. Phương án đúng là: Doanh nghiệp trì hoãn thanh toán tiền mua nguyên vật liệu đầu vào. Vì Doanh nghiệp trì hoãn thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung ứng có thể làm giảm thực chi, từ đó tăng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ. Tham khảo Bài 6; Mục 6.2.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động sản xuất – kinh doanh, thuộc BG Text.Text. The correct answer is: Doanh nghiệp trì hoãn thanh toán tiền mua nguyên vật liệu đầu vào. Phương pháp gián tiếp có thể được áp dụng để xác định lưu chuyển tiền thuần từ nhóm hoạt động nào của doanh nghiệp? a. Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư. b. Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh. c. Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh và hoạt động tài chính. d. Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Phương án đúng là: Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh. Vì lưu chuyển tiền thuần của hoạt động sản xuất – kinh doanh có thể được xác định bằng phương pháp trực tiếp hoặc phương pháp gián tiếp. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính được xác định bằng phương pháp trực tiếp. Tham khảo Bài 6; Mục 6.1. Phương pháp xác định dòng tiền, thuộc BG Text.Text. The correct answer is: Chỉ lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh. Mô hình DuPont được áp dụng để phân tích các tỷ suất sinh lợi nào? a. ROS, ROA và ROE b. ROA và ROE c. ROS và ROA d. ROS và ROE Phương án đúng là: ROA và ROE. Vì Theo mô hình DuPont, ROA và ROE được phân tách thành tích của các chỉ tiêu có mối quan hệ tương hỗ với chúng. ROA = LNST/TTS = (LNST/DTT) × (DTT/TTS) = ROS × Vòng quay TTS; ROE = LNST/VCSH = (LNST/DTT) × (DTT/TTS) × (TTS/VCSH) = ROS × Vòng quay TTS × EM. Tham khảo Bài 7, mục 7.4. Ứng dụng mô hình Dupont trong phân tích khả năng sinh lời.Text. The correct answer is: ROA và ROE Phân tích cơ cấu là phân tích đối với a. Bảng cân đối kế toán b. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ c. Các báo cáo tài chính d. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh Phương án đúng là: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Vì Theo nội dung của phân tích cơ cấu, phân tích cơ cấu chủ yếu tập trung làm rõ cơ cấu tài sản, vốn trên Bảng cân đối kế toán và tỷ trọng khoản mục so với doanh thu trên Báo cáo kết quả kinh doanh Tham khảo Bài 1, Mục 4.5. Nội dung phân tích tài chính, thuộc BG Text The correct answer is: Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh Thông tin sử dụng trong phân tích là các thông tin a. Các báo cáo tài chính của công ty b. Thông tin ngành kinh doanh và báo cáo tài chính của công ty c. Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài công ty d. Thông tin nội bộ và báo cáo tài chính công ty Phương án đúng là: Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài công ty. Vì Thông tin bên ngoài bao gồm thông tin kinh tế vĩ mô, ngành kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh. Thông tin bên trong bao gồm các báo cáo tài chính của công ty và các thông tin nội bộ khác. Tham khảo: Bài 1, Mục 4.3.2. Thông tin trong phân tích tài chính, thuộc BG Text The correct answer is: Thông tin bên trong và thông tin bên ngoài công ty Các bước tiến hành phân tích Dupont a. Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận, Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại. b. Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại. c. Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận. d. Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính). Phương án đúng là: Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận, Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại. Vì Để xây dựng được phương trình phân tích Dupont thì cần phải thu thập số liệu, sử dụng phương trình Dupont tính toán, đưa ra kết luận. Tuy nhiên cần phải kiểm tra tính chân thực của số liệu. Tham khảo Bài 1, Mục 4.4. Phương pháp phân tích, thuộc BG Text The correct answer is: Thu nhập số liệu kinh doanh (từ bộ phận tài chính), Tính toán (sử dụng bảng tính), Đưa ra kết luận, Nếu kết luận xem xét không chân thực, kiểm tra số liệu và tính toán lại. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh: a. tài sản và vốn của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. b. dòng tiền ra của doanh nghiệp. c. kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. d. dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định. Phương án đúng là: dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định.Vì Dòng tiền mang tính thời kỳ, vì vậy báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính phản ánh dòng tiền ra và dòng tiền vào của doanh nghiệp. Vì vậy báo cáo này mang tính thời điểm. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian xác định. Nhận định nào sau đây là đúng? a. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho chúng ta biết doanh nghiệp có bao nhiều tiền dưới dạng tiền mặt và tiền gửi thanh toán. b. Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định. c. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta biết một bức tranh về tình hình của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. d. Bốn Báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính. Phương án đúng là: Bốn Báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính.Vì Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21, hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Nhận định ”Bảng báo cáo kết quả kinh doanh cho chúng ta biết một bức tranh về tình hình của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.” sai vì Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong 1 thời kỳ. Nhận định ”Bảng cân đối kế toán cho chúng ta biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một giai đoạn nhất định.” sai vì Bảng cân đối kế toán cho biết tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định. Nhận định “Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho chúng ta biết doanh nghiệp có bao nhiều tiền dưới dạng tiền mặt và tiền gửi thanh toán.” sai vì số dư tiền gửi thanh toán nằm trên Bảng cân đối kế toán. Tham khảo Bài 2, mục 2.5. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp, BG text. The correct answer is: Bốn Báo cáo tài chính phổ biến của doanh nghiệp là Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ, và thuyết minh báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ánh: a. lợi nhuận của doanh nghiệp. b. tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. c. tài sản và vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. d. dòng tiền của doanh nghiệp. Phương án đúng là: tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Vì Theo nguyên tắc của bảng cân đối kế toán, các khoản mục trên bảng cân đối kế toán là khoản mục dự trữ chỉ mang tính thời điểm. Do vậy, bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp chỉ mang tính thời điểm.Tham khảo Bài 2, mục 2.5.1. Bảng cân đối kế toán, BG Text The correct answer is: tài sản và vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Các điều kiện khác không đổi, hành động nào sau đây làm tăng khoản mục tiền trên bảng cân đối kế toán của một công ty? a. Công ty chi trả lãi vay. b. Mua sắm tài sản cố định. c. Công ty không cho khách hàng trả chậm tiền hàng nữa. d. Thanh toán trái phiếu công ty đến hạn. Phương án đúng là: Công ty không cho khách hàng trả chậm tiền hàng nữa. Vì Khi doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng, giá trị hàng hóa được xuất ra, trong khi dòng tiền chưa thu được. Khi công ty không cho khách hàng mua chịu nữa sẽ giúp công ty thu ngay được tiền mặt và làm tăng tiền mặt Tham khảo Bài 2, mục 2.5.1. Bảng cân đối kế toán, BG Text. The correct answer is: Công ty không cho khách hàng trả chậm tiền hàng nữa. Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành. Để kết luận được rằng ROA của công ty ấy cũng cao hơn trung bình ngành, bạn cần có thêm dữ liệu nào trong số các dữ liệu dưới đây? a. Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình ngành. b. Vòng quay tổng tài sản của công ty thấp hơn trung bình ngành. c. Tỷ số Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản thấp hơn trung bình ngành. d. Tỷ suất Doanh lợi Doanh thu của công ty cao hơn trung bình ngành. Phương án đúng là: Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình ngành. Vì tỷ số Nợ trên vốn chủ sở hữu thấp tương đương với tỷ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản cao, và hệ số nhân vốn chủ sở hữu sẽ thấp. Mặt khác, công ty lại có ROE cao hơn trung bình ngành.Do đó, ROA (= ROE/Hệ số nhân Vốn chủ sở hữu) do có tử số lớn, mẫu số nhỏ, sẽ lớn hơn trung bình ngành. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG The correct answer is: Tỷ số Nợ trên Vốn chủ sở hữu của công ty thấp hơn trung bình ngành. Tổng tài sản của công ty Minh Anh ở thời điểm cuối năm ngoái là 3 tỷ đồng và lợi nhuận ròng sau thuế là 250 triệu đồng. ROA của công ty là bao nhiêu? a. 8,15% b. 8,69% c. 8,33% d. 8,51% Phương án đúng là: 8,33%. Vì ROA = Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản ROA = 0,25/3 = 0,0833 = 8,33%. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: 8,33% Trong năm 2014, công ty Đại An có lợi nhuận sau thuế đạt mức 28 triệu đồng. Thu nhập một cổ phần thường (EPS) của công ty là bao nhiêu? Biết Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi; Trong năm 2014, tình hình số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty diễn biến như sau: Ngày; Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành; Giải thích (1/1/2014,10000; 31/03/2014,16000, Phát hành thêm 6000 cổ phiếu thường vào ngày 31/03/2014; 31/08/2014,14500, Mua lại 1500 cổ phiếu thường về làm cổ phiếu quỹ vào ngày 31/08/2014) a. 2.000 đồng/cổ phiếu. b. 2.286 đồng/cổ phiếu. c. 2.074 đồng/cổ phiếu. d. Ý kiến khác. Phương án đúng là: 2.000 đồng/cổ phiếu. Vì Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = 10.000 × (3/12) + 16.000 × (5/12) + 14.500 × (4/12) (hoặc 10.000 + 6.000 × (9/12) – 1.500 × (4/12)) = 14.000 cổ phiếu EPS = (LNST – Cổ tức ưu đãi)/Số cổ phiếu thường lưu hành bình quân = (28.000.000 – 0)/14.000 = 2.000 đồng/cổ phiếu. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text.Text. The correct answer is: 2.000 đồng/cổ phiếu. Bạn quan sát thấy ROE của một công ty cao hơn trung bình ngành, nhưng cả lợi nhuận biên và tỷ số nợ thấp hơn mức trung bình ngành. Nhận định nào dưới đây là đúng? a. Doanh lợi tổng tài sản của công ty phải cao hơn trung bình ngành. b. Vòng quay tổng tài sản phải thấp hơn trung bình ngành. c. Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành. d. Vòng quay tổng tài sản bằng trung bình ngành. Phương án đúng là: Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành. Vì Theo Dupont: ROE = PM × AU × EM. ROE = PM × AU × (1/(1 – Tỷ số nợ). AU = ROE × (1 – tỷ số nợ)/PM. ROE cao hơn trung bình ngành, PM thấp hơn, tỷ số nợ thấp hơn → 1 – tỷ số nợ cao hơn → AU cao hơn. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text.Text. The correct answer is: Vòng quay tổng tài sản phải cao hơn trung bình ngành. Giá vốn hàng bán của công ty Hải Yến năm ngoái là 300 triệu đồng, và hàng tồn kho bình quân của công ty là 50 triệu đồng. Vòng quay hàng tồn kho là bao nhiêu? a. 5 b. 0,1667 c. 0,5 d. 6 Phương án đúng là: 6. Vì Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán/HTK bình quân = 300/50 = 6 (vòng) Tham khảo Bài 4, mục 4.3. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn, BG text tr. 62.Text. The correct answer is: 6 Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng với chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho? a. Vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy dấu hiệu của việc hoạt động có hiệu quả của hàng tồn kho. b. Giúp xem xét hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong việc quản lý và bán hàng trong kho. c. Vòng quay hàng tồn kho càng cao càng tốt đối với doanh nghiệp. d. Nếu hệ số này quá thấp thì lại là dấu hiệu của việc doanh nghiệp còn đọng quá nhiều hàng trong kho, hoặc hàng trong kho bị lỗi thời, chất lượng kém… Phương án đúng là: Vòng quay hàng tồn kho càng cao càng tốt đối với doanh nghiệp. Vì Điều này sai vì nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang bị thiếu hoặc bị mất các đơn đặt hàng, giá hàng đang giảm hoặc doanh nghiệp đang thiếu các nguyên vật liệu. Tham khảo: Bài 4, mục 4.3. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản dài hạn, BG text tr. 62. Text. The correct answer is: Vòng quay hàng tồn kho càng cao càng tốt đối với doanh nghiệp. Nhận định nào sau đây là chính xác về cơ cấu vốn tối ưu của doanh nghiệp? a. Cơ cấu vốn tối ưu có tỷ trọng nợ cao hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu. b. Cơ cấu vốn tối ưu có tỷ trọng vốn chủ sở hữu cao hơn tỷ trọng nợ. c. Cơ cấu vốn tối ưu có tỷ trọng nợ bằng không. d. Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Phương án đúng là: Cơ cấu vốn tối ưu thường được hiểu là cơ cấu vốn tối thiểu hóa chi phí vốn bình quân (WACC), từ đó tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Tham khảo Bài 5, mục 5.2.2. Yếu tố của một cơ cấu vốn tối ưu, BG text tr. 77Text. The correct answer is: Cơ cấu vốn tối ưu là cơ cấu vốn tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Doanh nghiệp R có các số liệu sau: Giá bán = 20 USD/ đơn vị sản phẩm, chi phí cố định (chưa kể lãi vay) = 380.000 USD, chi phí biến đổi bình quân = 8 USD/ đvsp, chi phí lãi vay = 50.000 USD, cổ tức ưu tiên = 25.000 USD, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 40%. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của doanh nghiệp ở mức sản lượng tiêu thụ là 64.000 đơn vị sản phẩm? a. 1,18 b. 1,24 c. 2,24 d. 1,31 Phương án đúng là1,31. Vì DFL = [Q × (P – VC) – FC] / [Q × (P – VC) – FC – I – PD / (1 – T)] = [64.000 × (20 – 8) – 380.000] / [64.000 × (20 – 8) – 380.000 – 50.000 – 25.000 / (1 – 40%)] = 1,31. Tham khảo Bài 5, mục 5.4.2. Phân tích đòn bẩy tài chính, BG text tr. 80.Text. The correct answer is: 1,31 Doanh nghiệp K có vốn lưu động ròng bằng USD890.000, Doanh nghiệp L có vốn lưu động ròng bằng USD450.000. Hỏi hai doanh nghiệp này đang áp dụng kiểu chính sách tài trợ vốn nào? a. Cả 2 doanh nghiệp đều áp dụng chính sách tài trợ thận trọng b. Cả 2 doanh nghiệp đều áp dụng chính sách tài trợ mạnh dạn. c. Doanh nghiệp K: Chính sách tài trợ mạnh dạn, doanh nghiệp L: Chính sách tài trợ thận trọng. d. Doanh nghiệp K: Chính sách tài trợ thận trọng, doanh nghiệp L: Chính sách tài trợ mạnh dạn. Phương án đúng là: : Doanh nghiệp K: Chính sách tài trợ thận trọng, doanh nghiệp L: Chính sách tài trợ mạnh dạn. Vì K có VLĐR > 0 → Chính sách tài trợ thận trọng. L có VLĐR < 0 → Chính sách tài trợ mạnh dạn.Tham khảo Bài 5, mục 5.3.2. Chính sách tài trợ vốn, BG text tr. 78.Text. The correct answer is: Doanh nghiệp K: Chính sách tài trợ thận trọng, doanh nghiệp L: Chính sách tài trợ mạnh dạn. Doanh nghiệp J có tổng tài sản là 20.675.000 USD, trong đó tài sản ngắn hạn là 7.554.000 USD. Bên cạnh đó, quy mô vốn dài hạn của doanh nghiệp là 13.825.000 USD. Hỏi doanh nghiệp J áp dụng kiểu chính sách tài trợ vốn nào? a. Không đủ dữ kiện để xác định kiểu chính sách tài trợ vốn b. Chính sách tài trợ cân bằng. c. Chính sách tài trợ thận trọng. d. Chính sách tài trợ mạnh dạn. Phương án đúng là: Chính sách tài trợ thận trọng. Vì tài sản dài hạn = Tổng tài sản – Tài sản ngắn hạn = 20.675.000 – 7.554.000 = 13.121.000 USD < Vốn dài hạn = 13.825.000 USD → Chính sách tài trợ thận trọng. Tham khảo Bài 5, mục 5.3.2. Chính sách tài trợ vốn, BG text tr. 78. Text. The correct answer is: Chính sách tài trợ thận trọng. Hệ số nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm các hệ số phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp? a. Hệ số thanh toán ngắn hạn. b. Hệ số thanh toán tức thời. c. Hệ số thanh toán nhanh. d. Hệ số nợ trên tổng tài sản. Phương án đúng là: Hệ số nợ trên tổng tài sản. Vì hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng TS, cho biết tỷ lệ tài sản của doanh nghiệp được tài trợ bởi nợ, thường được xem xét trong đánh giá khả năng thanh toán dài hạn của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nợ càng nhiều, áp lực của các nghĩa vụ thanh toán càng lớn. Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.1. Các tỷ số tĩnh phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text.Text. The correct answer is: Hệ số nợ trên tổng tài sản. Ngày 01/01/N, công ty X có dự trữ tiền mặt là 100 triệu VND. Cho biết các thông tin tài chính quý 1/N của công ty như sau (Đơn vị: VND): Tiền bán hàng cả quý bằng 120 triệu, trong đó có 80% được doanh nghiệp thu ngay, phần còn lại sẽ được thu hồi vào quý sau. Tiền mua vật tư cả quý bằng 85 triệu, trong đó có 60% được doanh nghiệp thanh toán ngay, phần còn lại sẽ được thanh toán vào quý sau. Tiền thuê dịch vụ cả quý bằng 24 triệu, tiền lương trả cho nhân công cả quýbằng 60 triệu, lãi vay cả quý 15 triệu đều được thanh toán ngay trong quý. Ngoài ra trong quý doanh nghiệp còn có các khoản thu khác bằng 12 triệu và các khoản chi khác bằng 18 triệu. Công ty muốn duy trì mức dự trữ tiền mặt tối thiểu ở cuối quý là 64 triệu VND. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở cuối quý là 64 triệu VND. Hãy xác định thặng dư hoặc thâm hụt ngân quỹ ở cuối quý 1/N của công ty? a. Thặng dư 52 triệu VND. b. Thặng dư 60 triệu VND. c. Thâm hụt 24 triệu VND. d. Thâm hụt 40 triệu VND. Phương án đúng là: Thâm hụt 24 triệu VND. Vì Tổng nhập quỹ = 120 x 80% + 12 = 108 trVND. Tổng xuất quỹ = 85 x 60% + 24 + 60 + 15 + 18 = 168 trVND. LCTT = 108 – 168 = -60 trVND. Dư tiền cuối quý = 100 – 60 = 40 trVND. Dự trữ tiền tối thiểu = 64 trVND → Thâm hụt: 64 – 40 = 24 trVND. Tham khảo Bài 6; Mục 6.2.4. Bài tập tình huống – Xử lý ngân quỹ và quản lý dòng tiền trong doanh nghiệp, thuộc BG Text.Text. The correct answer is: Thâm hụt 24 triệu VND. Trong năm N, công ty PP có lợi nhuận sau thuế là $1245000, chi phí khấu hao tài sản cố định là $450000. Tại thời điểm cuối năm N, khoản phải thu ngắn hạn giảm $195000, cáckhoản phải trả và phải nộp ngắn hạn giảm $238000 so với thời điểm đầu năm N. Bên cạnh đó, trong năm N công ty có lãi từ hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính là $372000. Hãy xác định lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất – kinh doanh năm N của công ty? a. $830000. b. $1210000. c. $1600000. d. $1280000. Phương án đúng là: $1280000. Vì Theo phương pháp gián tiếp,LCTT từ HĐKD = $1245000 + $450000 + $195000 – $238000 – $372000 = $1280000.Tham khảo Bài 6; Mục 6.1.2. Phương pháp gián tiếp, thuộc BG Text. Text. The correct answer is: $1280000. Hệ số nào sau đây cho biết quy mô lợi nhuận được tạo ra từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu? a. EM. b. ROE. c. ROS. d. ROA. Phương án đúng là: ROE. Vì ROE là tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu. Công thức ROE = Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân, từ đó cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn chủ sở hữu. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text. The correct answer is: ROE. Công ty ABB có kết quả kinh doanh trong kỳ hiện tại như sau: Khi tiến hành lập dự báo kết quả kinh doanh kỳ tới, công ty dự báo tỷ phần giá vốn hàng bán trên doanh thu, chi phí hoạt động trên doanh thu và chi phí lãi vay trên doanh thu trong kỳ tới lần lượt là 50%, 15% và 2%. Cho biết công ty dự báo doanh thu kỳ tới là 100 000$, cho biết dự báo lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ tới, biết thuế suất thuế TNDN kỳ tới là 20% a. 19 500 $ b. 26 400 $ c. 13 000 $ d. 21 400 $ Phương án đúng là: Doanh thu dự báo kỳ tới của công ty không là 26.400$, dựa vào tỷ phần đã cho ta xác định được các chi phí dự báo kỳ tới của công ty là: Giá vốn hàng bán = 100 000 x 50% = 50 000; Chi phí hoạt động = 100 000 x 15% = 15 000; Chi phí lãi vay = 100 000 x 2% = 2 000; LNTT = 100 000 – (50 000 + 15 000 + 2000) = 33 000; LNST =\ 33 000 x (1 – 20%)= 26 400 $. Tham khảo Bài 8, Mục 4.2. Dự kiến tỉ lệ các chi phí trên doanh thu, thuộc BG Text Text. The correct answer is: 26 400 $ Điều nào không đúng với dự báo doanh thu? a. Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp. b. Những yếu tố của nền kinh tế vĩ mô và các chính sách khuyến khích hay hạn chế của chính phủ đối với sản phẩm trong ngànhcó tác động đến doanh thu của doanh nghiệp. c. Thị phần và khả năng cạnh tranh ảnh hưởng đến doanh số dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp. d. Sức mạnh của nền kinh tế có ảnh hưởng quan trọng tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thị phần và khả năng cạnh tranh. Phương án đúng là: : Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Vì Điều này sai vì nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toan cho khách hàng sẽ tăng khả năng bán hàng của doanh nghiệp.Tham khảo Bài 8, Mục 4, Lập dự báo báo cáo kết quả kinh doanh, thuộc BG Text Text. The correct answer is: Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách tín dụng thả lỏng, kéo dài thời gian chậm thanh toán cho khách hàng sẽ giảm khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Điều nào sau đây không đúng với lập báo cáo ngân quỹ? a. Cần lập bảng đánh giá ngân quỹ. b. Bao gồm dự báo dòng tiền vào, dự báo dòng tiền ra, và dự báo dòng tiền ròng, tiền cuối kỳ, nguồn tài trợ, thặng dư tiền. c. Thực hiện trước khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán. d. Phục vụ công tác quản lý dòng tiền hiệu quả. Phương án đúng là: Thực hiện trước khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán. Vì Điều này sai vì dự báo báo cáo ngân quỹ thực hiện sau khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán. Tham khảo Bài 8, Mục 6, Lập dự báo ngân quỹ, thuộc BG Text Text. The correct answer is: Thực hiện trước khi có được dự báo sơ bộ về Báo cáo Kết quả kinh doanh và bảng Cân đối kế toán. Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và dự kiến số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ tới lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp? a. 310,2 tr đồng. b. 228,5 tr đồng. c. 210,5 tr đồng. d. 255,3 tr đồng. Phương án đúng là: 228,5 tr đồng. Vì doanh thu dự kiến của công ty bằng tổng doanh thu của các sản phẩm X, Y, Z (giá bán x sản lượng) = 1000 x 25 000 + 2 500 x 55 000+ 3 000 x 22 000 = 228 500 000 đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.1. Dự báo doanh thu, thuộc BG TextText. The correct answer is: 228,5 tr đồng. Điều nào sau đây không phải là căn cứ chủ yếu để lập dự báo tài chính? a. Các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp. b. Các chính sách, chế độ tài chính của Nhà nước về môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. c. Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước. d. Những xu hướng diễn biến thay đổi trong xã hội. Phương án đúng là: Những xu hướng diễn biến thay đổi trong xã hội. Vì đây không phải là căn cứ chủ yếu trong lập dự báo tài chính. Bốn căn cứ chủ yếu để lập dự báo tài chính là Kết quả phân tích đánh giá tình hình tài chính kỳ trước; các chiến lược hay định hướng tài chính của doanh nghiệp, các chính sách; chế độ tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, và những vấn đề liên quan trực tiếp đến môi trường kinh doanh của doanh nghiệp; và những xu hướng diễn biến thay đổi trong môi trường kinh doanh mà trực tiếp là môi trường tài chính. Tham khảo Bài 8, Mục 2, Quy trình và căn cứ lập báo cáo tài chính dự báo, thuộc BG TextText. The correct answer is: Những xu hướng diễn biến thay đổi trong xã hội. Mục đích của phân tích tài chính là a. Ra quyết định đầu tư b. Phụ thuộc vào đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp c. Ra quyết định cho vay d. Ra quyết định quản trị Phương án đúng là: Phụ thuộc vào đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Vì Đối với mỗi đối thượng khác nhau, mục tiêu ra quyết là khác nhau, vì vậy họ quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp phụ thuộc vào mục đích họ theo đuổi và ra quyết định. Tham khảo Bài 1, Mục 4.2.Mục tiêu của phân tích tài chính, thuộc BG Text The correct answer is: Phụ thuộc vào đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm: a. trả lãi vay. b. trả cổ tức. c. trả nợ gốc. d. mua chứng khoán đầu tư. Phương án đúng là: mua chứng khoán đầu tư. Vì Hoạt động đầu tư trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm hoạt động làm thay đổi tài sản cố định và hoạt động đầu tư góp vốn. Vì vậy, dòng tiền phát sinh liên quan tới hoạt động này sẽ được phản ánh dòng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư. Mua chứng khoán đầu tư là hoạt động đầu tư góp vốn. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: mua chứng khoán đầu tư. Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên 3 hoạt động cơ bản: a. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. b. tiền đầu tiền, chênh lệch nhập xuất, tiền cuối kỳ. c. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. d. hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động khác. Phương án đúng là: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Vì Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là kinh doanh. Vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp được phân chia thành (i) hoạt động kinh doanh (sản xuất kinh doanh và tài chính) và (ii) hoạt động khác. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, BG Text. The correct answer is: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện nay, mức chênh lệch giữa chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp trực tiếp so với phương pháp gián tiếp bằng bao nhiêu? a. Giá trị khấu hao tài sản cố định trong kỳ. b. Giá trị của chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh. c. Giá trị của chỉ tiêu Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động tài chính. d. Bằng 0 (không có chênh lệch). Phương án đúng là: Bằng 0 (không có chênh lệch). Vì Xét về bản chất dòng tiền trong doanh nghiệp là không thay đổi, phản ánh thực tế tiền của doanh nghiệp. Do vậy, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo phương pháp nào thì cũng ra kết quả như nhau. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: Bằng 0 (không có chênh lệch). Trong các hoạt động sau, hoạt động nào ảnh hưởng đến chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính” trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ? a. Thu tiền cổ tức được chia. b. Phát hành trái phiếu. c. Chi trả lãi vay cho ngân hàng. d. Thanh lý dây chuyền sản xuất cũ và đem số tiền thu được gửi tiết kiệm ngân hàng với kỳ hạn 6 tháng. Phương án đúng là: Phát hành trái phiếu. Vì Phát hành trái phiếu là hoạt động liên quan đến huy động nguồn vốn của doanh nghiệp và được xếp vào dòng tiền từ hoạt động tài chính. Tham khảo Bài 2, mục 2.5.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, BG Text. The correct answer is: Phát hành trái phiếu. Lợi nhuận ròng của công ty Vinh An năm gần nhất là 2 tỷ đồng, và công ty hiện có 400.000.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu? a. 500 đồng. b. 2 đồng. c. 50 đồng. d. 5.000 đồng. Phương án đúng là: 2 đồng. Vì EPS = Lợi nhuận ròng/số cổ phiếu lưu hành EPS = 2.000.000.000/400.000.000 = 5 đồng. Cổ tức mỗi cổ phiếu = 5 × 40% = 2 đồng. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: 2 đồng. Điều nào sau đây KHÔNG đúng với nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt? a. Là nguyên tắc giống với kế toán theo cơ sở dồn tích b. Thu nhập và chi phí được ghi nhận khi thực nhận tiền và thực chi tiền. c. Chỉ cho phép ghi nhận các giao dịch khi các giao dịch này phát sinh bằng tiền. d. Nếu lợi nhuận được xác định theocơ sở tiền, lợi nhuận và dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trong một kỳ sẽ bằng nhau. Phương án đúng là: Là nguyên tắc giống với kế toán theo cơ sở dồn tích. Vì nguyên tắc kế toán dựa trên cơ sở tiền mặt là nguyên tắc khác với kế toán theo cơ sở dồn tích, vì kế toán theo cơ sở tiền chỉ cho phép ghi nhận các giao dịch khi các giao dịch này phát sinh bằng tiền, trong khi kế toán theo cơ sở dồn tích cho phép ghi nhận các giao dịch tại thời điểm phát sinh, không quan trọng thời điểm thực thu, thực chi tiền. Tham khảo Bài 3, mục 3.2. Nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, BG Text. The correct answer is: Là nguyên tắc giống với kế toán theo cơ sở dồn tích Lợi nhuận ròng của CRV năm gần nhất là 1 tỷ đồng, và công ty hiện có 200.000 cổ phiếu đang lưu hành. Công ty muốn chi trả 40% lợi nhuận. Hỏi cổ tức 1 cổ phiếu mà công ty công bố là bao nhiêu? a. 3.000 đồng. b. 2.000 đồng. c. 2.500 đồng. d. 4.000 đồng. Phương án đúng là: 2.000 đồng. Vì EPS = 1/200.000 = 5.000 đồng Cổ tức/cổ phiếu = 5.000 × 40% = 2.000 đồng. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: 2.000 đồng. Giá cổ phiếu của PVS tại thời điểm cuối năm ngoái là 40 nghìn đồng và giá trị sổ sách 1 cổ phiếu là 24,5 nghìn đồng. Tỷ số M/B là? a. 1,33 b. 1,03 c. 1,63 d. 1,18 Phương án đúng là: 1,63. Vì M/B = 40/24,5 = 1,63. Tham khảo Bài 3, mục 3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, BG Text. The correct answer is: 1,63 Các yếu tố khác không đổi, lựa chọn nào dưới đây sẽ làm tăng dòng tiền của công ty năm nay? a. Tăng số năm khấu hao tài sản cố định. b. Giảm tỷ số vòng quay hàng tồn kho mà không ảnh hưởng tới doanh thu. c. Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu. d. Giảm số dư tài khoản phải trả. Phương án đúng là: Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu. Vì Giảm ngày bán hàng chịu trong khi doanh thu không giảm → Khách hàng chiếm dụng vốn với thời gian thấp hơn → số tiền thu hồi được sẽ lớn hơn. Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, BG text tr. 52Text. The correct answer is: Giảm số ngày bán hàng (DSO) mà không giảm doanh thu. KBC có doanh thu là 110 tỷ đồng và các khoản phải thu là 12,5 tỷ đồng. Kỳ thu tiền TB ngành là 25,5 ngày, tính trên cơ sở 1 năm có 365 ngày. Nếu công ty thay đổi chính sách tín dụng và thu tiền để giảm kỳ thu tiền xuống bằng mức trung bình ngành, và nếu công ty kiếm được 9,9% thu nhập từ lượng tiền thu hồi sớm từ việc thay đổi chính sách này, thì lợi nhuận ròng sẽ tăng thêm là bao nhiêu? Giả sử các yếu tố khác không đổi. a. 422,12 triệu đồng. b. 447,86 triệu đồng. c. 435,43 triệu đồng. d. 475,2 triệu đồng. Phương án đúng là: 475,2 triệu đồng. Vì Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu/Phải thu = 110/12,5 = 8,8. Kỳ thu tiền = 365/Vòng quay hàng tồn kho = 365/8,8 = 41,5 ngày. Giảm kỳ thu tiền từ 41,5 ngày xuống 25,5 ngày: Vòng quay khoản phải thu = 365/25,5 = 14,3→ Phải thu = Doanh thu/14,3 = 110/14,3 = 7,7. Lượng tiền thu được tăng lên = 12,5 – 7,7 = 4,8 Lợi nhuận thu được từ lượng tiền thu hồi sớm = 4,8 × 9,9% = 0,4752 tỷ đồng = 475,2 triệu đồng. Tham khảo Bài 4, mục 4.2. Phân tích hoạt động đầu tư vào tài sản ngắn hạn, BG text tr. 52.Text. The correct answer is: 475,2 triệu đồng. Doanh nghiệp S hiện có tài sản ngắn hạn là 7,25 tỷ VND, tổng tài sản là 24,56 tỷ VND, vốn dài hạn là 10,38 tỷ VND. Giả sử quy mô tài sản dài hạn được duy trì không đổi, hỏi biện pháp nào sau đây có thể điều chỉnh chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp về trạng thái cân bằng? a. Giảm vốn ngắn hạn 2,56 tỷ VND. b. Tăng vốn dài hạn 6,93 tỷ VND. c. Giảm vốn dài hạn 8,13 tỷ VND. d. Tăng vốn ngắn hạn 1,82 tỷ VND. Phương án đúng là: Tăng vốn dài hạn 6,93 tỷ VND. Vì tài sản dài hạn = Tổng tài sản – Tài sản ngắn hạn = 24,56 – 7,25 = 17,31 tỷ VND. Với chính sách tài trợ vốn cân bằng: Vốn dài hạn = Tài sản dài hạn = 17,31 tỷ VND → Cần tăng vốn dài hạn: 17,31 – 10,38 = 6,93 tỷ VND. Tham khảo: Bài 5, mục 5.3.2. Chính sách tài trợ vốn, BG text tr. 78.Text. The correct answer is: Tăng vốn dài hạn 6,93 tỷ VND. Công ty B có tổng tài sản là 200 tỷ VND, duy trì cơ cấu vốn gồm 50% nợ, 10% cổ phần ưu tiên (giá trị sổ sách là 50.000 VND/cổ phiếu) và 40% cổ phần thường. Giá bán mỗi đơn vị sản phẩm (đvsp) của công ty là 120.000 VND, chi phí biến đổi bình quân là 54.000 VND/đvsp, chi phí cố định (chưa kể lãi vay) là 8 tỷ VND. Công ty trả cổ tức ưu tiên bằng 10.000 VND/cổ phiếu, chịu lãi suất vay nợ bằng 10%/năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%/năm. Hãy tính độ lớn đòn bẩy tài chính (DFL) của công ty ở mức sản lượng 800.000 đvsp? a. 2,108 b. 1,503 c. 1,118 d. 1,746 Phương án đúng là: 1,503. Nợ\ = 200 × 50% = 100 tỷ, chi phí lãi vay = 100 × 10% = 10 tỷ. Vốn cổ phần ưu tiên = 200 × 10% = 20 tỷ, số lượng cổ phiếu ưu tiên = 20 tỷ/50.000 = 400.000 cp, cổ tức ưu tiên = 400.000 × 10.000 = 4 tỷ. LNHĐ = Q × (P – VC) – FC = 800.000 × (120.000 – 54.000) – 8 tỷ = 44,8 tỷ. DFL = EBIT / [EBIT – I – PD /(1 – T)] = 44,8/[44,8 – 10 – 4/(1 – 20%)] = 1,503. Tham khảo Bài 5, mục 5.4.2. Phân tích đòn bẩy tài chính, BG text tr. 80 Text. The correct answer is: 1,503 Dưới đây là Bảng cân đối kế toán 31/12/N của doanh nghiệp X (Đơn vị: triệu VND): Hãy xác định quy mô vốn lưu động ròng của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/N? a. 93,3 triệu VND. b. 441,0 triệu VND. c. 1.240,9 triệu VND. d. 567,7 triệu VND. Phương án đúng là: 441,0 triệu VND. Vì TSDH = 851,4 + 250,6 = 1.102 triệu VND. Vốn dài hạn = 104,4 + 1.000 + 438,6 = 1.543 triệu VND. VLĐR = Vốn dài hạn – TSDH = 1.543 – 1.102 = 441 triệu VND. Tham khảo Bài 5, mục 5.3.1. Vốn lưu động ròng, BG text, tr. 78 Text. The correct answer is: 441,0 triệu VND. Nhận định nào sau đây là chính xác về tương quan của các tỷ số thanh toán của một doanh nghiệp tại một thời điểm bất kỳ? a. Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời. b. Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán tức nhanh. c. Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán nhanh. d. Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời ≥ Hệ số thanh toán ngắn hạn. Phương án đúng là: Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời. Vì Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSNH / Nợ ngắn hạn, Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Phải thu ngắn hạn + Đầu tư tài chính ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn, Hệ số thanh toán tức thời = Tiền / Nợ ngắn hạn. Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.1. Các tỷ số tĩnh phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text. Text. The correct answer is: Hệ số thanh toán ngắn hạn ≥ Hệ số thanh toán nhanh ≥ Hệ số thanh toán tức thời. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp SSN có tiền và tương đương tiền là $350000, phải thu ngắn hạn là $87200, tồn kho là $560000 (ngoài ra không có tài sản ngắn hạn nào khác), tổng nợ ngắn hạn là $894000. Hãy xác định hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh tại thời điểm 31/12/N của doanh nghiệp? a. 0,4890; Hệ số thanh toán nhanh = 0,3915. b. 1,5423; Hệ số thanh toán nhanh = 1,0058. c. 1,1154; Hệ số thanh toán nhanh = 0,4890. d. Hệ số thanh toán ngắn hạn e. Hệ số thanh toán ngắn hạn f. Hệ số thanh toán ngắn hạn g. Hệ số thanh toán ngắn hạn h. 0,3915; Hệ số thanh toán nhanh = 0,1374. Phương án đúng là: Hệ số thanh toán ngắn hạn =1,1154; Hệ số thanh toán nhanh = 0,4890. Vì Hệ số thanh toán ngắn hạn = ($350000 + $87200 + $560000) / $894000 ≈ 1,1154. Hệ số thanh toán nhanh = ($350000 + $87200) / $894000 = 0,4890. Tham khảo Bài 6; Mục 6.3.1. Các tỷ số tĩnh phản ánh khả năng thanh toán, thuộc BG Text.Text. The correct answers are: 0,4890; Hệ số thanh toán nhanh = 0,3915., Hệ số thanh toán ngắn hạn, 1,1154; Hệ số thanh toán nhanh = 0,4890., 0,3915; Hệ số thanh toán nhanh = 0,1374., 1,5423; Hệ số thanh toán nhanh = 1,0058. Năm N, công ty Z có tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) là 15,19%, tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) là 12,4%, vòng quay tổng tài sản là 0,5 vòng. Hãy xác định tỷ lệ Nợ bình quân/Tổng tài sản bình quân năm N của công ty Z? a. Xấp xỉ 0,592. b. Xấp xỉ 0,328. c. Xấp xỉ 0,925. d. Xấp xỉ 0,259. Phương án đúng là: Xấp xỉ 0,592. Vì Theo phương trình DuPont: ROE = ROS × Vòng quay TTS × 1/(1 – Nợ/TTS) ó 15,19% = 12,4% × 0,5 × 1/(1 – Nợ/TTS) → Nợ / TTS ≈ 0,592. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).Text. The correct answer is: Xấp xỉ 0,592. Năm N, công ty X có tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) là 19,2%, vòng quay tổng tài sản là 1,2 vòng. Giả sử vòng quay tổng tài sản không đổi, hỏi nếu tỷ suất sinh lời doanh thu (ROS) tăng thêm 2% thì ROA của công ty sẽ là bao nhiêu? a. 21,6%. b. 25,8%. c. 24,4%. d. 32,0%. Phương án đúng là: 21,6%. Vì Theo phương trình DuPont: ROA = ROS × Vòng quay TTS. Vòng quay TTS không đổi, ROS tăng 2% → ROA tăng: 2% × 1,2 = 2,4% → ROA mới = 19,2% + 2,4% = 21,6%. Tham khảo Bài 7, mục 7.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).Text. The correct answer is: 21,6%. Công ty ABC kinh doanh 3 sản phẩm X, Y, Z và thống kê số lượng, giá bán của 3 sản phẩm trong kỳ hiện tại lần lượt như sau: SP X: số lượng 1000, giá 25 000đ/1 sản phẩm. SP Y: số lượng 2500, giá bán 55 000đ/1 sản phẩm. SP Z: số lượng 3000, giá bán 22 000đ/1 sản phẩm. Trong kỳ tới, công ty dự báo thị trường đầu vào tăng giá khiến cho giá bán của mỗi sản phẩm tăng 5 000 đồng, kéo theo đó số lượng bán mỗi sản phẩm giảm 500 đơn vị. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết doanh thu dự báo trong kỳ tới của doanh nghiệp? a. 202 500 000 đồng. b. 243 000 000 đồng. c. 251 350 000 đồng. d. 228 330 000 đồng. Phương án đúng là: 202 500 000 đồng. Vì Doanh thu dự kiến của công ty bằng tổng doanh thu của các sản phẩm X, Y, Z (giá bán x sản lượng) = (1 000 – 500) x (25 000 + 5 000) + (2 500 – 500) x (55 000 + 5 000) + (3 000 – 500) x (22 000 + 5 000) = 202 500 000 đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.1. Dự báo doanh thu, thuộc BG TextText. The correct answer is: 202 500 000 đồng. Công ty Kinh Bắc dự kiến các khoản thu chi hàng tháng trong quý I năm N như sau: Thu tiền bán hàng mỗi tháng: 200 tr đồng. Thu từ thanh lý tài sản cố định trong tháng hai: 50 tr đồng. Chi mua nguyên vật liệu mỗi tháng bằng 50% tiền thu từ bán hàng của tháng đó. Chi dịch vụ mua ngoài mỗi tháng 20 tr đồng. Chi lương nhân viên mỗi tháng 30 tr đồng. Cho biết số dư tiền mặt đầu quý I/N của công ty là 20 tr đồng. Hỏi số dư tiền mặt của công ty cuối quý I năm N là bao nhiêu? a. 200 tr đồng. b. 220 tr đồng. c. 245 tr đồng. d. 250 tr đồng. Phương án đúng là: Xác định dòng tiền ròng quý I/N của công ty: Tổng thu: 200x 3 + 50 = 650. Tổng chi: (200 x 50% + 20 + 30) x 3 = 450 Chênh lệch thu – chi: 650 – 450 = 200. Dư tiền mặt cuối kỳ = Dư ĐK + chênh lệch thu chi = 200 + 20 = 220 tr đồng. Tham khảo Bài 8, Mục 4.5. Dự báo ngân quỹ, thuộc BG TextText. The correct answer is: 220 tr đồng.

Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay