Quyết định 12/2020/QĐ-UBND Quy định về Bảng giá đất giai đoạn năm 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Đơn
vị tính: 1.000đ/m²

Đoạn từ đường Quốc lộ 1A đến giáp thị xã Tân Thanh ( xã Thanh Bình cũ ) .Đoạn từ Cầu Cả đến Quốc lộ 21A

Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến Cầu Cả.

Đoạn từ chân Cầu vượt ( hộ Ông ( bà ) Thức PL 08, thửa 14 ) đến giáp xã Liêm Cần .Đoạn từ giáp thị xã Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ ) đến chân Cầu vượt ( hộ Ông ( bà ) Thức PL 08, thửa 14 ) .Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị xã Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ ) .Từ giáp thị xã Kiện Khê đến hết địa phận xã Thanh Hải ( giáp tỉnh Tỉnh Ninh Bình ) .Đoạn từ Ngã ba Thanh Bồng xã Thanh Nghị qua xã Thanh Nguyên đến hết địa phận xã Thanh Tâm .Đoạn từ giáp xã Thanh Tâm đến Quốc lộ 1A ( Phố Cà ) .Đoạn từ trụ sở Ủy Ban Nhân Dân xã đến địa phận xã Thanh Nguyên .Đoạn từ giáp xã Liêm Sơn đến trụ sở Ủy Ban Nhân Dân xã .Đoạn từ giáp xã Liêm Túc đến giáp xã Thanh Tâm .Đoạn từ giáp xã Liêm Thuận đến giáp xã Liêm Túc .Đoạn từ giáp thị xã Tân Thanh ( xã Thanh Lưu cũ ) đến giáp xã Liêm Sơn .Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp thị xã Tân Thanh ( xã Thanh Bình cũ ) .Đoạn từ giáp thị xã Kiện Khê đến hết Nhà máy giải quyết và xử lý rác của Công ty Môi trường Thanh Thủy .

3. Đường tỉnh lộ tại huyện
Bình Lục

Đơn
vị tính: 1.000đ/m²

Đoạn từ giáp xã Tràng An đến giáp xã Công Lý ( huyện Lý Nhân )Đoạn từ giáp xã Đinh Xá ( TP Phủ Lý ) đến giáp xã Bình NghĩaTừ Trạm bơm Đồng Du chạy đến hết địa phận xã An Lão ( qua địa phận xã Đồng Du : Bối Cầu, An Mỹ, An Đổ, Tiêu Động, An Lão ) .Đoạn từ giáp xã Bối Cầu đến Cầu Châu GiangĐoạn từ giáp xã An Nội đến giáp xã Hưng CôngĐoạn từ giáp xã Trung Lương đến giáp xã Bối CầuĐoạn từ đường vào Chợ Họ đến hết xã Trung LươngĐoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Bình NghĩaĐoạn từ nhà ông Hồng ( Tờ 31, thửa 232 ) đến giáp xã Tràng AnĐoạn từ nhà ông Lào ( Tờ 32, thửa 31 ) đến đường vào Cây Thánh giá Thôn 5 Cát lại ( Nhà bà Hằng, tờ 28, thửa 267 )Đoạn từ giáp thị xã Vĩnh Trụ đến nhà hàng quán ăn Liêm Minh- Đoạn từ Nhà Văn hóa thôn An Thuận ( Thôn 1 cũ ) đến giáp xã Bồ Đề- Đoạn tiếp giáp từ nhà ông Chướng thôn An Tâm đến nhà ông Hưu thôn An Tiến ( Thôn 8 cũ ) .Đoạn từ Nhà văn hóa thôn An Thuận ( Thôn 1 cũ ) ( PL9, thửa 166 ) đến nhà ông Chướng thôn An Tâm ( Thôn 4 cũ ) ( PL11, thửa 01 ) .- Đoạn từ nhà ông Trương Đình Tuyên đến giáp xã An Ninh .- Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Hộ đến nhà ông Trần Huy Hồng .- Đoạn từ nhà ông Trần Trọng Bính đến giáp xã Ngọc Lũ .Đoạn từ nhà ông Đào Ngọc Nghị qua Ủy Ban Nhân Dân xã, Trạm Đa khoa đến nhà ông Chu Văn Trường thôn 4 .Đoạn từ nhà ông Nội Thôn Đội 6 ( Đội 10 cũ ) đến giáp xã Bồ Đề .Đoạn từ giáp xã Hưng Công đến Dốc Trại Màu và từ nhà ông Giảng Thôn Đội 5 ( Đội 11 cũ ) đến nhà ông Mưu Thôn Đội 6 ( Đội 10 cũ ) .Đoạn từ Dốc Trại Màu ( nhà bà Huệ Thôn Đội 5 ( Đội 11 cũ ) ) đến hết nhà bà Dần Thôn Đội 5 ( Đội 11 cũ ) .- Đoạn từ nhà ông Thuân ( Tờ 14, thửa 8 ) đến Trạm bơm xã Ngọc Lũ .- Đoạn từ Trường Tiểu học thôn Cổ Viễn đến Cầu An Bài giáp xã Đồng Du ;Từ trường tiểu học Cổ Viễn thôn đội 2 đến nhà ông Thuân Thôn đội 3 ( xóm 6 cũ ) ( Thửa 151, tờ 14 )Đoạn từ thửa giáp nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 ( xóm Giếng Bóng cũ ) đến Dốc Bình cạnh nhà ông Ngô Kim Hài Thôn Quyết Thắng ( thôn Bình cũ ) .- Đoạn từ nhà ông Ngô Kim Hài thôn Quyết Thắng ( thôn Bình cũ ) đến Cầu An Bài .- Đoạn từ giáp xã Tràng An qua Cầu An Bài đến nhà ông Nguyễn Văn Sở thôn đội 1 ( xóm Giếng Bóng cũ ) .Đoạn từ Dốc Mỹ đến giáp xã Đồng Du

4. Đường tỉnh lộ tại huyện
Lý Nhân

Đơn
vị tính: 1.000đ/m²

Đoạn Từ đường QL38B ( Tờ 14, thửa 46 và tờ 15, thửaĐoạn từ nút giao cầu Thái Hà đến chân cầu Hưng HàĐoạn từ giáp xã Bắc Lý đến chân cầu Thái HàĐoạn từ giáp xã Đạo Lý đến giáp xã Chân LýĐoạn từ giáp xã Đức Lý đến giáp xã Bắc LýĐoạn từ giáp xã Đức Lý ( thửa 66 tờ 15, thửa 72 tờ 15 ) đến giáp xã Đức Lý ( thửa 64 tờ 15 )Đoạn từ giáp xã Công Lý đến giáp xã Nguyên LýĐoạn từ giáp xã Bình Nghĩa huyện Bình Lục đến giáp xã Đức LýĐoạn từ Ngã ba Cánh Diễm ( đường ĐH 01 cũ thuộc tờ 25, thửa 164 và thửa 165 ) đến giáp xã Chính LýĐoạn từ giáp xã Đức Lý ( Tờ 27, thửa 151 ) đến Ngã ba Cánh Diễm ( Tờ 25, thửa 173 và thửa 174 )Đoạn từ Cầu Đen giáp xã Văn Lý ( đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 30 thửa 201 và tờ 34 thửa 1 ) đến Trạm Bơm xóm 17 giáp xã Công Lý ( tờ 31 thửa 106 và thửa 187 )Đoạn từ giáp xã Hợp Lý ( đường ĐH 01 cũ, thuộc tờ 2 thửa 187 ) đến giáp xã Chính Lý ( thuộc tờ 16 thửa 34 )Đoạn từ ngã ba Đập Phúc ( đường ĐH 01 ) ( Tờ 15, thửa 40 và thửa 122 ) đến giáp xã Văn LýĐoạn từ Nghĩa trang Phúc Thượng ( Tờ 8, thửa 58 và tờ 5, thửa 6 ) đến giáp xã Chính LýĐoạn từ Thượng Châu ( Tờ 7, thửa 148 và thửa 18 ) đến Nghĩa trang Phúc ThượngĐoạn từ đập Phúc ( Tờ 15, thửa 132 và thửa 123 ) đến Ủy Ban Nhân Dân xãĐoạn từ giáp xã Công Lý ( Tờ 21, thửa 82 ) đến giáp thị xã vĩnh Trụ ( Tờ 22, thửa 114 )Đoạn từ giáp xã Bắc Lý ( Tờ 3, thửa 1 và thửa 177 ) đến giáp địa phận xã Nhân Đạo cũ ( Tờ 5, thửa 16 và tờ 3, thửa 204 ) .Đoạn từ thôn Đông Nhân cũ ( Tờ 12, thửa 193 ) đến Dốc Điếm tổng ( Tờ 15, thửa 148 và thửa 152 ) .Đoạn từ giáp địa phận xã Nhân Hưng cũ ( Tờ 11, thửa 187 và 219 ) đến thôn Đồng Nhân cũ ( Tờ 12, thửa 123 và thửa 192 ) .Đoạn từ phòng khám Đa khoa cũ ( Tờ 36, thửa 28 ) đến giáp xã Trần Hưng Đạo ( xã Nhân Hưng cũ )Đoạn từ giáp xã Đức Lý ( Tờ 33, thửa 22 ) đến Phòng khám đa khoa cũ ( Tờ 35, thửa 13 và thửa 12 ) .Đoạn từ giáp thị xã Vĩnh Trụ ( xã Đồng Lý cũ, Tờ 34, thửa 96 và thửa 53 ) đến giáp xã Bắc Lý ( Tờ 30, thửa 85 ) .Mức giá pháp luật nêu trên cho những đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II vận dụng cho vị trí 1 những vị trí tiếp theo xác lập theo thông số so với vị trí 1 ; thông số kiểm soát và điều chỉnh những vị trí như sau :Vị trí 1 : Hệ số 1 ; Vị trí 2 : Hệ số : 0,7 ; Vị trí 3 : Hệ số : 0,5 .

Bảng giá đất số 3

GIÁ ĐẤT Ở TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. KHU VỰC
CÁC ĐƯỜNG, PHỐ:

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 9 đến dưới 15 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 32 mét trở lênCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 9 đến dưới 15 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 32 mét trở lênCác phường Thanh Tuyền, Thanh Châu ( những vị trí còn lại ), những xã Phù Vân và Đinh Xá ( những vị trí còn lại )Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 9 đến dưới 15 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 32 mét trở lênCác phường Lê Hồng Phong, Châu Sơn và những xã Tiên Tân, Tiên Hiệp, Liêm Tiết ( những vị trí còn lại ), Đinh Xá ( khu vực phía Đông Bắc đường Hà Huy Tập đến đường ĐH03 )Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 9 đến dưới 15 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 15 mét đến dưới 20 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 20 mét đến dưới 32 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 32 mét trở lênCác phường Liêm Chính, Lam Hạ, Quang Trung, Liêm Tuyền, Thanh Châu ( khu vực phía bắc đường 21A ), những xã Liêm Tiết ( khu vực phía tây nam đường Hà Huy Tập đến kênh chính tây ), Liêm Chung, Đinh Xá ( khu vực phía tây nam đường Hà Huy Tập )Các đường phát sinh mới hoặc chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt đường theo những xã, phường như sau :Phố Trần Bảo : Đoạn từ phố Nguyễn Thị Định đến đường 3/7Phố Đỗ Huy Liêu : Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến đường vào tổ tổ dân phố Đọ Xá – phường Thanh ChâuPhố Nguyễn Thượng Hiền ( Khu đô thị Tài Tâm ) : Đoạn từ Cầu Châu Sơn đến đường vào tổ dân phố Đọ Xá – phường Thanh ChâuPhố Bùi Đạt ( đường dẫn vào Hồ Quang Trung ) : Đoạn từ đường dẫn vào cầu Phù Vân đến đường bê tông phường Quang TrungPhố Lê Tư Lành : Đoạn từ phố Tôn Thất Tùng đến đường Lê DuẩnPhố Đặng Văn Ngữ : Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê DuẩnPhố Vũ Văn Lý : Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường 30 m phía đông bệnh viện Việt ĐứcPhố Đặng Thùy Trâm : Đoạn từ nút giao khu CEO với khu đất 7 % đến đường 30 m phía tây bệnh viện Việt ĐứcPhố Tôn Thất Tùng : Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường 30 m cạnh bệnh viện Việt ĐứcPhố Hồ Đắc Di : Đoạn từ Hồ Vực Kiếu đến đường 30 m ( quy hoạch )Phố Nguyễn Lam : Từ đường Điện Biên Phủ đến phố Nguyễn Phúc LaiPhố Trần Quốc Vượng : Đoạn từ phố Trần Quang Tặng đến đường Điện Biên PhủPhố Đào Văn Tập : Đoạn từ phố Nguyễn Phúc Lai đến đường Điện Biên PhủPhố Đường Chu Văn An : Đoạn từ đường Lê Duẩn đến phố Nguyễn LamPhố Lê Quý Đôn : Đoạn từ phía trước trường trung học phổ thông chuyên Biên Hòa đến đường Điện Biên PhủPhố Huỳnh Thúc Kháng : Đoạn từ phố Trần Quang Tặng đến phố Nguyễn LamPhố Đào Tấn : Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp khu dân cũPhố Nguyễn Hồng Phong : Đoạn từ phía Đông trường mần nin thiếu nhi Liêm Chính đến đường Lê DuẩnPhố Bạch Trà : Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo ( gần trường mần nin thiếu nhi Liêm Chính ) đến đường Lê DuẩnPhố Ngô Sỹ Liên ( Khu đô thị Minh Khôi ) : Đoạn từ nút giao đường Trần Hưng Đạo với phố Tô Hiệu đến Phố Lý Tự TrọngPhố Hoàng Thuấn : Đoạn từ đường 17,5 m đến đường trục thôn Triệu XáPhố Doãn Mậu Khôi : Đoạn từ đường 17,5 m đến đường trục thôn Triệu XáPhố Bùi Kỷ : Đoạn từ đường 16 m đến kè Nam sông ChâuPhố Nguyễn Bảng : Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến nút giao đường quy hoạch 17,5 mPhố Bùi Văn Quế : Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Lê Đức ThọPhố Hoàng Ngân : Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Nhà văn hóa TháPhố Lê Anh Xuân : Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến phố Phạm Ngọc ThạchPhố Ngô Vi Liễn : Đoạn từ phố Hoàng Tùng đến tuyến 12Phố Ngô Thị Nhậm : Đoạn từ phố Hồ Tùng Mậu đến tuyến kè hồ số 3Phố Lương Đình Của : Đoạn từ phố Hoàng Tùng đến tuyến 14Phố Hồ Tùng Mậu : Đoạn từ phía Nam Sở Tài nguyên và Môi trường đến đường 27 mPhố Hồ Xanh : Đoạn từ phía đông nhà in Báo Hà Nam ( đoạn giao đường 42 m quy hoạch ) đến tuyến 16Phố Hoàng Tùng : Đoạn từ phía Đông Sở Tài nguyên và Môi trường ( đoạn giao đường 42 m quy hoạch ) đến đường 27 mPhố Nguyễn Thành Lê : Đoạn từ đường Lê Công Thanh lê dài đến đường 68 mPhố Lương Văn Can : Đoạn từ trường CĐ PT-TH ( đoạn giao với đường Nguyễn Chí Thanh ) đến đường 68 mPhố Hoàng Thế Thiện : Đoạn từ Cầu Châu Giang phường Lam Hạ đến nút giao đường 68 mPhố Nguyễn Thị Vân Liệu ( Đường B2 ) : Từ đường N1 đến đường N5Phố Nguyễn Thị Nhạ ( ĐườngQH B1 ) : Từ đường N1 đến đường N5Phố Lê Hữu Cầu ( đường D6 ) : Từ đường phố Đề Yêm đến phố Trần Quang Khải- Đoạn từ Cầu Đọ đến đường Đinh Công Tráng- Đoạn từ đường Lê Hoàn đến cầu ĐọPhố Trịnh Đình Cửu ( đường QH-Đ. F ) : Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công TrángPhố Trần Đăng Ninh ( đường QH-NLC4 ) : Từ đường Lê Chân đến đường D5Phố Nguyễn Đức Quý ( đường QH-NLC3 ) : Từ đường D5 đến đường Lý Thái TổPhố Dương Văn Nội ( đường QH-NLC2 ) : Từ đường D5 đến đường Lý Thái Tổ )Phố Đặng Quốc Kiêu ( đường QH-Đ. D ) : Từ Phố Nguyễn Duy Huân ( đường QH-NLC1 ) đến Phố Trần Đăng Ninh ( đường QH-NLC4 )Phố Cù Chính Lan : Từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công TrángPhố Nguyễn Duy Huân ( đường QH-NLC1 ) : Từ đường D5 đến đường Đinh Công TrángPhố Trần Nhật Duật : Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái TổTừ đường Lý Thái Tổ đến đường Hoàng Văn ThụTừ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lý Thái TổPhố Nguyễn Hữu Tiến : Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ đến hết Trường Cao đẳng Y tế Hà NamPhố Lý Công Bình ( đường QH.Đ.M 3 ) : Từ phố Tống Văn Trân đến ngõ dân cưPhố Trần Văn Chuông : Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường trung học phổ thông Phủ Lý APhố Ngô Gia Khảm ( KĐT Tây đáy ) : Từ cầu Hồng Phú đến cầu Châu SơnPhố Tống Văn Trân ( đường D2 ) : Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Lê ChânPhố Võ Văn Tần ( Đường đôi trước cửa ký tức xá Trường Cao đẳng sư phạm ) : Từ Phố Trần Văn Chuông đến khu đô thị Vân SơnPhố Đề Yêm : Từ đường Lý Thái Tổ đến đường Ngô Gia TựPhố Nguyễn Thiện : Từ đường Trần Phú đến đường Ngô QuyềnPhố Mạc Đĩnh Chi : Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô QuyềnPhố Phan Huy Chú : Từ đường Lê Hoàn đến đường Ngô QuyềnĐoạn từ Phố Phố Lê Thị Hồng Gấm đến Phố Nguyễn Thị ĐịnhĐoạn từ Phố Trương Công Giai đến Phố Lê Thị Hồng GấmĐoạn từ Phố Phố Tô Vĩnh Diện đến Phố Nguyễn Thị ĐịnhĐoạn từ Phố Trương Công Giai ( Đ.N 1 cũ ) đến Phố Tô Vĩnh DiệnĐoạn từ Phố Phố Lê Thị Hồng Gấm đến Phố Nguyễn Thị ĐịnhĐoạn từ Phố Trương Công Giai đến Phố Lê Thị Hồng GấmPhố Trần Nguyên Hãn : ( đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu ) : Từ Phố Trương Công Giai ( Đ.N 1 cũ ) đến Phố Nguyễn Thị Định ( Đ.CN Bắc Thanh Châu cũ )Phố Nguyễn Thị Định : Từ đường Đinh Tiên Hoàng ( Bưu điện Thanh Châu ) đến đường Lê HoànPhố Trương Minh Lượng ( đường N5 khu đô thị Bắc Thanh Châu ) : Từ Phố Lý Trần Thản đến Phố Trần Nguyên Hãn ( Từ D1 đến D5 khu đô thị Bắc Thanh Châu )Phố Tô Vĩnh Diện ( đường N4 khu đô thị Bắc Thanh Châu ) : Từ phố Lý Trần Thản đến Phố Trần Nguyên Hãn ( Từ D1 đến D5 khu đô thị Bắc Thanh Châu )Đoạn từ Phố Đặng Việt Châu đến Phố Trần Nguyên Hãn ( khu đô thị Bắc Thanh Châu )Đoạn từ Phố Lý Trần Thản đến Phố Đặng Việt Châu ( khu đô thị Bắc Thanh Châu )Phố Trương Công Giai ( đường N1 cũ ) : Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Nguyễn Thị ĐịnhPhố Tô Hiệu : Từ Trần Hưng Đạo đến phố Lương Văn ĐàiPhố Lương Văn Đài : Từ đường bê tông ( dốc lò mổ ) đến đường Lê DuẩnTừ Nguyễn Lam đến kênh chính TâyTừ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn LamTừ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê DuẩnPhố Dã Tượng ( đường D5 ) Từ đường Lê Duẩn đến phố Yết KiêuPhố Yết Kiêu ( đường D4 ) : Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Lê DuẩnPhố Nguyễn Quốc Hiệu ( đường N2 ) Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê DuẩnPhố Phạm Ngũ Lão ( đường QH trong khu đô thị ) : Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Yết KiêuĐường cổng phụ khu đô thị Nam Trần Hưng Đạo : Từ phố Phạm Ngũ Lão đến phố Trần Khát TrânPhố Trần Khát Chân : Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến phố Hồ Xuân HươngPhố Trần Quốc Toản : Từ đường Bùi Văn Dị đến đường Lê Công ThanhPhố Bùi Văn Dị : Từ đường Trường Chinh đến đường Trần Hưng ĐạoPhố Võ Thị Sáu : Từ Phố Ngô Sỹ Liên đến đường Trần Hưng ĐạoPhố Lý Tự Trọng : Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Xuân Diệu ( đường kè Nam Châu Giang )Từ đường Lê Lợi đến phố Lý Tự TrọngTừ đường Trường Chinh đến đường Lê LợiPhố Trần Tử Bình : Từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trường ChinhPhố Tân Khai : Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công Thanh và từ đường Lê Công Thanh đến đường Quy LưuPhố Phạm Tất Đắc : Từ đường Trường Chinh đến đường Lê Công ThanhPhố Kim Đồng : Từ đường Châu Cầu đến đường Trường ChinhPhố Hàng Chuối : Từ đường Lê Lợi đến đường Biên HòaCác tuyến phố và ngõ- Đoạn từ giáp xã Trịnh xá đến giáp xã Tràng An ( huyện Bình Lục )- Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp xã Trịnh xãĐịa bàn xã Liêm Tuyền : Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến giáp xã Đinh XáĐịa bàn phường Châu Sơn : Đoạn từ giáp phường Lê Hồng Phong đến giáp thị xã Kiện Khê – huyện Thanh Liêm .- Đoạn từ đường Lê Chân ( nhánh 2 ) đến giáp phường Châu Sơn .- Đoạn từ giáp xã Thi Sơn đến đường Lê Chân ( nhánh 2 ) .Địa bàn xã Kim Bình : Đoạn từ giáp xã Văn Xá đến giáp xã Thi Sơn .Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường 491Đoạn từ đường Lê Duẩn đến kè Nam sông Châu GiangĐoạn từ đường Hà Huy Tập đến khu nhà ở cán bộ BV Bạch MaiĐoạn từ đường Hà Huy Tập đến hết địa phận thành phốĐoạn từ đường Lê Hoàn đến thị xã Kiện Khê huyện Thanh LiêmĐoạn từ Đại học Đại học công nghiệp Thành Phố Hà Nội đến đường ĐT 494B .Đoạn từ Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Khu vực Đông Nam Á đến hết trường Đại học Đại học công nghiệp TP.HN .Đoạn từ đường Lê Hoàn đến thôn 2 Phù Vân ( ngã tư quy hoạch )Đoạn từ ngõ 17 đường Lê Lợi đến đường Trần Hưng ĐạoĐoạn từ đường Lê Lợi đến ngõ 17 đường Lê LợiĐoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Cầu Liêm ChínhĐoạn từ Cuối khu đô thị Liêm Chính đến xã Tiên HiệpĐoạn từ đường Lê Hoàn đến Khu đô thị Bắc Châu GiangĐoạn từ đường Lê Hoàn đến Trạm dừng nghỉ cao tốcĐường Võ Nguyên Giáp ( đường ĐT01 đường vào nhà tranh tài đa năng )Địa bàn phường Thanh Tuyền : Đoạn từ giáp thị xã Kiện Khê đến Quốc lộ 1AĐịa bàn xã Liêm Tiết : Đoạn từ đường Quốc lộ 21A đến giáp xã Liêm ChungĐoạn từ giáp xã Liêm Tiết đến giáp xã Thanh HàĐoạn từ giáp phường Liêm Chính đến giáp xã Liêm TiếtĐịa bàn phường Liêm Chính : Từ đường Lê Duẩn ( đường N6 ) đến giáp xã Liêm ChungĐịa bàn xã Liêm Tiết : Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Liêm PhongĐịa bàn xã Đinh Xá : Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyền đến giáp xã Liêm TiếtĐoạn từ nút giao hai cao tốc đến giáp xã Đinh XáĐoạn từ nút giao Liêm Tuyền đến nút giao 2 cao tốcĐịa bàn xã Tiên Tân : Đoạn từ Trạm Y tế xã đến giáp xã Tiên HiệpĐịa bàn xã Tiên Tân : Đoạn từ đường sắt đến Trạm Y tế xã ( PL 7, thửa 27 )Địa bàn xã Tiên Hiệp : Từ giáp xã Đọi Sơn đến hết giáp xã Tiên Tân .Đường ĐT 497 ( Địa bàn xã Trịnh Xá ) : Đoạn từ xã Tràng An đến giáp xã Đồn XáĐường ĐT 498B ( Địa bàn xã Kim Bình ) : Đoạn từ Quốc lộ 21B đến giáp thị xã QuếĐoạn từ Ủy Ban Nhân Dân phường Châu Sơn ( mới ) đến hết địa phận thành phố Phủ LýĐoạn từ phố Trần Bình Trọng đến Ủy Ban Nhân Dân phường Châu Sơn ( mới )Đoạn từ đường Lê Chân đến đường phố Trần Bình TrọngĐoạn từ Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Khu vực Đông Nam Á qua đường vào nghĩa trang thành phố đến ngã tư đường vào xí nghiệp sản xuất xi-măng Bút SơnĐoạn từ Cầu Châu Sơn đến hết Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Khu vực Đông Nam ÁĐường Ngô Gia Tự ( Đường vành đai nhánh N5 ) : Từ đường Lê Chân đến đường Lý Thường KiệtĐoạn từ phố Trần Văn Chuông đến đường Lê ChânĐoạn từ đường Ngô Gia Tự đến phố Trần Văn ChuôngĐoạn từ phố Đề Yêm đến hết đoạn giao với khu dân cư cũĐoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến phố Đề YêmĐoạn từ đường Lê Chân đến đường Đinh Công TrángĐoạn từ phố Trần Văn Chuông đến đường Lê ChânĐoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến phố Trần Văn ChuôngĐoạn từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 3 Thanh SơnĐoạn từ ngã ba Cầu Hồng Phú đến đường Lê ChânĐoạn từ đường 24 tháng 8 đến đường Ngô Gia TựĐoạn từ ngã ba Cầu Hồng Phú đến đường 24 tháng 8 ( Nhà hàng Ngọc Sơn )Đường Trần Phú : Từ Bưu điện tỉnh đến đường Lê HoànĐoạn từ cầu Hồng Phú đến Cầu Châu SơnĐoạn từ Cống Xì Dầu đến đường Lê HoànĐoạn từ Cầu Hồng Phú đến Cống Xì DầuĐường Quốc lộ 21B ( Địa phận xã Kim Bình ) : Đoạn từ giáp phường Quang Trung đến giáp Thị trấn QuếĐường Lê Thánh Tông ( Quốc lộ 21B ) : Từ đường Lê Hoàn đến xã Kim BìnhĐường Nguyễn Đức Cảnh ( Đường D1 ) : Từ phố Trương Công Giai đến khu dân cư thôn Thượng Tổ 2Đoạn từ phố phố Lê Thị Hồng Gấm đến phố Trương Minh LượngĐoạn từ phố Trương Công Giai đến phố Lê Thị Hồng GấmĐoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đến giáp thị xã Duy TiênĐoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường Võ Nguyên GiápĐoạn từ đầu Cầu Châu Giang đến đường Nguyễn Chí ThanhĐoạn từ đường Biên Hòa đến đường Lê LợiĐoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Biên HòaĐoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần Hưng ĐạoĐường Châu Cầu : Từ đường Lê Lợi đến đường Quy LưuĐoạn từ phố Bùi Văn Dị đến đường Trần Thị PhúcĐoạn từ Quy Lưu đến ngã ba phố Bùi Văn DịĐoạn từ đường Biên Hòa đến đường Quy LưuĐoạn từ đường Lê Lợi đến đường Biên HòaĐoạn từ Trụ sở Ủy Ban Nhân Dân phường Hai Bà Trưng đến đường Trần Thị PhúcĐoạn từ đường Quy Lưu đến Trụ sở Ủy Ban Nhân Dân phường Hai Bà TrưngĐoạn từ đường Lê Lợi đến đường Quy LưuĐoạn từ Phố Yết Kiêu đến nút giao Liêm TuyềnĐoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến Phố Yết KiêuĐoạn từ đường vào Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ đến giáp huyện Thanh LiêmĐoạn từ ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng và đường Trần Thị Phúc đến đường vào Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc BộĐoạn từ đường Lê Hoàn đến ngã ba Đinh Tiên Hoàng và Trần Thị PhúcĐoạn từ đường rẽ đi Phù Thụy đến hết địa phận thành phốĐoạn từ Nhà văn hóa xã Thanh Sơn đến đường vào thôn Phù Thụy, xã Thi SơnĐoạn từ trụ sở Hội Chữ thập đỏ tỉnh đến Nhà văn hóa xã Thanh SơnĐoạn từ Quốc lộ 21A đến Hội Chữ thập đỏ tỉnhĐịa bàn xã Đinh Xá : Đoạn từ giáp xã Liêm Tuyền đến giáp xã Tràng An ( Bình Lục )Địa bàn xã Liêm Tuyền : Đoạn từ phường Liêm Chính đến hết địa phận xã Liêm TuyềnĐoạn từ đường vào Ủy Ban Nhân Dân phường Liêm Chính đến cầu vượt cao tốc Cầu Giẽ – Tỉnh Ninh BìnhĐoạn từ đường Lê Lợi đến đường vào Ủy Ban Nhân Dân phường Liêm ChínhĐoạn từ Trần Thị Phúc đến đường Lê Lợi ( Ngã ba )Đoạn từ ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng đến hết đường Trần Thị PhúcĐoạn từ ngã ba Hồng Phú cũ đến đường Đinh Tiên HoàngĐoạn từ đường Quy Lưu đến đến ngã ba Hồng Phú cũ ( giao đường tàu và đường đi bộ )Đoạn từ đường Biên Hòa đến đường Quy LưuĐoạn từ đường Lê Lợi đến đường Biên HòaĐoạn từ đường Lê Công Thanh đến Trần Hưng ĐạoĐoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Lê Công ThanhĐoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Trần Thị PhúcĐoạn từ đường Lê Công Thanh đến đường Nguyễn Văn TrỗiĐoạn từ đường Lê Lợi đến đường Lê Công ThanhĐoạn từ đường Lê Lợi đến đầu thửa đất số 36 và thửa đất số 31, tờ map PL3 phường Liêm ChínhĐoạn từ đường Lê Công Thanh đến đường Lê LợiĐoạn từ đường Lê Hoàn đến đường Lê Công ThanhĐoạn từ đường Quy Lưu đến ngã ba đường Trần Hưng ĐạoĐoạn từ đường Biên Hòa đến đường Quy LưuĐoạn từ đường Trường Chinh đến đường Biên HòaĐoạn từ đường Châu Cầu đến đường Trường ChinhĐoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Châu CầuĐoạn từ đường Lê Hoàn đến đường Nguyễn Văn TrỗiĐoạn từ Ủy Ban Nhân Dân xã Lam Hạ đến hết địa phận xã Lam HạĐoạn từ đường Lê Hoàn đến Ủy Ban Nhân Dân xã Lam HạĐoạn từ cầu Ba Đa đến giáp thị xã Duy TiênĐoạn từ đường Trần Phú đến cầu Ba Đa ( đường Lê Thánh Tông )Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Trần PhúĐoạn từ phố Nguyễn Thị Định đến Đinh Tiên HoàngĐoạn từ ngã ba Đọ Xá đến đường phố Nguyễn Thị ĐịnhĐoạn từ Phạm Công Trứ giáp phường Thanh Tuyền đến Ngã ba đọ xá ( Phố Trần Bình Trọng )Đoạn từ đường Phan Huy Ích đến đường Phạm Công Trứ giáp phường Thanh ChâuĐoạn từ giáp huyện Thanh Liêm ( địa phận thành phố ) đến đường Phan Huy Ích ( ĐH01 )- Mức giá lao lý cho những đường, phố nêu trên tại mục 1 vận dụng cho vị trí 1, những vị trí tiếp theo xác lập theo thông số so với vị trí 1 ; thông số kiểm soát và điều chỉnh như sau :Vị trí 1 : Hệ số 1 ; Vị trí 2 : Hệ số : 0,6 ; Vị trí 3 : Hệ số : 0,4- Xác định vị trí theo mặt phẳng cắt đường của những ngõ, phố liền kề với vị trí 1 như sau :+ Đường xuất hiện cắt ngang lớn hơn 6 mét được tính là vị trí 2+ Đường xuất hiện cắt ngang nhỏ hơn hoặc bằng 6 mét được tính là vị trí 3

II. KHU VỰC
NÔNG THÔN CÁC XÃ NGOẠI THÀNH THÀNH PHỐ VÀ KHU DÂN CƯ CŨ CỦA MỘT SỐ PHƯỜNG

(ngoài khu vực đã xác định theo đường phố, phố quy định tại Bảng giá
này):

Đơn
vị tính: 1.000đ/m²

Các đường liên xã, liên thôn Mạnh Tiến và An Lạc và vị trí còn lạiThôn Kim Thanh và những trục đường thôn Kim Thượng, Đồng Tiến, Phù LãoThôn Phù Lão ( đường liên xã ) : Từ Quốc Lộ 21B đến cống Ba ĐaCác đường còn lại của những thôn : Tràng, Thượng, An Hoàng, Bùi Nguyễn, ĐônCác đường thôn, xóm và vị trí còn lạiĐường ĐH03 : Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Liêm CầnCác đường xã, thôn và vị trí còn lạiCác đường xã, thôn và vị trí còn lạiĐường trục xã : Từ hộ ông Cầm ( PL2, thửa 318 ) đến hộ ông Hò ( PL 5, thửa 7 )Đường cầu vượt : Từ hộ ông Bình ( PL9, thửa 36 ) đến hộ ông Gieo ( PL3, thửa 69 )Các đường xã, thôn và vị trí còn lạiĐường đi thôn Kiều : Từ đường Sắt đến thửa 52, PL8 thôn KiềuĐường ĐH 06 : Từ đường Sắt đến giáp xã Tiên NộiĐường gom đường tàu ( phía đông đường tàu ) : từ PL1, thửa 1 đến PL8, thửa 25Đê sông Nhuệ : Từ PL1, thửa 1 và thửa 7 đến thửa PL13, thửa 81 và PL2, thửa 105Các đường thôn và vị trí còn lạiĐường từ ngã ba thôn Văn Lâm đến Trung tâm Bảo trợ xã hội .Đường ĐH04 : Từ Quốc lộ 21A đến giáp xã Liêm Phong .Đường ĐH03 : Đoạn từ giáp xã Đinh Xá đến giáp xã Liêm CầnCác đường xã, thôn và vị trí còn lạiĐường trục chính những thôn Triệu Xá, Bích Trì, Ngái Trì .Đường trục chính xã từ giáp vị trí 3 đường ĐT491 đến hết địa phận xóm 7 ;Đường ĐH03 : Đoạn từ đường ĐT 491 đến giáp xã Đinh XáCác đường thôn, xóm và vị trí còn lạiĐường trục xã : Từ PL1, thửa 292 đến PL7, thửa 41- Đoạn từ PL12, thửa 256 đến PL4, thửa 4- Đoạn từ đường Nguyễn Thiện lê dài đến hết địa phần thôn 4, thôn 5Đường Nguyễn Thiện lê dài ( điểm đầu từ Cầu Phù Vân, trạm bơm của Nhà máy nước và đường trục thôn Lê Lợi đến đê Kim Bình )Các đường thôn, xóm và vị trí còn lạiĐường từ đường Đinh Tiên Hoàng đến hết xã Liêm ChungĐường từ đường Đinh Tiên Hoàng ( lối rẽ vào Ủy Ban Nhân Dân xã ) đến hết Ngã tư xóm 6 ( Cạnh khu đất Quân đội )Các đường thôn ( tổ dân phố ) của thôn Phú Viên, Lạt Sơn và vị trí còn lạiCác trục đường liên thôn ( tổ dân phố ) của thôn Phú Viên, Lạt SơnĐường Phú Cường ( đường liên tổ Phú Cường ) : Đoạn từ nút giao ĐT 494B ( cũ ) với đường Ngô Gia Tự đến Chùa Lạt SơnĐường Lạt Sơn ( đường liên tổ Lạt Sơn ) : Đoạn từ Chùa Lạt Sơn đến ngã tư đi NMXM Bút Sơn ( đường Lê Chân lê dài )Đường Phú Viên ( đường liên tổ Phú Viên ) : Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến nút giao Lê Chân nhánh 2 ( ĐT494B cũ )Các đường xóm, tổ dân phố và vị trí còn lạiĐường từ đường ĐH01 đến đê sông Đáy ( ĐH08 ) .Đường Phạm Công Trứ ( đường ĐH 08 ) : Đoạn từ đường Lê Hoàn đến thị xã Kiện Khê huyện Thanh LiêmCác đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lạiĐường cầu Phù Vân ( Phía nam đường ) : Từ PL26, thửa 63 đến PL28, thửa 13Đường cầu Phù Vân ( Phía bắc đường ) : Từ PL26, thửa 58 đến PL28, thửa 6Đường trục cống Ba Đa : Từ PL8, thửa số 45 đến PL8, thửa 1Đường đê sông Nhuệ : Từ PL2, thửa 13, đến PL12, thửa 11Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lạiĐường từ đường Lê Công Thanh lê dài đến ngã tư thôn Quỳnh Chân ( đường vào thôn Lương Cổ )Đoạn từ đường Lê Hoàn ( cầu Đen ) đến đường Lê Công Thanh lê dàiĐoạn từ đường Lê Công Thanh lê dài đến hết địa phận thôn ( tổ dân phố ) Hoàng Vân ( giáp với miếu thôn Quỳnh Chân )Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lạiĐường từ Chợ mỏ đến giáp huyện Kim Bảng ( đường vào khu khai thác đá )- Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lạiĐối với tổ dân phố Bảo Lộc 1, Bảo Lộc 2 và phần phía Nam đường tàu của tổ dân phố Thượng Tổ :- Các đường thôn, xóm, tổ dân phố và vị trí còn lạiĐối với tổ dân phố Bầu Cừu, Hồng Phú và phần phía Bắc đường tàu của tổ dân phố Thượng Tổ :Các đường thôn, xóm và vị trí còn lạiĐường từ ngã ba thôn Thá đến giáp xã Liêm Chung ( gần Chùa Lơ )Đường từ lối rẽ vào Ủy Ban Nhân Dân xã đến ngã ba thôn ( tổ dân phố ) Thá và đường ra Khu tập thể đường tàu ( qua Trường trung học cơ sở )Mức giá lao lý nêu trên thuộc khu vực nông thôn những xã ngoài thành phố thành phố và khu dân cư cũ của 1 số ít phường .

Bảng giá đất số 4

GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ XÃ DUY TIÊN

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)

I. TRỤC ĐƯỜNG
GIAO THÔNG QUỐC LỘ

1. Đường Quốc lộ 38

1.1. Đường Quốc lộ 38

Đơn
vị tính: đồng/m²

Khu vực quốc lộ 38 còn lại : Từ hộ ông Bộ thôn Quan Phố ( PL 12, thửa 4 ) đến giáp xã Mộc NamTừ giáp xã Trác Văn đến hộ ông Bộ ( PL 12, thửa 4 ). Khu vực cầu GiátĐoạn từ giáp phường Hòa Mạc đến hộ bà Hương thôn Lạt Hà ( PL01, thửa 48 )Khu vực Cầu giát : Từ hộ bà Hương thôn Lạt Hà ( PL01, thửa 48 ) đến giáp xã Chuyên Ngoại .

1.2. Đường Quốc lộ 38B (Đường
ĐT 492 cũ)

Đơn
vị tính: đồng/m²

Đoạn từ giáp xã Chuyên Ngoại đến hết địa phận xã Trác Văn giáp huyện Lý NhânĐoạn từ đường ĐH02 đến giáp xã Trác Văn

1.3. Đường Quốc lộ 38 mới
(Đoạn tránh Hoà Mạc từ Vực Vòng đến cầu Yên Lệnh)

Đơn
vị tính: đồng/m²

Đoạn từ giáp phường Châu Giang đến Cầu Yên Lệnh

2. Đường Quốc lộ 37B (đường
tỉnh lộ ĐT 493 cũ)

Đơn
vị tính: 1.000đ/m²

Từ hộ ông Khoa ( PL8, thửa 265 ) thôn Lĩnh Trung ( xã Đọi Sơn cũ ) đến Cầu Câu Tử .Từ giáp xã Yên Nam đến hộ ông Khoa ( PL8, thửa 265 ) thôn Lĩnh Trung .Từ giáp phường Hòa Mạc đến giáp xã Tiên Sơn ( xã Đọi Sơn cũ )

II. TRỤC
ĐƯỜNG GIAO THÔNG TỈNH LỘ

Đơn
vị tính: đồng/m²

Từ Quốc lộ 37B đến giáp xã Tiên Hiệp ( TP. Phủ Lý )Từ Quốc lộ 37B đến hộ ông Tiến ( PL 9, thửa 211 )Từ Cầu Câu Tử đến giáp thành phố Phủ LýTừ hộ ông Bích thôn Lộc Châu ( PL11 thửa 174 ) đến hộ ông Đông thôn Lộc Châu ( PL11 thửa 125 )Mức giá pháp luật nêu trên cho những đoạn đường Quốc lộ, tỉnh lộ tại mục I, II vận dụng cho vị trí 1 những vị trí tiếp theo xác lập theo thông số so với vị trí 1 ; thông số kiểm soát và điều chỉnh những vị trí như sau :Vị trí 1 : Hệ số 1 ; Vị trí 2 : Hệ số : 0,7 ; Vị trí 3 : Hệ số : 0,5 .

III. GIÁ ĐẤT
Ở TẠI CÁC PHƯỜNG, XÃ

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 09 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 09 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 09 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 09 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt như sau :Các trục đường thôn, xóm còn lại ( thuộc xã Tiên Phong và Châu Sơn cũ )Đường trục xã : Từ nhà ông Sinh thôn An mông 2 ( PL 4, thửa 07 ) đến hộ bà Yến thôn An Mông 1 ( PL 9, thửa 34 )Các trục đường xã ( khu vực xã Châu Sơn cũ ) từ thửa 141, PL 4 đến hết xóm Thượng ( thôn Trưng Thượng )Đường đê Bắc châu giang : Từ giáp đường ĐT493B thôn Lê Xá đến hộ ông Thọ thôn Lê Xá ( PL 04 ; thửa 106 – map xã Châu Sơn cũ )Đường trục xã : Từ hộ ông Vương ( xóm Trung ) thôn Trung Thượng ( PL01, thửa 09, đầu tuyến đường xã ) đến cuối tuyến đường xã ( hộ ông Chắc thôn Trung Thượng ( PL01, thửa 149 – Bản đồ xã Châu Sơn cũ )Đường đê Bắc Châu Giang : Từ trường Tiểu học ( xã Tiên Phong cũ ) đến Cầu Câu TửĐường ĐH07 : Từ giáp thôn Lĩnh Trung đến thửa 111 ; PL 8 thôn An Mông 1Đường ĐH07 : Từ đường Quốc lộ 37B – Khu Tịch Điền đến hết thôn Lĩnh TrungCác trục đường tại bãi thôn Điệp Sơn và bãi Trại Mang nay là bãi thôn Mang HạĐường ĐH 08 : Từ Hộ bà Tám ( PL 01 thửa 286 ) đến hộ ông Hạnh thôn Mang Hạ ( tờ PL 04 thửa 41 )Đường ĐH 05 : Từ Trạm Bơm Nách Lôm đến Đình Trắng thôn Thận YĐường ĐH06 : Từ đường ĐT493 đến giáp xã Tiên NgoạiCác trục đường xã thôn còn lạiĐường trục xã : Từ cống I48 đến hết địa phận thôn Yên Bảo ( giáp xã Tiên Hiệp )Đường trục xã : Từ thôn Thượng ( giáp phường Tiên Nội ) đến Trụ sở Ủy Ban Nhân Dân xãĐường trong khu ĐH Nam Cao Từ nhà thời thánh Nguyễn Lương đến giáp phường Tiên NộiĐường ĐH06 Từ giáp xã Yên Nam đến cầu chui thôn DoãnTừ hộ ông Tùng thôn Doãn ( PL 7 thửa 244 ) đến hộ ông Phẩm ( PL7, thửa 190 )Trục đường Kết nối QL38 với QL21B đến giáp phường Tiên NộiCác trục đường thôn, xóm còn lại- Đường trục xã : Từ hộ ông Biên thôn Hoàn Dương ( PL 01, thửa 06 ) đến hết tuyến đường xã, hộ bà Huệ thôn Hoàn Dương ( PL01, thửa 59 ) .- Đường trục xã : Từ hộ ông Tài thôn Yên Bình ( PL 14, thửa 109 ) đến hết tuyến đường xã, hộ bà Tốt thôn Yên Bình ( PL13, thửa 29 ) .- Đường trục xã : Từ hộ ông Hiệu thôn Yên Bình ( PL 14, thửa 216 ) đến hết tuyến đường xã, hộ ông Thiệu thôn Yên Hòa ( PL16, thửa 29 ) .- Đường trục xã : Từ hộ ông Dành thôn Hoàn Dương ( PL 12, thửa 01 ) đến hết tuyến đường xã, hộ ông Chính thôn Yên Bình ( PL19, thửa 09 ) .Đường ĐH 01 : Từ Nhà máy gạch Mộc Bắc đến hết địa phận xã Mộc Bắc ( giáp phường Châu Giang ) .Các đường nội bộ còn lại trong khu đất dịch vụ ( vị trí từ cửa ông Giới xuống khu vực trường cấp 1B cũ )Các trục đường thôn còn lại .Đường trục chính ( Đường N1 – vị trí khu đất dịch vụ từ cửa ông Giới xuống khu vực trường cấp 1B cũ ) – tuyến dọc Kênh I4-15 )Trục đường ĐH04 : Từ Nhà Truyền thống đến Đê sông Hồng ( khu vực Dốc Dinh )Đường trục xã : Từ giáp Quốc lộ 38 đến Cống 7 cửaCác đường còn lại trong khu Đô thị Hòa MạcCác đường dọc chính vào Khu đô thị Hòa Mạc ( đường 20,5 m, đường 27 m, đường 45 ) : Từ giáp QL38 đến đường 24 mCác đường trục thôn, xóm còn lại .Đường trục thôn Yên Mỹ ; Từ đường ĐH 02 đến hộ ông Dương ( PL 9 thửa 163 ) thôn Yên MỹĐường trục thôn Điện Biên ; Từ hộ ông Thi ( PL6 thửa 114 ) đến trường trung học cơ sởĐường trục thôn Từ Đài ; Từ quốc lộ 38 đến hộ ông Trãi ( PL 02, thửa 26 )Đường trục thôn Quan Phố ; Từ quốc lộ 38 đến hộ ông Phong ( PL 13, thửa 16 )Đường trục thôn Quan Phố ; Từ quốc lộ 38 đến nhà văn hóa thônĐường ĐH 02 : Từ Ngã ba Hàng đến phà Yên Lệnh cũĐường ĐH 03 : Từ hộ ông Hiền ( thửa 178, PL 23 ) đến xã Trác vănCác trục đường thôn, xóm còn lại- Đường trục xã : Từ Cầu thôn Yên Lạc đến đường xóm Nam, thôn Lảnh Trì .Đường ĐH 13 : Từ Cống Mộc Nam đến Cầu thôn Yên Ninh- Đường gom Cầu Yên Lệnh : Từ chân đê Sông Hồng đến giáp xã Chuyên Ngoại và Từ hộ ông Quảng đến hết hộ bà HàCác trục đường còn lại ( trục đường xã còn lại cũ )Đường trục chính trong khu đất TĐC, dịch vụ ( tổ dân phố Bùi ) : Từ lô số 24 đến hết tuyếnĐường trục chính trong khu đất TĐC, dịch vụ ( tổ dân phố Bùi ) : Từ lô số 1 đến lô số 24Đường dọc Kênh I48 nối từ quốc lộ 38 đến giáp phường Tiên NộiCác trục đường thuộc những tổ dân phố : Vũ Xá ; Lương Xá ; Chợ Lương ( trục đường xã cũ ) .Đường trục ( Đê Hoành Uyển ) : Từ hộ ông Chuyền tổ dân phố Chợ lương ( PL 03, thửa 38 ) đến hộ bà Liền tổ dân phố Bùi ( PL 01, thửa 01 ) .Trục đường thuộc tổ dân phố Đôn lương : Từ giáp đường ĐH05 đến hết địa phận phường Yên Bắc ( giáp phường Tiên Nội ) ( Trục đường thôn cũ )Đường ĐH 09 : Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết địa phận phường Yên Bắc ( giáp phường Tiên Nội ) .Đường ĐH 05 : Từ giáp Kênh I48. 1 ( thửa 53 PL 4 ) đến hết địa phận phường Yên Bắc ( giáp phường Hòa Mạc )Đường ĐH 05 : Từ giáp Quốc lộ 38 đến kênh I48. 1 thửa 53 PL 4 .Đường Quốc lộ 38 mới : Đoạn tránh Hòa Mạc từ Vực Vòng đến cầu Nông GiangKhu vực còn lại đường quốc lộ 38 .Đường Quốc lộ 38 : Từ giáp phường Đồng Văn ( Cầu vượt vực vòng ) đến đường ĐH 05 .Các trục đường còn lại ( Trục đường xã, thôn còn lại cũ )Đoạn đường : Từ giáp đường QL38 tránh Hòa Mạc tổ dân phố Phúc Thành ( giáp Cty TNHH Kim Thành ) đến đường ĐH14 thuộc tổ dân phố Vân Kênh ( Trục đường xã cũ )Trục đường chính nội bộ khu đất tương hỗ 7 % tổ dân phố Phúc Thành liên kết với đường ĐH01Đoạn đường : từ ngã ba tổ dân phố Duyên Giang đến Chùa tổ dân phố Duyên Giang. ( Trục đường xã cũ )Đoạn đường : từ ngã ba Đài truyền thanh đến Cổng nghĩa trang liệt sỹ ( Trục đường xã cũ )Đường ĐH01 : từ ngã ba tổ dân phố Đoài đến hết địa phận phường Châu Giang ( giáp xã Mộc Bắc ) .Đường ĐH01 : Từ giáp QL38 tránh Hòa Mạc đến giáp ngã ba Đài truyền thanhĐường trục ĐH14 còn lại : từ giáp đường QL38 tránh Hòa Mạc đến giáp đường ĐH01Đoạn đường : Từ đầu cầu Chợ Lương đến Cầu Nông Giang ( giáp phường Hòa Mạc ) ( Trục đường xã cũ )Trục đường : Từ Đài truyền thanh phường đến ngã ba tổ dân phố Đoài .Đường ĐH14 : từ giáp phường Hòa Mạc đến giáp đường QL38 tránh Hòa MạcTrục đường ĐH01 : từ giáp phường Hòa Mạc đến giáp QL38 tránh Hòa MạcĐoạn tránh Hòa Mạc từ Vực Vòng đến giáp xã Mộc NamKhu đất tái định cư, tương hỗ 7 % còn lạiĐoạn đường thuộc tổ dân phố An Nhân : Từ giáp nhà trẻ đến hết trục tổ dân phố An Nhân, đường vòng ao tổ dân phố An Nhân ( trục đường thôn cũ )Đoạn đường thuộc tổ dân phố Hoàng Thượng : Từ đầu giáp trường tiểu học đến giáp hộ ông Phụng ( PL10 thửa 15 ), đường phía Tây tổ dân phố Hoàng Thường, đường trục xóm trại tổ dân phố Hoàng Thượng. ( trục đường thôn cũ )Đoạn đường thuộc tổ dân phố Hoàng Hạ : Từ đầu đến hết trục đường tổ dân phố ( trục đường thôn cũ )Đoạn đường thuộc tổ dân phố Bạch Xá : Từ giáp Quốc lộ 1A đến hết trục tổ dân phố, đường bao vùng quanh tổ dân phố Bạch Xá ( trục đường thôn cũ )Đoạn đường thuộc tổ dân phố Ngọc Động : Từ giáp phường Duy Minh đến Trường tiểu học, trục đường phía tây tổ dân phố Ngọc Động ( trục đường thôn cũ )Đường tổ dân phố Hoàng Thượng : Từ giáp Quốc lộ 1A đến hộ ông Phụng ( PL10 thửa 15 )Đoạn đường : Từ giáp Quốc lộ 1A tổ dân phố An Nhân đến hộ ông Sơn ( PL02 thửa 353 ngã ba tổ dân phố Ngọc Động ) ( trục đường xã cũ ) .Đường ĐH 09 : Từ đường sắt đến giáp phường Tiên NộiĐường Quốc lộ 1A : Từ giáp phường Đồng Văn đến hết địa phận phường Hoàng ĐôngCác trục đường tổ dân phố còn lạiTrục đường ĐH12 : Từ cổng kho dự trữ Quôc gia thửa 16, tờ PL12 đến giáp phường Duy Minh thửa 2, tờ PL03 .Đường trục chính nối từ quốc lộ 38 vào khu đất tương hỗ 7 %Trục đường : Từ Cổng làng tổ dân phố Nhị Giáp giáp hộ ông Minh ( PL 08, thửa 236 ) đến hết Nhà Văn hóa tổ dân phố Tam Giáp cuối tuyến đường phường. ( đường xã cũ ) .Trục đường : Từ Trạm điện tổ dân phố Tứ giáp ( đầu tuyến đường ) đến hộ ông Đông ( PL 7, thửa 109 ) cuối tuyến đường phường. ( đường xã cũ ) .Trục đường : Từ giáp Kho lương thực đến hết tuyến đường giáp Đê bối sông Nhuệ ( đường xã cũ ) .Đường huyện ĐH 12 : Từ hộ ông Thạo ( PL13, thửa 70 ) đến hết Kho lương thực .Đường ĐT 498C ( Quốc lộ 38 cũ ) : Đoạn từ giáp xã Nhật Tựu đến hộ ông Bang giáp xã Đại Cương thửa 5, tờ PL11 .Đường tránh Quốc lộ 1A : Đoạn từ giáp phường Duy Minh đến ngã tư giao với quốc lộ 38 mới .Trục đường đô thị Đồng Văn Xanh : Đoạn nối từ đường ĐT 498C ( tổ dân phố Chuông, phường Duy Minh ) đến QL38 phường Duy HảiTrục đường trong khu Đô thị Đồng Văn Xanh 17,5 m ( hướng Đông – Tây ) : tiếp nối đuôi nhau đoạn đường giáp phường Duy Minh đến giáp huyện Kim BảngTrục đường chính khu Đô thị Đồng Văn Xanh : đường 42 m ( đoạn từ Bệnh viện Quốc tế Đồng Văn đến vị trí QH trường tiểu học )Đường Quốc lộ 38 : Đoạn từ giáp phường Duy Minh đến giáp xã Nhật Tựu, huyện Kim BảngCác trục đường còn lại ( thuộc trục đường xã, thôn còn lại cũ )Trục đường : Từ giáp quốc lộ 38 đến hết tổ dân phố Động Linh phường Duy Minh ( giáp phường Hoàng Đông ) ( đường xã cũ ) .Đường ĐH 10B : Từ giáp phường Bạch Thượng đến Quốc lộ 1ATrục đường đê Sông Nhuệ : Từ Đầu tuyến đến hết địa phận phường Duy Minh giáp phường Hoàng ĐôngTrục đường : Từ hộ bà Thật tổ dân phố Ngọc Thị đến thửa đất số 56, PL 02 ( Đất UB ) ( đường xã cũ )Trục đường : Từ giáp hộ ông Anh ( PL1, thửa 36 ) đến Trạm bơm tổ dân phố Ngọc Thị ( đường xã cũ )Trục đường : Từ hộ ông Quýnh ( PL5, thửa 9 ) tổ dân phố Tú đến Chùa tổ dân phố Tú ( đường xã cũ )Trục đường : Từ hộ ông Mùi ( PL7, thửa 143 ) đến hộ ông Phương ( PL 7, thửa 209 ) ( đường xã cũ )Đường trục phường : Từ hộ ông Lương ( PL7, thửa 293 ) đến giáp hộ ông Quang-Hoài ( PL7, thửa 271 ) .Đường ĐT 498C ( Quốc lộ 38 cũ ) : Từ hộ ông Thi tổ dân phố Trịnh ( PL8, thửa 26 ) đến đến hết địa phận phường Duy MinhĐường tránh Quốc lộ 1A ( đường tránh Phủ Lý ) : Đoạn từ giáp QL1A ( Đinh Tiên Hoàng ) đến giáp phường Duy Hải .Đường Quốc lộ 1A : Đoạn từ dốc tổ dân phố Tú đến hết địa giới phường Duy Minh giáp TP. TP. Hà Nội .Đường Quốc lộ 1A : Đoạn từ giáp phường Đồng Văn đến giáp dốc tổ dân phố TúĐường ĐH 11 : Từ đường ĐT498C ( PL8, thửa 26 – giáp phường Đồng Văn ) đến đường ĐH12 – tổ dân phố Ngọc ThịTrục đường 17,5 m ( hướng Đông – Tây ) trong khu Đô thị Đồng Văn Xanh : nối từ điểm giao đường ĐT498C và đường ĐH11 đến giáp phường Duy Hải .Quốc lộ 38 : Đoạn từ giáp phường Đồng Văn đến giáp phường Duy HảiCác trục đường của tổ dân phố còn lại ( đường thôn còn lại cũ ) .Trục đường : Từ hộ bà Lan ( PL 1, thửa 37 ) tổ dân phố Ngũ Nội đến hộ ông Huy ( PL 4, thửa 299 ) tổ dân phố Nhì ( đường xã cũ ) .Trục đường : Từ giáp hộ ông Động ( PL9, thửa 215 ) tổ dân phố Nhất đến hộ ông Học ( PL9, thửa 306 ) tổ dân phố Nhất ( đường xã cũ ) .- Từ giáp hộ bà Huấn ( PL10, thửa113 ) đến hộ ông Trường ( PL10, thửa 88 ) tổ dân phố Nhất .- Từ hộ ông Cẩn ( PL 10, thửa 12 ) – khu TĐC tổ dân phố Nhất đến hộ ông Phúc ( PL 9, thửa 47 ) tổ dân phố Nhất .Các trục đường thuộc tổ dân phố Nhất ( đường thôn cũ ) :- Từ hộ ông Khách ( PL15, thửa 86 ) đến Đình tổ dân phố Thần Nữ ( PL 14, thửa 60 ) .- Từ hộ ông Hượng ( PL 10, thửa 29 ) đến hộ ông Tuân ( PL 9, thửa 213 ) tổ dân phố Nhất .Trục đường đê : Từ giáp phường Yên Bắc đến hộ bà Hằng ( PL 5, thửa 22 ) tổ dân phố Nhất .Đường ĐH 10B : Từ giáp đường cao tốc đến giáp phường Duy MinhĐường ĐH 10 : Từ giáp phường Đồng Văn đến giáp đường D1 ( tổ dân phố Thần Nữ )Các đường đô thị còn lại ( đường thôn cũ ) .- Đường trong khu Đô thị Đại học Nam Cao ( Đường ĐH 06 cũ ) : Từ đầu đường giáp xã Tiên Ngoại đến hết địa phận phường Tiên Nội ( Giáp phường Hoàng Đông )- Đường ĐH 09 : Từ đầu đường giáp phường Yên Bắc đến hết địa phận phường Tiên Nội ( giáp phường Hoàng Đông )Trục đường Kết nối QL38 với QL21B : Từ giáp phường Đồng Văn đến giáp xã Tiên NgoạiTrục đường chính nội bộ khu đất đấu giá và đất tương hỗ 7 % tổ dân phố Phúc Thành – phía Tây đường ĐH01 ( giáp phường Châu Giang )Các trục đường tổ dân phố Chuyên Mỹ ( chuyển từ xã Châu Giang cũ sang )Các trục đường tổ dân phố Quan Nha, Trại Quan Nha ( chuyển từ xã Yên Bắc cũ sang )Các trục đường chính của phố còn lại và trục đường chính khu đất tương hỗ 7 %Đường ĐH 03 : Từ giáp hộ ông Dũng ( PL14, thửa 97 ) đến giáp xã Trác VănĐường ĐH 05 : Từ giáp phường Yên Bắc đến giáp xã Yên NamTrục đường bờ sông Châu Giang : Từ giáp đường ĐH 01 đến Cầu Nông Giang ( giáp phường Châu Giang )Đường từ Chợ Hòa Mạc đến hết Trung tâm y tế thị xãĐường ĐH01 : từ Cống I4-15 đến giáp phường Châu GiangĐường ĐH03 đi trác Văn : Từ hộ ông Sử ( PL9, thửa 40 ) đến hộ ông Dũng ( PL14, thửa 97 )Đường quốc lộ 37B : Từ Ủy Ban Nhân Dân thị xã đến giáp xã Yên NamCác đường còn lại trong khu Đô thị Hòa MạcĐường trục trong Khu đô thị Hòa Mạc ( đường 16 m ) : Từ giáp QL38 ( Ngân hàng chủ trương ) đến hết trục dọc ( hết lô T22 và E11 )Đường trục chính Khu đô thị Hòa Mạc ( đường 24 m ) : Từ giáp QL38 ( lô T1 ) đến đường 24 m giáp chùa Lôi Hà ( hết lô F53 và P36 )Đường ĐH01 đi phường Châu Giang : Đoạn từ giáp QL38 đến hộ ông Cân ( PL06, thửa 66 )Đoạn tránh Hòa Mạc từ Vực Vòng ( những đoạn giáp phường Yên Bắc và phường Châu GiangĐường Quốc lộ 38 ( địa phận xã Châu Giang cũ ) : Từ hộ Bà Ngân ( đầu cầu Giát, PL27 – thửa 52 ) đến hộ ông Kế ( giáp xã Chuyên Ngoại ), PL27 – thửa 70 ( BĐĐC xã Châu Giang cũ )Đường Quốc lộ 38 : Đoạn từ giáp phường Yên Bắc đến giáp Ngân hàng NN và PTNTĐường Quốc lộ 38 : từ thửa 63, tờ số 3 ( ông Khánh ) ; khu đường gom ( tổ dân phố số 4 ) đến giáp xã Trác VănĐường Quốc lộ 38 : Đoạn từ ngân hàng nhà nước NN&PTNT đến hết thửa đất Thửa đất số 31, tờ PL8 ( hộ ông Thảo ), Thửa đất số 95, tờ PL7 ( hộ ông Thành ) .Đường trục chính trong khu đất tái định cư ( dự án Bất Động Sản KCN Đồng Văn I lan rộng ra ) Đoạn từ lô số 11 đến lô số 61Đường trục chính trong khu đất tái định cư ( dự án Bất Động Sản KCN Đồng Văn I lan rộng ra ). Đoạn từ lô số 01 đến lô số 11Đường trục tổ dân phố Sa Lao ( Địa phận xã Tiên nội cũ ) : Từ ông Thản thửa 127, PL01 đến chùa Sa Lao và ông Phú, thửa 01, PL 01 ( BĐĐC xã Tiên Nội cũ )Các trục đường còn lại trong tổ dân phố Đồng Văn, Ninh Lão, Phạm Văn Đồng và trong khu tập thể trại giống lúaĐường trục chính tổ dân phố Đồng Văn và Ninh Lão, Phạm Văn ĐồngĐường trục chính trong những khu đất tái định cư, tương hỗ 7 % Giao hàng giải phóng mặt bằng khu Công nghiệp Đồng Văn 3Các đường còn lại trong khu đất Sân vận động Đồng VănCác đường còn lại trong khu Đô thị HDTCác đường còn lại trong khu Đô thị mớiĐường ĐH10 : Từ giáp Quốc lộ 38 đến hết địa phận phường ( giáp phường Bạch Thượng )Trục đường Kết nối QL38 với QL21B đến giáp phường Tiên NộiĐường ĐH11 : Từ giáp QL38 đến hết địa phận phường ( giáp phường Duy Minh )Đường từ QL38 vào Khu đô thị mới Đồng Văn từ giáp thửa đất số 269, PL12 đến thửa đất số 57, PL30 ( giáp chợ Đồng Văn )Đường 22 m ( hướng Bắc-Nam ) nối từ thửa đất số 94, PL30 ( đối lập Ủy Ban Nhân Dân phường ) đến thửa đất số 211, PL31 ( hết khu đô thị mới Detech )Đường từ khu quy hoạch Đài tưởng niệm ( Khu đô thị mới Đồng Văn ) đến đường hết 36 m vào sân vận động Đồng VănĐường vào Khu đô thị mới Đồng Văn ( giáp cầu vượt ) đến hết trục đường ( trục cảnh sắc )Quốc lộ 38 : Đoạn đường gom từ Quốc lộ 1A đến hết cầu vượt ( về phía Đông )Quốc lộ 38 mới : Đoạn đường gom từ Quốc lộ 1A đến giáp phường Duy MinhĐường 68 m trong Khu nhà ở Công nhân KCNĐường ĐT 498C ( phố Phạm Văn Đồng ) : Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp phường Duy MinhPhố Nguyễn Hữu Tiến ( Quốc lộ 38 ) : Đoạn từ đầu cầu Vượt đến hết phường Đồng Văn .- Mức giá lao lý nêu trên tại mục III ( số thứ tự từ 1 đến 9 ) vận dụng cho vị trí 1 những phường Hòa Mạc, Đồng Văn, Bạch Thượng, Châu Giang, Duy Hải, Duy Minh, Hoàng Đông, Tiên Nội, Yên Bắc. Vị trí tiếp theo xác lập theo thông số so với vị trí 1 ; thông số kiểm soát và điều chỉnh những vị trí như sau : Vị trí 1 : Hệ số 1 ; Vị trí 2 : Hệ số : 0,7 ; Vị trí 3 : Hệ số : 0,5 .- Mức giá lao lý nêu trên tại những mục III ( số thứ tự từ 10 đến 16 ) vận dụng cho vị trí 1 những những xã Chuyên Ngoại, Mộc Bắc, Mộc Nam, Tiên ngoại, Trác Văn, Yên Nam, Tiên Sơn. Vị trí tiếp theo xác lập theo thông số so với vị trí 1 ; thông số kiểm soát và điều chỉnh những vị trí như sau : Vị trí 1 : Hệ số 1 ; Vị trí 2 : Hệ số : 0,8 ; Vị trí 3 : Hệ số : 0,6 .

Bảng giá đất số 5

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC THỊ TRẤN

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12 /2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

1. Thị trấn Quế, huyện Kim Bảng

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 9 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt như sau :Vị trí còn lại của tổ 1Đường Lý Thường Kiệt : Từ nhà ông Khoa tổ 2 đến nhà ông Dũng tổ 1- Đường từ nhà bà Chiến đến nhà ông Định ( tổ 2 ) ( đường kè sông đáy )- Đường từ nhà bà Côi đến nhà ông Điện ( Tổ 2 )- Đường từ nhà bà Mai đến nhà ông Côn ( tổ 2 )- Từ Viễn Thông Kim Bảng đến đường kè sông đáy- Đoạn từ đường N10 đến cầu đen- Đường Đề Yêm : Từ ngã ba Trụ sở điện đến hết đường Đề Yêm- Đoạn từ ngã ba Chi nhánh điện đến chùa Quế ( tổ 2 )- Đường ĐT498B : Từ quốc lộ 21 đến giáp xã Văn XáKhu vực 3 ( Tổ 1, và còn lại của tổ 2 )Vị trí còn lại của tổ 6, 7- Đường Từ nhà ông Bắc ( Giới ) tổ 6 đến hết khu dân cư- Đường Nguyễn Văn Đạt ( ĐH 07 ) : Đoạn từ đường D2 đến xã Ngọc Sơn- Đường D3, D5, đường nội bộ đô thị mới ( Khu tái định cư kè Quế I và II, khu đấu giá thị xã Quế )- Đường Nguyễn Văn Đạt ( ĐH 07 ) : Từ ngã tư cầu Quế đến đường D2- Đường Đề Yêm : Từ ngã ba Viện kiểm sát đến ngã ba Trụ sở điện- Đường Trần Hưng Đạo : Đoạn từ Ngân hàng chủ trương đến N10, đoạn từ ngã tư phòng giáo dục ( cũ ) đến hết trường trung học cơ sở thị xã Quế .- Đường Nam Cao : Từ nhà ông Oanh ( PL6 thửa 88 – tổ 6 ) đến đường D2- Vị trí còn lại- Đường Đinh Hữu Tài : Từ Cống Tây đến Bệnh viện Đa khoa .- Đường Lý Thường Kiệt : Từ ngã 4 bờ hồ đến nhà ao trường PTTH A Kim Bảng+ Nhánh 2 : Từ ngã 5 ( phía QL21 ) đến chợ Quế+ Nhánh 1 : Từ Trường Tiểu học Thị trấn Quế đến nhà bà Hưng ( gần ngã tư Cầu Quế )- Đường Quang Trung : Từ Cống Tây đến giáp địa phận xã Ngọc Sơn .- Đường Trần Hưng Đạo : Từ Ngân hàng nông nghiệp đến giáp Ủy Ban Nhân Dân huyện .

2. Thị trấn Ba Sao, huyện
Kim Bảng

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 9 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt như sau :- Các hộ còn lại của Tổ 8- Đường Đinh Nga ( từ Km98 + 800 đến giáp Thung Ôi )- Các vị trí còn lại của tổ 6, 7- Đường Kim Đồng ( cạnh nhà văn hóa Tổ 6 đến giáp Núi sườn Bống )- Đường Cốc Nội ( từ đầu làn Cốc Nội đến đối lập trạm nước sạch )- Đường Phạm Huề Chủy ( từ Km 101 + 464 đến 101 + 716 )- Đường Lê Hữu Cầu ( từ Km 101 + 850 đến Trung tâm DGĐCB, Bệnh viện phong )- Dãy 2 đường Điện Biên Phủ ( từ Km98 + 000 đến Km 101 + 950 )- Các hộ còn lại của Tổ 5- Đường Nguyễn Phúc ( từ Km103 + 370 đến giáp Núi Mác ) .- Dãy 2 đường Điện Biên Phủ ( từ Km 101 + 880 đến Km 103 + 370 )- Đường Nguyễn Du : đoạn từ Km102 + 775 Quốc lộ 21A đến nhà ông MạnhCác vị trí còn lại thuộc Tổ 1,2,3,4+ Đường Nam Cao ( Giáp Hồ sen đến làn Cốc Ngoại )- Đường Phan Đình Giót : Đoạn từ nhà bà Dung Hạnh đến nhà ông Dương ) .- Đường Đồi Vàng : Đoạn từ Trại Quân Pháp đến nhà ông Minh .- Đường Trần Bình Trọng ( từ Km 104 + 020 đến giáp Đồi Xú )- Đường Đường Chu Văn An ( từ Km 104 + 070 đến Trường tiểu học )- Dãy 2 đường Lý Thường Kiệt ( từ Km 106 + 600 đến Trại giam Nam Hà cũ )- Đường Lê Chân : đoạn từ cầu Cốc Ngoại đến Đầu Núi Vó .- Đường Lương Định Của : Đoạn từ Km103 + 750 Quốc lộ 21A đến giáp Trường Mầm Non .- Đường Đồi Vàng : Đoạn từ Km 104 + 185 Quốc lộ 21A đến Trại Quân Pháp .- Đường Phan Đình Giót : Đoạn từ Km 104 + 335 Quốc lộ 21A đến nhà bà Dung Hạnh ) .+ Đường Cốc Ngoại ( từ Km 105 + 475 đến Trại giống cây xanh )- Đường Lý Thường Kiệt ( từ Km 104 + 085 đến Trại giam cũ Hà Nam )- Dãy 2 đường Điện Biên Phủ ( từ Km 103 + 370 đến Km 106 + 600 )+ Đoạn từ Km 98 + 000 đến Km 101 + 950+ Đoạn từ Km 103 + 750 đến Km 101 + 950+ Đoạn từ Km 105 + 679 đến Km 106 + 650+ Đoạn từ Km 103 + 750 đến Km 105 + 679

3. Thị trấn Kiện Khê, huyện
Thanh Liêm

Đơn
vị tính: đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 9 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt như sau :- Các khu vực khác còn lại .- Đoạn từ ĐH08 đến giáp Đội 2 phường Thanh Tuyền thành phố Phủ Lý ( Tiểu khu Ninh Phú đến tiểu Khu Bình Minh ) .- Đường liên tiểu khu : Đoạn từ tiểu khu Châu Giang đến Tiểu khu Lâm Sơn .- Đường tiểu khu Châu Giang : Từ địa phận thành phố Phủ Lý giáp đường ĐT494C đến giáp địa phận xã Thanh Thủy .- Đường ĐT495C ( Đoạn từ giáp địa phận xã Thanh Thủy đến đường tránh QL1A thành phố Phủ Lý ) và đoạn từ đường tránh QL1A ( ĐT494 cũ ) đến sông Vịn .- ĐH08 ( đê sông Đáy ) : Đoạn từ giáp phường Thanh Tuyền đến giáp địa phận xã Thanh Thủy .- Đoạn nhánh nối ĐT494C – Đường tránh QL21 ( ĐT494 cũ ) : Từ Nhà máy xi-măng Kiện Khê đến giáp huyện Kim Bảng .- Đường tránh QL1A : Đoạn từ giáp phường Thanh Tuyền đến hết địa phận thị xã Kiện Khê .- Quốc lộ 21 ( ĐT494 cũ ) : Đoạn từ đường tránh thành phố Phủ Lý đến giáp huyện Kim Bảng .+ Đoạn từ đường tránh QL1A ( cây xăng Phú Thịnh cũ ) đến hết địa phận thị xã ( Giáp Thung Mơ, xã Thanh Thủy ) .+ Đoạn từ giáp thành phố Phủ Lý đến đường tránh QL1A- ĐH01 ( đường nội thị ) : Đoạn từ giáp phường Thanh Tuyền đến đầu cầu Kiện Khê .

4. Thị trấn Tân Thanh, huyện
Thanh Liêm

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 09 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt như sau :Các đường trục thôn, xóm khác còn lại .Đường từ thôn Lãm qua thôn Đạt Hưng đến giáp xã Thanh Lưu cũ ( Trường trung học cơ sở Đinh Công Tráng ) .Đường ĐH07 : Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến giáp xã Liêm Cần ;Các đường trục thôn, xóm khác còn lại .Đoạn từ Cầu An Lạc đi thôn Ba Nhất ( thôn Sơn Thông cũ ) ;Đoạn từ Cầu Đồng Bến đến Nhà văn hóa thôn Đồi Ngang ;Đường ĐH10 : Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến giáp xã Liêm Sơn và từ giáp xã Liêm Sơn đến giáp xã Liêm Thuận .Đường ĐH06 : Từ đường ĐH10 đến giáp xã Thanh Hương .Đường ĐH06 : Từ Trạm điện Trung gian đến đường ĐH10 .Đoạn từ đường ĐT499B đến Cống Non .Đoạn từ đường ĐT499B đi đến Cầu lò ngói ( Trường tiểu học khu B ) .Đoạn từ đường ĐT499B đối lập cổng Bệnh viện đi vào khu tập thể CBCNVC Bệnh viện ;Đoạn từ đường ĐT499B đến giáp địa phận xã Thanh Bình cũ ( Trường Đinh Công Tráng ) ;Đoạn từ Bưu điện đến hết địa phận xã ( Đường ĐH02 cũ ; thửa 18, PL01 )Đoạn từ giáp xã Thanh Bình cũ đến chân Cầu Vượt Chằm-Thị xã Liêm Thuận .Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến giáp xã Thanh Lưu cũ .Đoạn từ lối rẽ Nhà thờ An Hòa hộ ông ( bà ) Tiến ( thửa 362, PL3 ) qua Cầu Nga đến giáp xã Liêm Thuận .Đoạn từ giáp xã Thanh Phong đến lối rẽ Nhà thờ An Hòa hộ ông ( bà ) Quý ( thửa 314, PL3 )Đoạn từ Cầu Nga Nam ( Trạm bơm ) đến hết địa phận xã Thanh Lưu cũ .Đoạn từ giáp xã Thanh Bình cũ qua Cầu Nga đến giáp xã Liêm Thuận ( Trường PTTH Thanh Liêm A ) .Đoạn từ giáp xã Thanh Hà đến giáp xã Thanh Lưu cũ .Tại những trục đường tỉnh

5. Thị trấn Bình Mỹ, huyện
Bình Lục

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 9 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt như sau :- Các tuyến đường còn lại của những thôn : Thọ Lương, Tân An, Văn Phú hà đông ( Thôn Thượng Thọ, Lương Ý, La Cầu, An Dương, Văn Phú hà đông cũ )- Đường từ nhà ông Lập ( Tờ 13, thửa 22 ) đến nhà ông Hải ( Tờ 13, thửa 32 ) .- Đường từ Cống Thọ đến Cống Đìa nhà ông Dũng .- Đường từ nhà ông Đảo ( Tờ 1, thửa 1 ) theo hướng đông sang tây đến nhà ông Bội ( Tờ 5, thửa 24 ) .- Đường từ Miếu Bà An Dương thôn Tân An ( thôn An Dưỡng cũ ) đến nhà ông Tuấn Văn Phú hà đông ( Tờ 10, thửa 352 ) .- Đoạn từ mương BH15 đến Nhà Văn hóa xóm La Cầu thôn Tân An ( Thôn La Cầu cũ ) .- Đoạn từ bờ Giếng An Dương đến Cống BH15 nhà ông Hùng ( Tờ 18, thửa 52 ) .- Đoạn từ nhà ông Hiên ( Tờ 16, thửa 95 ) đến nhà ông Nhung ( Tờ 17, thửa 3 ) theo hướng đông tây và nam bắc .- Đoạn từ nhà ông Hiển ( Tờ 11, thửa 323 ) đến nhà ông Bội ( Tờ 5, thửa 24 )Gồm những trục đường xã ( cũ ) còn lại :- Đường trục xã ( cũ ) : Đoạn từ nhà ông Thắng ( Tờ 11, thửa 22 ) theo hướng tây đến thửa đất nhà bà Dân ( Tờ 13, thửa 2 ) .- Đường trục xã : Đoạn từ Cống Thọ Lương ( Thôn Lương Ý cũ ) nhà ông Nhung ( Tờ 7, thửa 3 ) đến Cống ông Tôn thửa đất nhà ông Thường ( Tờ 11, thửa 265 ) .Đoạn từ đất nhà ông Kiều đến Cống Ngầm hết địa phận xã Mỹ Thọ ( cũ )Đoạn giáp địa phận thị xã Bình Mỹ ( cũ ) từ nhà ông Lập đến đường ra Chiều Thọ nhà ông Kiều .Các đường còn lại nằm trong khu dân cư của xã ( cũ ) .- Đường trục xã ( cũ ) : Đoạn từ Cầu Hòa Trung qua thôn Cao Cát ( Thôn Cát Tường cũ ) đến đê sông Sắt nhà ông Anh ( PL12, thửa 21 ) .- Đường trục xã ( cũ ) : Đoạn từ nhà ông Tròn ( PL5, thửa 29 ) đến gốc Gạo đê sông Sắt thôn Cao Cát .- Đoạn từ Miếu Đệ Nhất thôn An Thái qua Mỹ Đôi, qua Đình Hòa Trung đến nhà ông Đạt thôn An Tập ( PL16, thửa 21 ) giáp địa phận thị xã Bình Mỹ ( cũ ) .- Đoạn từ tiếp giáp với địa phận thị xã Bình Mỹ ( cũ ), Mỹ Đôi qua Ủy Ban Nhân Dân xã ( cũ ) đến nhà ông Lê Văn Tròn ( PL5, thửa 29 ) .- Đoạn từ Cầu phía bắc nhà ông Nguyễn Văn Hoàn đến đường rẽ thôn An Thái- Đoạn từ giáp xã Đồn Xá đến ngã ba đường ra Ga .- Đoạn từ Cầu An Thái giáp địa phận thị xã Bình Mỹ ( cũ ) đến nhà ông Nguyễn Công Khang .Đoạn từ giáp xã Đồn Xá đến giáp xã Trung Lương- Toàn bộ trong xóm ông Văn ( Nam đường tàu lối rẽ Văn Phú hà đông, không bám đường ) .- Toàn bộ trong xóm ông Nhạ – Tổ dân phố Bình Thuận ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ), hàng loạt phía bắc Ủy Ban Nhân Dân huyện thuộc Tổ dân phố Bình Thuận ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ) .- Từ nhà Ông Dũng bám Kênh đông qua Nhà Văn hóa Tổ dân phố Bình Thuận ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ) đến thôn An Thái .- Nam đường Sắt từ cạnh nhà ông Độ ( Tổ dân phố Bình Thắng ) ( Tiểu khu Bình Thắng cũ ) đến đường vào thôn Văn Phú hà đông .- Từ phía tây Nhà văn hóa Tổ dân phố Bình Long ( Tiểu khu Bình Minh cũ ) đến nhà bà Hiếu – Tổ dân phố Bình Long ( Tiểu khu Bình Minh cũ ) .- Từ Cạnh nhà ông Chinh đến Trạm biến thế tổ dân phố Bình Nam ( Tiểu khu Bình Nam cũ ) đường vào tiểu khu Bình Nam ( Tiểu khu Bình Nam cũ ) .- Toàn bộ xóm ông Duyên – Tổ dân phố Bình Thuận ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ) : Từ nhà ông Đạo đến nhà ông Hùng cả 2 bên đường .- Đường Triều Hội đoạn từ giáp khu lô BA7 chạy theo đường vào xã An Mỹ ( cũ ) đến hết địa phận thị xã ( cũ ) .- Đường Lý Công Bình ( tức đường vào thôn Đa Bồ Đạo ( Thôn Đạo Truyền cũ ) ) : Bám đường vào xã Đồn Xá ( nhà ông Thuyên ) đến hết thị xã .- Đường từ đường Sắt ( nhà ông Tới ) đến hết thị xã đường vào thôn Văn Phú hà đông .- Phía Nam đường Sắt : Từ cầu An Tập đến xí nghiệp sản xuất nước Bình Mỹ( PL8 thửa 132 ) xóm ông Phán đến hết nhà ông Dương ( Thửa 214, PL8 ) Tổ dân phố Bình Thắng ( Tiểu khu Bình Thắng cũ ) .- Từ nhà ông Sơn thuộc Tổ dân phố Bình Thắng ( Tiểu khu Bình Thắng cũ )- Đường Trần Quốc Toản : từ mương S8 đến hết địa phận thị xã cũ ( đường vào thôn An Tập ) .- Đường Trần Văn Chuông : từ sau Nhà trẻ Tổ dân phố Bình Thuận ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ). đến nhà ông Long Tổ dân phố Bình Thuận ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ) .- Các hộ phía Tây Kênh đông – Tổ dân phố Bình Tiến ( Tiểu khu Bình Tiến cũ ) chạy qua Trường Dân lập đến giáp địa phận xã Mỹ Thọ ( cũ ) ,- Từ nhà ông Thỏa đến Nhà Văn hóa – Tổ dân phố Bình Nam ( Tiểu khu Bình Nam cũ ) .- Từ nhà ông Vọng đến hết đình Cống – Tổ dân phố Bình Nam ( Tiểu khu Bình Nam cũ ) .+ Đoạn từ lối rẽ vào đường Trần Quốc Toản đến cầu Sắt – Tổ dân phố Bình Long ( Tiểu khu Bình Giang cũ )+ Đoạn từ lối rẽ vào đường Lý Công Bình đến giáp xã Đồn Xá- Đường Điện Biên Phủ lê dài đoạn từ nhà ông Dũng Tổ dân phố Bình Long đến hết đường Điện Biên Phủ .- Nam đường Sắt : Từ nhà ông Truy đến nhà ông Độ ( Tổ dân phố Bình Thắng ) ( Tiểu khu Bình Thắng cũ ) .- Đường từ UB dân số KHH mái ấm gia đình và trẻ nhỏ đến giáp Bệnh viện Đa khoa huyện Bình Lục ( phía Bắc Công an huyện )+ Từ Trường trung học phổ thông đến hết xóm ông Cửu – Tổ dân phố Bình Long ( Tiểu khu Bình Long cũ ) đến Bệnh viện đa khoa Bình Lục .+ Các vị trí còn lại của khu đô thị mới : BA5B+ Đường Cát Tường : Từ mương S8 theo sông Sắt đến hết địa phận Thị trấn cũ ( giáp xã An Mỹ cũ )+ Đường Cát Tường ( tức đường Đê Sông Sắt ) : Khu phíaTây đê sông Sắt từ đường Sắt đến trạm bơm An Đổ+ Đường Trần Văn Chuông : sau nhà ông Chấp ( Tổ dân phố Bình Thuận ) ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ). đến nhà ông Quý ( Tổ dân phố Bình Thành ) ( Tiểu khu Bình Thành cũ ) .+ Đường phía Nam đường Sắt : Từ nhà ông Hoàng Sơn đến nhà ông Truy .- Đường Trần Tử Bình : Đoạn từ mương Đ12 đến nhà ông Chinh ( Tổ dân phố Bình Tiến ) ( Tiểu khu Bình Tiến cũ ). hết địa phận thị xã ( cũ ), giáp xã Mỹ Thọ ( cũ ) .- Đường Trần Văn Chuông : Đoạn từ cầu Chéo Bình thuận đến Cầu Cao thôn An Thái ( hết địa phận thị xã cũ ) .+ Đoạn từ lối rẽ vào đường Triều Hội đến đường Trần Quốc Toản ( tức đường vào An Tập )+ Đoạn từ nhà ông Thao – Tổ dân phố Bình Thắng ( Tiểu khu Bình Thắng cũ ) đến đường Lý Công Bình ( đường vào Đồn Xá ) .+ Đường Nguyễn Khuyến ( N2 ) : Đoạn từ đường 3-2 đến hết cung thiếu nhi .+ Đường Lý Thường Kiệt ( tức đường Đ4 ) : từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua phía Tây công an huyện đến hết lô A3 .+ Đường Triều Hội ( tức đường vào xã An Mỹ cũ ) : Các hộ bám mặt đường liên xã từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua Trạm Thủy nông đến hết lô BA7 .+ Các hộ bám mặt đường chính khu quy hoạch BA5A và BA5B .+ Đường Điện Biên Phủ : đoạn từ ngã tư giao với đường Lý Thường Kiệt đến hết nhà máy sản xuất Thủy nông .- Các vị trí còn lại của khu đô thị mới : BA5A, BA7, A3 và A7 .- Đường gom ( Nam đường tàu ) : Đoạn từ sau nhà ông Ất đến nhà Loan Toàn ( Tổ dân phố Bình Nam ) ( Tiểu khu Bình Tiến cũ ) .+ Đường 3/2 ( Tức đường vào Ủy Ban Nhân Dân huyện ) : Từ đường Trần Hưng Đạo chạy qua Công ty Dược ( đường trục huyện ) đến cổng Ủy Ban Nhân Dân huyện .+ Từ đường Trần Hưng Đạo qua Kho bạc đến hết trường Nguyễn Khuyến .+ Từ sau Hiệu sách đến Nhà Văn hóa huyện .+ Từ Sau Cây xăng đến nhà bà Thu ( hướng Ngân Hàng ) .+ Từ nhà ông Nông đến ông Phóng – Tổ dân phố Bình Thắng ( Tiểu khu Bình Thắng cũ ) .- Đường Điện Biên Phủ ( Tức đường N3 ) : đoạn từ nhà ông Vương đến ngã tư giao với đường Lý Thường Kiệt .- Đường Trần Văn Chuông ( Tức đường liên xã ) : Từ đường Trần Hưng Đạo đến Cầu Chéo Tổ dân phố Bình Thuận ( Tiểu khu Bình Thuận cũ ) .- Đường Trần Tử Bình ( Tức đường ĐT 497 ) : Từ nhà ông Định ( Đ12 ) đến đường Sắt- Đường Trần Hưng Đạo ( Tức đường QL 21A ) : đoạn từ nhà ông Dũng ( ngõ bà Uyên ) đến nhà ông Nha ( Tổ dân phố Bình Long ) ( Tiểu khu Bình Long cũ ) .

6. Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện
Lý Nhân

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 9 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 09 mét đến dưới 13 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 métCác tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lênCác tuyến đường phát sinh mới chưa có tên nêu trên được xác lập theo độ rộng, mặt phẳng cắt như sau :Các trục đường, thành phố còn lại- Tuyến đường từ Trưởng Tiểu học Đồng Lý cũ ( tờ 9 thửa 67 ) đến cửa Đình ( tờ 7 thửa 251, tờ 6 thửa 319 )- Tuyến đường từ dốc chăn nuôi ( tờ 14 thửa 209 ) đến thôn 2 Mai Xá ( tờ 16 thửa 70, thửa 93 )- Tuyến đường từ cửa Bồng ( tờ 8 thửa 50, thửa 52 ) đến giáp xã Đức Lý- Tuyến đường từ cầu Mai Xá ( Tờ 14, thửa 57 và 222 ) đến giáp xã Nhân Khang- Tuyến đường từ dốc điếm Công Xá ( Tờ 2, thửa 115 và thửa 130 ) đến Đình Cháy Mai XáĐường đấu nối Quốc lộ 38 B với đường ĐT 491 : Đoạn từ giáp khu nhà ở Thị trấn Vĩnh Trụ lan rộng ra đến giáp xã Nhân KhangĐường đấu nối Quốc lộ 38 B với đường ĐT 491 : Đoạn khu nhà ở Thị trấn Vĩnh Trụ lan rộng raPhố Phạm Tất Đắc : Từ gốc Gạo Đôi ( Tờ 9, thửa 3 ) đến Trạm Y tế ( Tờ 8 thửa 149 )Đường Trần Nhân Tông : Từ giáp địa phận thị xã Vĩnh Trụ cũ ( Tờ 1, thửa 29 ) đến giáp xã Đức Lý ( Tờ 1, thửa 31 )- Đoạn khu nhà ở thị xã Vĩnh Trụ lan rộng ra tại xã Đồng Lý ( cũ )- Đoạn từ ngõ ông Mỳ xóm 6 ( Tờ 7, thửa 136 và thửa 222 ) đến tờ 6, thửa 239 và thửa 243- Đoạn từ Ngã tư Gốc gạo đôi ( Tờ 9, thửa 5 và thửa 75 ) đến ngõ ông Mỳ ( Tờ 7, thửa 145 và thửa 210 ) .- Đoạn từ Trạm y tế xã Đồng Lý cũ ( tờ 8 thửa 149 ) đến giáp xã Đức Lý- Đoạn từ máng Đại Dương ( Tờ 14, thửa 45 và thửa 48 ) đến hết khu dân cư xã Đồng Lý cũ ( tờ 14, thửa 203 và thửa 113 ) ( Đường QL38B cũ )- Đoạn từ Ngã tư gốc gạo đôi ( Tờ 9, thửa 74 và thửa 21 ) đến máng Đại Dương ( Tờ 14, thửa 9 và thửa 10 ) ( Đường QL38B cũ )Đoạn từ đường ĐT 491 thôn 1 Mai Xá nhà bà Huấn ( Tờ 7, thửa 172 ), nhà bà Nhung ( Tờ 7, thửa 165 ) đến giáp xã Đức LýCác ngõ tổ dân phố còn lại- Đường Trần Nhật Duật ( đường Bờ Sông ) : Từ Nhà ông Quý ( tờ 6 thửa 288 ) đến giáp xã Nhân Khang .- Đường Trần Thánh Tông : Từ Trạm y tế ( Tờ 6, thửa 211 và thửa 210 ) đến tới giáp xã Nhân Khang- Phố Vũ Văn Lý : Từ đường Trần Hưng Đạo ( Tờ 5, thửa 343 và thửa 359 ) đến tổ dân phố Vĩnh Tiến ( Giếng xóm 4 cũ, tờ 7, thửa 40 và thửa 38 ) .- Phố Phạm Văn Vượng : Từ đường Trần Hưng Đạo ( Tờ 5, thửa 50 và thửa 59 ) đến chùa Vĩnh Trụ ( Tờ 3, thửa 16 và thửa 39 )- Phố Phạm Tất Đắc ( Đường QL38B ) : Từ Trạm Y tế xã Đồng Lý ( Tờ 3, thửa 10 ) đến ngã tư Gốc gạo đôi ( Tờ 4, thửa 66 )- Ngõ số 25 : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 5, thửa 183 và thửa 220 ) đến hộ bà Vũ Thị Sử ( Tờ 5, thửa 202 ) .- Ngõ : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 5, thửa 140 và thửa 124 ) đến hết ngõ ( Tờ 5, thửa 147 ) .- Ngõ số 91 : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 5, thửa 13 và thửa 139 ) đến Trường trung học cơ sở ( Tờ 5, thửa 516 và thửa 153 ) .- Phố Nguyễn Phúc Lai ( Đường N6 ) : Từ Trung Tâm GDTX ( Tờ 2, thửa 59 và thửa 69 ) đến Trạm Y tế xã Đồng Lý cũ ( Tờ 3, thửa 10 ) .- Ngõ số 60 : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 5, thửa 104 ) đến hết khu đình Vĩnh Trụ ( Tờ 5, thửa 37 và thửa 98 ) .- Ngõ số 57 : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 5, thửa 124 và thửa 68 ) đến đường Trần Quang Khải ( Tờ 5, thửa 197 và thửa 157 ) .- Ngõ số 125 : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 2, thửa 233 và tờ 5, thửa 9 ) đến đường Trần Quang Khải ( Tờ 2, thửa 210 và tờ 5, thửa 1 ) .- Ngõ số 195 : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 2, thửa 148 và thửa 159 ) đến đường Trần Quang Khải ( Tờ 2, thửa 204 ) .- Ngõ số 221 : Từ đường Trần Nhân Tông ( Tờ 2, thửa 145 và thửa 325 ) đến khu vực Trường trung học cơ sở Nam Cao ( Tờ 2, thửa 307 và thửa 308 ) .- Đường Trần Nhật Duật ( đường Bờ Sông ) : Từ đường Trần Hưng Đạo ( tờ 5 thửa 397 ) đến hết Khu Đô thị Sông Châu .- Đường Trần Thánh Tông : Từ đường Trần Hưng Đạo ( Tờ 5, thửa 240 và thửa 340 ) đến Trạm y tế thị xã ( Tờ 6, thửa 101 và thửa 106 ) .- Đường Trần Quang Khải : Từ Huyện đội ( Tờ 1, thửa 3 ) đến Ủy Ban Nhân Dân huyện- Đường Trần Nhân Tông : Từ Ngân hàng Nông nghiệp ( Tờ 2, thửa 7 và thửa 33 ) đến khu huyện đội ( Tờ 1, thửa 1 ) .- Đường Trần Nhân Tông : Từ Ngã tư Hiệu sách ( Tờ 5, thửa 230 và thửa 68 ) đến Ngân hàng nông nghiệp ( Tờ 2, thửa 127 và thửa 62 ) .- Đường Trần Hưng Đạo : Từ đập Vĩnh Trụ ( Tờ 5, thửa 201 và thửa 276 ) đến Gốc gạo đôi ( Tờ 4, thửa 67 và thửa 94 ) .Mức giá lao lý nêu được vận dụng cho vị trí 1, những vị trí tiếp theo xác lập theo thông số so với vị trí 1 ; thông số kiểm soát và điều chỉnh những vị trí như sau :Vị trí 1 : Hệ số 1 ; Vị trí 2 : Hệ số : 0,7 ; Vị trí 3 : Hệ số : 0,5 .

Bảng giá đất số 6

GIÁ ĐẤT Ở TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN CỦA CÁC HUYỆN

(Ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)

1. Huyện
Kim Bảng

Đơn
vị tính: 1.000 đồng/m²

Stt

Tên khu vực, vị trí

Ranh giới khu vực, vị trí

Giá đất

1

Xã Thanh Sơn

1.1

Khu vực 1

 

a Vị trí 1 Đường Bê Tông chuyên dùng :
Đoạn từ ĐT494 đến Hội Chữ thập đỏ tỉnh 4.000
Đoạn từ trụ sở Hội Chữ thập đỏ tỉnh đến Nhà văn hóa xã 2.800
Đoạn từ Nhà văn hóa xã đến đường vào thôn Phù Thụy, xã Thi Sơn 1.500
Đoạn từ đường rẽ đi Phù Thụy đến đường QL21 ( Ngã ba đoạn Nhà máy Xi măng Bút Sơn ) 1.050
Đường Lê Chân nhánh 2 : Đoạn từ đường tỉnh 494B đến giáp xã Thi Sơn 1.700
Đường Lê Chân nhánh 1 gồm những đoạn :
Đoạn từ đường ĐT494 đến đền bà Lê Chân 1.050
Đoạn từ đền bà Lê Chân đến giáp thành phố Phủ Lý 750
Thôn Thanh Nộn
– Các trục đường liên thôn của thôn Thanh Nộn. Gồm : 860
+ Nhánh 1 : Từ Quốc lộ 21 đến Đình Cao và đến Nhà Văn hóa ( thôn Thanh Nộn 2 )
+ Nhánh 2 : Từ Đình Cao đến nhà ông Hoàn ( QL21 )
b Vị trí 2 Các đường nhánh của những đường liên thôn, đường xóm 700
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 500

1.2

Khu vực 2

Thôn Bút Sơn
a Vị trí 1 Các trục đường liên thôn của thôn Bút Sơn : Từ nhà ông Sắng đến nhà ông Bản và đến nhà ông Ích 700
b Vị trí 2 Các đường nhánh của những đường liên thôn và những nhánh của đường trục thôn, đường nhánh trục thôn 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

1.3

Khu vực 3

Thôn Hồng Sơn
a Vị trí 1 – Vị trí 2 đường Lê Chân nhánh 1 530
– Đường liên thôn : Từ nhà ông Kim ( ĐT494 ) đến nhà ông Túy .
b Vị trí 2 Các nhánh của đường tỉnh, những nhánh đường trục thôn 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

2

Xã Thi Sơn

2.1

Khu vực 1

Thôn Quyển Sơn
Vị trí 1 – Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21 . 860
– Đường trục thôn. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Chiến ( Thôn 2 ) ( QL21 ) đến nhà ông Quỳnh ( Thôn 2 )
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Quỳnh ( Thôn 2 ) đến nhà ông Tiến ( Thôn 4 )
– Đường từ giáp Cây xăng Minh Thúy đến trường Lý Thường Kiệt
b Vị trí 2 Các trục đường liên thôn. Gồm : 700
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Bình ( Thôn 4 ) đến nhà ông Dân ( Thôn 4 )
+ Nhánh 2 : Từ nhà bà Điểm ( Thôn 4 ) đến nhà ông Định ( Thôn 4 )
+ Nhánh 3 : Từ nhà bà Sinh Mỹ ( Thôn 2 ) đến nhà ông Tuấn ( Thôn 4 )
– Các đường thuộc Thôn 1
– Đường từ nhà ông Ân ( Thôn 4 ) đến nhà ông Hinh ( Thôn 4 )
– Đường từ nhà bà Sỹ ( Thôn 4 ) đến nhà ông Hà ( Thôn 4 )
– Các hộ bám trục đường liên thôn :
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 510

2.2

Khu vực 2

Thôn Phù Thụy
a Vị trí 1 – Đường Lê Chân nhánh 2 ( ĐT494B ) . 1.700
– Đường liên xã : Từ Chùa đến nhà bà Bình ( Thôn 5 ) 700
– Đường trục thôn : Từ nhà ông Lợi ( Thôn 5 ) đến ông Uông ( Thôn 5 )
b Vị trí 2 Vị trí 2 những đường nhánh của những đường : trục thôn và ĐT494B 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

3

Xã Liên Sơn

3.1

Khu vực 1

Thôn Đồng Sơn
a Vị trí 1 Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường – Đường trục thôn. Gồm : 700
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Nhận đến nhà ông Dũng
+ Nhánh 2 : Từ nhà Lộc đến nhà ông Lung
+ Nhánh 3 : Từ nhà bà Ơn đến nhà ông Rước
+ Nhánh 4 : Từ nhà ông Thu đến nhà ông Thảo
+ Nhánh 5 : Từ nhà bà Lương đến nhà ông Thay
+ Nhánh 6 : Từ nhà ông Thanh đến nhà ông Lâm
Vị trí 2 – Đường trục thôn. Gồm : 550
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Khởi đến nhà đến nhà ông Tước
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Lung đến nhà ông Phương
+ Nhánh 3 : Từ nhà ông Phương đến nhà bà Hỷ
– Các vị trí trong ngõ liền kề vị trí 1 .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

3.2

Khu vực 2

Thôn Do Lễ
a Vị trí 1 – Đường ĐH 04 : Từ Quốc lộ 21A đến đường vào Đài Hoa Sen 530
– Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21A
– Đường trục những thôn, xóm. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Tĩnh đến nhà ông Xếp
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Xếp đến nhà ông Thật
+ Nhánh 3 : Từ nhà bà Đức đến nhà ông Hiền
+ Nhánh 4 : Từ nhà bà Xuân đến nhà bà Vang
+ Nhánh 5 : Từ nhà ông Thật đến nhà ông Sinh .
b Vị trí 2 – Đường ĐH 04 : Từ đường vào Đài Hoa Sen đến Nhà máy xi-măng Nội Thương 420
– Đường trục những thôn, xóm. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Nhu đến nhà ông Trà
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Thế đến nhà ông Sỹ
+ Nhánh 3 : Từ nhà bà Dụ đến nhà bà Cẩm .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

3.3

Khu vực 3

Thôn Bút Phong
a Vị trí 1 Đường trục thôn : Nhánh 1 từ nhà ông Lưu đến nhà bà Rãnh và Nhánh 2 từ nhà ông Minh đến nhà ông Châm . 400
b Vị trí 2 – Đường từ nhà ông Dũng đến nhà ông Tiếp 320
– Các nhánh của đường trục thôn .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240

4

Xã Khả Phong

4.1

Khu vực 1

Thôn Khả Phong
a Vị trí 1 – Đường ĐH03 700
– Các đường trục thôn. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ HTX NN đến nhà bà Hà ( thửa 10 – PL9, thôn Đông ) ( ĐT498 ) ;
+ Nhánh 2 : Từ nhà bà Hà ( thửa 10 – PL9, thôn Đông ) ( ngã tư bà Cấm ) đến Đình Khả Phong và đến nhà ông Huynh ( Thôn Đông, thửa 174, tờ PL8 )
+ Nhánh 3 : Từ nhà ông Tuấn ( Xuyên ) ( Thôn Đông, thửa 153, tờ PL8 ) đến nhà ông Nam ( thôn Đoài, Thửa 192, PL10 ) ( ĐT498 )
b Vị trí 2 Đường xóm và những đường nhánh của trục đường thôn . 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

4.2

Khu vực 2

Thôn Khuyến Công và thôn Vồng
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Khuyến Công : từ Chùa Khuyến Công đến HTX NN Khả Phong ; 520
– Đường trục thôn Vồng : Từ nhà ông Cường ( thửa 149, tờ PL6 ) đến nhà ông Ảnh ( thửa 93, PL6 )
b Vị trí 2 Đường xóm và những đường nhánh của trục đường thôn . 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

5

Xã Ngọc Sơn

5.1

Khu vực 1

Thôn Mã Não và thôn Phương Khê
a Vị trí 1 – Đường trục thôn, đường liên xã thuộc thôn Mã Não. Gồm : 700
+ Nhánh 1 : Từ cổng Ủy Ban Nhân Dân xã đến chùa Mã Não và đến nhà ông Hiển ;
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Đức ( thửa 225 tờ PL2 ) đến nhà ông Khải ( thửa 190 tờ PL2 )
– Đường trục thôn, đường liên xã thuộc thôn Phương Khê : Từ nhà ông Cường, giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Hải và đến Chùa Phương Khê
b Vị trí 2 – Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21B ; T3 550
– Đường xóm, đường nhánh của đường trục thôn, đường liên xã
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

5.2

Khu vực 2

Thôn Đanh Xá
a Vị trí 1 Đường ĐH07 : Đoạn từ nhà ông Khương chạy bám đường đê đến cầu Cầu Cấm Sơn 600
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường ĐH07 . 450
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

5.3

Khu vực 3

Thôn Thụy Xuyên
a Vị trí 1 – Đường ĐH07 . 400
– Đường trục thôn : Đoạn từ nhà ông Hưởng đến nhà ông Phúc và đoạn từ nhà ông Lợi đến nhà ông Tú
b Vị trí 2 – Các nhánh của đường ĐH07 360
– Các đường xóm .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

6

Xã Thuỵ Lôi

6.1

Khu vực 1

Thôn Gốm
a Vị trí 1 – Đường ĐH07 . 530
– Đường trục thôn : Đoạn từ nhà ông Lãng đến nhà ôngThiện
– Đoạn từ nhà ông Thiện đến nhà ông Chí
– Đoạn từ nhà ông Tạo đến nhà ông Thuyết
– Đoạn từ nhà ông Long đến nhà ông Đồng
– Đoạn từ nhà ông Độ đến nhà ông Phong
– Đoạn từ Trường Trung Học đến nhà ông Kiên
– Đoạn từ Sân vận động đến nhà ông Thoán
– Đoạn từ nhà ông Huỳnh đến nhà ông Tân
– Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT498
b Vị trí 2 Đường trục thôn. Gồm : 430
– Nhánh 1 : Từ nhà ông Kết đến nhà ông Tất
– Nhánh 2 : Từ nhà ông Đĩnh đến nhà ông Thao
– Nhánh 3 : Từ nhà ông Kiếm đến nhà ông Tưởng
– Nhánh 4 : Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Lữ
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

6.2

Khu vực 2

Thôn Trung Hòa và thôn Hồi Trung
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Trung Hòa : Từ nhà ông Trích đến nhà ông Lơn ; Từ đình làng đến nhà ông Toàn ; Trường tiểu học đến nhà ông Khiệt ; Từ nhà ông Bền đến nhà ông Kim ; Trường mần nin thiếu nhi đến nhà ông Phin 400
– Đường trục thôn Hồi Trung : Từ nhà ông Đăng đến nhà ông Thức ; Từ nhà ông Hùng đến nhà ông Thi ; Từ nhà ông Dỹ đến nhà ông Cường ; Từ nhà ông Vát đến nhà ông Tuận lên đường ĐH 07 ; Nhà ông Vượng đến đình Hồi trung ; Từ nhà ông Tường đến nhà ông Đoan
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Hồi Trung : Từ Trường trung học cơ sở đến nhà ông Thế và đến đường ĐH07 . 320
– Các đường trục xóm và những nhánh của trục đường thôn .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240

7

Xã Tân Sơn

7.1

Khu vực 1

a Vị trí 1 – Đường ĐH03 2.300
Đoạn từ nhà ông Bộ ( PL5 thửa 59 ) đến nhà ông Long ( PL5 thửa 139 ) 2.900
Đường từ Trường PTTH Kim Bảng B đến đê sông Đáy 2000
Thôn Thụy Sơn 1, 2 và thôn Đồng Tân, gồm : 700
– Vị trí 2 đường QL21B
– Đường trục thôn. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Hinh ( Thụy Sơn 1 ) đến nhà ông Triền ( Thụy Sơn 2 )
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Học đến nhà ông Khánh và từ nhà ông Bộ đến đê sông Đáy
+ Nhánh 3 : Từ hộ ông Lục ( PL13 thửa 148 ) đến cầu phao ( thôn Đồng Tân )
b Vị trí 2 – Vị trí 2 của đường ĐH03 550
– Các nhánh của đường ĐH03 và những nhánh của đường trục thôn
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

7.2

Khu vực 2

Các thôn : Thụy Hồi Trại, Vĩnh Sơn và thôn Tân Lang
a Vị trí 1 – Đường ĐH07 : Từ giáp xã Thụy Lôi đến đường Ngã ba hàng 530
– Đường trục thôn. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Lượng ( thôn Tân Lang ) đến nhà bà Thứ ( thôn Vĩnh Sơn )
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Miền ( thôn Thụy Hồi Trại ) đến nhà ông Điền ( thôn Thụy Hồi Trại )
b Vị trí 2 – Các nhánh của đường ĐH07 và nhánh của đường trục thôn 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

7.3

Khu vực 3

Khu vực đồi núi thuộc thôn Đồng Tân
a Vị trí 1 Đường từ đường ĐH03 đến mỏ của Công ty Hữu Phước . 400
b Vị trí 2 Vị trí còn lại 320

8

Xã Tượng Lĩnh

8.1

Khu vực 1

Thôn Phù Đê và thôn Quang Thừa
a Vị trí 1 – Đường từ nhà ông Hiên ( Quốc lộ 21B ) đến nhà ông Sầm ( Chợ Dầu ) 1.700
– Đường trục xã : Từ Quốc lộ 21B đến Quốc lộ 38 700
– Đường trục xã : Từ Quốc lộ 38 đến nhà ông Sầm ( Chợ Dầu )
b Vị trí 2 – Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 38 550
– Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 21B
– Đường trục thôn Quang Thừa : Từ nhà bà Thảo đến nhà ông Lập, ông Sang ( QL21B ) 550
– Từ đường trục xã ( Trường THSC ) đến nhà bà tuy nhiên
– Đường trục thôn Phù Đê : Từ nhà ông Trực đến nhà ông Tô
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

8.2

Khu vực 2

Các thôn : Phúc Trung cũ, Lưu Giáo cũ và thôn Ấp cũ
a Vị trí 1 Đường trục thôn Lưu Giáo cũ : Từ nhà ông Trọng đến nhà ông Quang và từ đường trục xã ( Trường trung học cơ sở ) đến nhà ông Giáp 530
Đường trục thôn Phúc Trung : Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Toàn
Đường trục thôn Lưu Giáo cũ : Từ đường trục xã ( Trường trung học cơ sở ) đến nhà ông Giáp 530
Đường trục thôn Phúc Trung cũ : Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Toàn
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Ấp cũ : Từ nhà ông Chanh đến nhà ông Trường 430
– Đường xóm thôn Lưu Giáo cũ
– Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường QL 21B .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

8.3

Khu vực 3

Thôn Thọ Cầu và thôn Cao Mỹ
a Vị trí 1 – Thửa đất liền kề với thửa đất bám trục đường Quốc lộ 21B 400
– Đường trục thôn Thọ cầu. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Kiên giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Khích, ông Phú và từ nhà ông Phú, ông Ngữ đến nhà ông Tuân giáp Quốc lộ 21B
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Khả đến nhà ông Tươi
+ Nhánh 3 : Từ nhà ông Lập giáp Quốc lộ 21B đến nhà ông Phong và từ nhà ông Phong đến giáp Quốc lộ 21B
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Cao Mỹ cũ : Từ nhà ông Lợi đến nhà ông Thuấn . 320
– Các đường ngõ thôn Thọ Cầu cũ .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240

9

Xã Nguyễn Uý

9.1

Khu vực 1

Thôn Phù Lưu
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 700
– Đường trục thôn : Từ nhà ông Lẫm đến nhà ông Tĩnh
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường trục thôn 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

9.2

Khu vực 2

Thôn Cát Thường ( Thôn Cát Nguyên cũ ) và thôn Đức Mộ
a Vị trí 1 – Đường từ đường Quốc lộ 38 vào nhà ông Sáu ( PL5 thửa 327 ) ( Thôn Cát Thường ) ; Từ Nhà ông Sáu ( PL5 thửa 22 ) đến nhà ông Hải ( PL5 thửa 60 ) . 530
– Đường trục thôn Đức Mộ : Từ nhà ông Tuệ ( PL1 thửa 11 ) đến nhà ông Mạnh ( PL1 thửa 379 ) .
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường trục thôn 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

9.3

Khu vực 3

Thôn Cát Thường ( Thôn Thường Khê cũ ) và thôn Thuận Đức
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Cát Thường : Đoạn từ nhà ông Tỉnh ( QL38 ) đến nhà ông Hiển 400
– Đường trục thôn Thuận Đức : Từ nhà ông Thắng đến nhà ông Hưng
b Vị trí 2 Các đường nhánh của đường trục thôn 320
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240

10

Xã Lê Hồ

10.1

Khu vực 1

Thôn Phương Thượng
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 : Từ nhà ông Đăng đến giáp xã Đồng Hóa 700
– Đường trục thôn Thuận Đức : Từ nhà ông Thắng đến nhà ông Hưng
– Đường trục thôn : Đoạn từ nhà ông Mến ( thôn Phương Thượng 1 ) đến nhà ông Năm ( thôn Phương Thượng 2 )
– Đường liên xã : Đoạn từ Cống Cây Gạo đến Quốc lộ 38 và đoạn từ Công ty Thương mại đến giáp thành phố TP.HN
b Vị trí 2 Đường trục thôn còn lại và những đường trục thôn 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

10.2

Khu vực 2

Thôn An Đông và thôn Phương Đàn
a Vị trí 1 – Đường trục thôn An Đông. Gồm : 530
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Tuấn đến nhà ông Sơn
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Hoàn đến nhà bà Thư
– Đường trục thôn Phương Đàn. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Dũng đến nhà ông Quả
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Thủ đến nhà ông Sinh
+ Nhánh 3 : Từ Trạm cấp nước đến nhà ông Đình
b Vị trí 2 – Các nhánh của đường liên xã và những nhánh của đường trục thôn . 430
– Các trục đường xóm .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

10.3

Khu vực 3

Thôn Đại Phú, thôn Đồng Thái và khu Đồng Chợ
a Vị trí 1 – Đường thôn Đồng Thái : Từ nhà ông Thi đến nhà ông Lực 350
b Vị trí 2 – Đường trục thôn Đại Phú : Đoạn từ nhà ông Vấn đến nhà ông Hà và đoạn từ nhà ông Đằng đến nhà ông Phong 320
– Đường trục thôn và những đường nhánh của đường liên xã
– Đường xóm Đồng Chợ : Từ nhà ông Duyên đến nhà ông Thủy .
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240

11

Xã Đại Cương

11.1

Khu vực 1

Thôn Thịnh Đại và thôn Tùng Quan
a Vị trí 1 – Đường ĐH02 800
– Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám trục đường Quốc lộ 38
– Đường trục thôn Thịnh Đại : Từ Trường Mầm non đến nhà ông Phương
– Đường trục thôn Tùng Quan : Từ nhà ông Phong đến nhà ông Doanh .
b Vị trí 2 Các ngõ của đường trục thôn 620
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 470

11.2

Khu vực 2

Thôn Dương Cương và thôn Nông Vụ
a Vị trí 1 – Đường trục thôn Dương Cương : Đoạn từ nhà ông Khen ( Thôn Dương Cương ) đến nhà bà Lúy ( PL9 thửa 152 ) và đoạn từ nhà ông Nhất ( PL9 thửa 173 ) đến nhà ông Khâm ( PL9 thửa 298 ) 600
– Đường trục thôn Nông Vụ : Từ nhà ông Bình ( Thôn Nông Vụ ) đến nhà ông Đức ( PL12 thửa 123 )
b Vị trí 2 Đường nhánh của đường trục thôn . 480
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 360

12

Xã Nhật Tân

a Vị trí 1 – Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT 498B và ĐT 498 1.000
– Đường ĐH02
– Đường trục thôn. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Tuấn ( Thôn 6 ) đến nhà ông Xa ( Thôn 4 )
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Sơn ( Thôn 6 ) đến nhà ông Lý ( Thôn 1 )
+ Nhánh 3 : Từ Chùa đến nhà ông Cường ( ĐT498B )
+ Nhánh 4 : Từ nhà ông Ly đến nhà ông Bằng ( ĐT498B )
b Vị trí 2 Các trục ngõ thôn 800
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 600

13

Xã Nhật Tựu

a Vị trí 1 – Đường từ Cống Nhật Tựu đến Cầu mới Nhật Tựu 2.800
– Thửa đất tiếp giáp vói thửa đất bám mặt đường Quốc lộ 38 700
– Đường trục thôn Nhật Tựu : Từ nhà ông Trượng ( Đê sông Nhuệ ) đến nhà ông Sơn
– Đường trục thôn Văn Bối : Từ Chùa Văn Bối đến nhà ông Khâm
b Vị trí 2 – Thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT 498B và ĐT 498 550
– Đường trục thôn Siêu Nghệ : Từ nhà ông Hiếu đến nhà ông Nghiên
– Các đường nhánh của đường trục thôn .
c Vị trí 3 Các ngõ trục thôn và Vị trí còn lại 420

14

Xã Hoàng Tây

14.1

Khu vực 1

Thôn Thọ Lão
a Vị trí 1 – Đường ĐH02 530
– Đê hữu sông Nhuệ
– Đường trục thôn. Gồm :
+ Nhánh 1 : Từ nhà ông Ngọc ( PL6 thửa 8 ) đến nhà ông Tiệp ( PL7 thử 337 )
+ Nhánh 2 : Từ nhà ông Tâm ( thửa 334, PL5 ) đến nhà ông Thảnh ( PL7 thửa 154 )
+ Nhánh 3 : Từ nhà ông Thường ( thửa 171, PL7 ) đến nhà ông Cúc ( thửa 164, PL5 ) đến nhà ông Diện ( đê sông Nhuệ ) .
b Vị trí 2 Các ngõ xóm 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

14.2

Khu vực 2

Thôn Yên Lão
a Vị trí 1 Đường trục thôn từ nhà ông Tiến đến nhà ông Hưởng . 400
b Vị trí 2 Các ngõ xóm 320
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240

15

Xã Văn Xá

15.1

Khu vực 1

Thôn Đặng và thôn Điền
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 và những thửa đất tiếp giáp với thửa đất bám mặt đường ĐT498B 700
– Đường trục thôn Đặng : Từ Trường Mầm non ( Thôn Đặng ) đến nhà ông Đông ( PL7 thửa 239 )
– Đường trục thôn Điền : Từ nhà ông Nham ( PL1, thửa 35 ) đến nhà ông Trường ( PL2, thửa 166 )
b Vị trí 2 Các ngõ Thôn Đặng và thôn Điền 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

15.2

Khu vực 2

Thôn Chanh Thôn Trung Đồng
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 530
– Đường trục thôn : Từ nhà ông Ước ( PL4, thửa 3 ) đến nhà ông Thà ( PL4 thửa 179 )
b Vị trí 2 Các ngõ Thôn Chanh Thôn Trung Đồng 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

15.3

Khu vực 3

Thôn Chanh Thôn Trung Đồng
a Vị trí 1 Đường trục Thôn : Từ nhà ông Tùng đến nhà ông Tiến 400
b Vị trí 2 Các ngõ Thôn Chanh Thôn Trung Đồng 320
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 240

16

Xã Đồng Hoá

16.1

Khu vực 1

Thôn Lạc Nhuế và thôn Yên Lạc
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 700
– Đường liên thôn Lạc Nhuế – Yên Lạc. Gồm :
– Nhánh 1 : Từ nhà ông Tiến ( Thôn 1 Lạc Nhuế ) đến nhà ông Vinh ( Thôn Yên Lạc )
– Nhánh 2 : Từ nhà ông Hảo ( Thôn Yên Lạc ) đến nhà ông Tường ( thôn 1 Lạc Nhuế ) và đến nhà ông Thu ( thôn 1 Lạc Nhuế )
+ Nhánh 3 : Từ nhà ông Dũng ( Thôn 1 Lạc Nhuế ) đến nhà ông Hùng
+ Nhánh 4 : Từ nhà ông Hà ( Thôn Yên Lạc ) đến nhà ông Phong ( PL8 thửa 278 )
b Vị trí 2 Các nhánh của đường liên thôn và những ngõ xóm . 550
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 420

16.2

Khu vực 2

Các thôn : Phương Xá, Đồng Lạc, Phương Lâm
a Vị trí 1 – Đường ĐH01 530
– Đường trục thôn Đồng Lạc : Từ nhà ông Hùng ( PL13 thửa 211 ) đến nhà ông Huân ( PL14 thửa 25 )
– Đường trục thôn Phương Lâm : Đoạn từ nhà ông Đắc đến nhà ông Liên và đoạn từ nhà ông Tân, đến nhà ông Hiếu, đến nhà ông Chữ và đến nhà ông Thủy
– Đường trục thôn Phương Xá : Đoạn từ nhà ông Choang ( PL 7 thửa 30 ) đến nhà ông Thuận ( PL5 thửa 198 ) và đoạn từ nhà bà Thoa ( PL5 thửa 331 ) đến nhà ông Luận ( PL5 thửa 15 )
b Vị trí 2 Các ngõ xóm 430
c Vị trí 3 Vị trí còn lại 320

17

Các tuyến đường phát sinh mới
chưa có tên nêu trên được xác định theo độ rộng, mặt cắt như sau:

17.1

Các xã Nhật Tân, Đại Cương

17.1.1 Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lên 3.000
17.1.2 Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét 2 nghìn
17.1.3 Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 13 mét 1.500

17.2

Các xã Thanh Sơn, Thi Sơn,
Ngọc Sơn, Liên Sơn, Thuỵ Lôi, Tân Sơn, Nguyễn Uý, Lê Hồ, Đồng Hoá, Văn Xá,
Hoàng Tây, Khả Phong, Tượng Lĩnh, Nhật Tựu

17.2.1 Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 17 mét trở lên 2000
17.2.2 Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang từ 13 mét đến dưới 17 mét

1.500

17.2.3 Các tuyến đường xuất hiện cắt ngang dưới 13 mét

1.000

Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay