Dự án trung tâm bảo dưỡng xe ô tô
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259 KB, 23 trang )
Bạn đang đọc: Dự án trung tâm bảo dưỡng xe ô tô – Tài liệu text
\
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG – PHÂN VIỆN PHÚ YÊN
KHOA NGÂN HÀNG
—–—–
BÀI TẬP LỚN
TÀI TRỢ DỰ ÁN
DỰ ÁN:
TRUNG TÂM BẢO DƯỠNG XE Ô TÔ
Khóa học: 2015 – 2017
GVHD: Hồ Đức Tiến
Lớp: ĐHLT12
Thành Viên Nhóm:
Đỗ Lường Hòa
Nguyễn Thế Nhật Trường
Nguyễn Trọng Ngữ
Lê Hữu Huy
Hà Đình Bảo Nguyên
Trương Thị Vân Anh
Phú Yên, tháng 9 năm 2016
MỤC LỤC
I.
1.
Mở đầu
Giới thiệu dự án
Tên dự án: Trung tâm bảo dưỡng ô tô Tuy Hòa Thời Đại.
Chủ đầu tư: Nhóm Thời Đại.
Địa điểm đầu tư: Thành phố Tuy Hòa – Phú Yên.
Nội dung đầu tư: Xây dựng nhà xưởng, văn phòng và khuôn viên café.
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
Tổng mức đầu tư: 1.224.090.000 đồng:
Vốn chủ sở hữu chiếm 71,4% tổng mức đầu tư tương đương 874.090.000 đồng.
Vốn vay chiếm 28,6% tổng mức đầu tư tương đương 350.000.000 đồng.
Vòng đời dự án: 5 năm.
Tiến độ dự án:
Từ tháng 9 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017 tiến hành xây dựng dự án.
Từ tháng 5 năm 2017 dự án đi vào hoạt động.
2.
Sự cần thiết của đầu tư
Có lợi thế của một nền kinh tế đang phát triển, đời sống của người dân ngày càng
cao kéo theo nhu cầu về việc sử dụng ô tô làm phương tiện di chuyển chở nên quen
thuộc hơn với người dân Phú Yên. Theo thống kê của sở giao thông vận tải cho
biết, hiện trên địa bàn tỉnh có khoảng 13.000 xe ô tô trong đó số lượng đăng ký
mới năm 2015 tăng hơn 50% so với năm 2014.
Cùng với đó 1/1/2016 ô tô nguyên chiếc nhập khẩu từ khối ASEAN đã giảm thuế
suất thuế nhập khẩu xuống còn 40% so với mức 50% như trước đây. Vừa qua, bộ
tài chính cũng có công bố điều chỉnh giảm thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô
4
dưới 9 chỗ ngồi. Dự báo năm 2016 số lượng đăng ký xe ô tô nhỏ ở tỉnh ta sẽ tăng
nhanh.
Tuy nhiên, qua khảo sát cho thấy nhu cầu về bảo dưỡng chưa đáp ứng được mong
đợi của người sử dụng xe. Số lượng gara trên địa bàn còn ít, chất lượng phục vụ
kém, và thiếu tay nghề giỏi. Bên cạnh đó, phụ tùng thay thế đa phần các gara phải
hẹn chuyển hàng từ các thành phố lớn về làm giảm chất lượng phục vụ.
Nắm bắt được nhu cầu và xu thế của thị trường, nhóm đã quyết định đầu tư dự án
Trung tâm bảo dưỡng ô tô Thời Đại nhằm tạo sự thuận lợi và đáp ứng được mong
đợi của khách hàng.
Mục tiêu của dự án:
Đem lại sự an toàn tối đa cho xe.
Đưa mô hình rửa xe với hệ thống tự động hiện đại về tỉnh nhà.
Thúc đẩy phát triển các dịch vụ chăm sóc xe ô tô hiện đại.
Cung cấp cho khách hàng dịch vụ chăm sóc xe chất lượng cùng những tiện ích đi
kèm với giá cả hợp lý.
Mang lại sự hài lòng cho tất cả khách hàng.
3.
Những căn cứ pháp lý để lập dự án
Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam.
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và Môi
Trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
5
II.
1.
Phân tích thị trường
Thị trường
Theo báo cáo tình hình bán hàng từ Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô Việt Nam
(VAMA) tính chung trong 6 tháng đầu năm 2016, doanh số bán ô tô trên toàn thị
trường đạt trên 135.000 chiếc, tăng trưởng mạnh 31% so với cùng kỳ năm ngoái và
kỳ vọng sẽ có khoảng 260.000 xe ô tô được bán ra trong năm 2016. Với thị trường
ô tô trong nước đang phát triển mạnh mẽ như vậy sẽ tạo điều kiện để dự án đem lại
hiệu quả.
•
Sau đây là kết quả khảo sát thị trường:
Độ tuổi đi xe ô tô dưới 30 tuổi chiếm 25%, từ 30 đến 50 tuổi chiếm 60%, trên
50 tuổi chiếm 15%.
Số lần bảo dưỡng xe hàng tháng: 1 lần chiếm 55%, 2 lần chiếm 15%, 3 lần
chiếm 5%, 4 lần trở lên chiếm 1% và ít khi bảo dưỡng là 34%.
Số lần rửa xe hàng tháng: 1 lần chiếm 55%, 2 lần chiếm 27%, 3 lần chiếm
12%, 4 lần trở lên chiếm 6%.
Thời gian đợi rửa xe: Dưới 20 phút chiếm 14%, từ 20-30 phút chiếm 33%, trên
30 phút chiếm 53%.
Mức độ tốt rửa xe bằng hệ thống tự động: Đánh giá rất tốt 30%, tốt là 55% và
trung bình là 15%.
Sự hài lòng với các dịch vụ đi kèm: Đánh giá rất tốt 10%, tốt là 25% và trung
bình là 35% và dưới mức trung bình 30%.
Qua khảo sát thị trường cho thấy khách hàng đi ô tô vẫn chưa nhận thức được
tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ô tô định kỳ và chưa thật sự hài lòng với các
dịch vụ của các trung tâm hiện có trên thị trường. Do vậy, sự ra đời của trung tâm
Thời Đại sẽ giúp khách hàng thay đổi suy nghĩ về bảo dưỡng và đem đến sự hài
lòng như mong đợi cho khách hàng trong mọi dịch vụ của trung tâm.
Thị trường mục tiêu:
Thị trường mục tiêu hiện tại của trung tâm đó là nhóm khách hàng tại khu vực
thành thị trên địa bàn tỉnh. Cụ thể là các hộ gia đình có xe ô tô, các công ty vận tải
như xe khách, taxi. Nhóm khách hàng này thường quan tâm đến tiện nghi chỗ
ngồi, mức độ êm khi chạy xe, chống ồn, chống nóng, làm đẹp và đặc biệt là sự an
tâm về mức độ an toàn của xe. Hiện tại trung tâm đã có một lượng khách hàng là
người thân quen và tài xế các hãng xe taxi trên địa bàn thành phố.
6
Phân tích SWOT:
Cơ hội ( O )
Ô tô ngày càng trở nên
Cạnh tranh với các
phổ biến, nguồn khách
hàng ngày một tăng.
Nguồn cung phụ tùng và
nước rửa xe chất lượng
cao, giá rẻ.
Số lượng gara còn ít,
chất lượng phục vụ chưa
cao.
hãng bảo trì xe.
Cạnh tranh với các
gara lâu năm trên địa
bàn thành phố như:
trung tâm gara ô tô
thiên phát,…
Cạnh tranh với các
gara sắp được mở.
Phối hợp S-O
Phối hợp S-T
Điểm mạnh( S )
Quy mô dự án lớn:
Thu hút khách hàng tiềm
hơn1 tỷ đồng.
Máy móc thuộc loại tốt
năng.
Nguồn nguyên liệu ổn
nhất,mới nhất trên thị
trường.
Quy trình bảo dưỡng,
rửa xe hiện đại.
Không gian phục vụ
thoáng mát, sạch sẽ,
phục vụ đồ uống và
giải trí đi kèm.
Đội ngũ nhân viên có
tay nghề cao và nhiều
kinh nghiệm.
Địa điểm thuận lợi có
nhiều ô tô lưu thông.
Dịch vụ nhanh.
định.
Giá cả dịch vụ ổn định.
Thúc đẩy phát triển các
dịch vụ chăm sóc xe ô tô
hiện đại và cao cấp.
Tạo ra trào lưu mới rửa
xe ô tô bằng hệ thống tự
động.
Điểm yếu( W)
Phối hợp W-O
Giá cả cao hơn các
Phát triển mô hình rửa xe
gara cũ.
bằng hệ thống tự động.
Trung tâm mới thành
Lượng khách hàng tiềm
lập chưa có nhiều
năng dồi dào.
khách hàng quen thuộc.
Địa điểm thuê.
2.
Thách thức (T)
Đưa ra mô hình rửa
xe mới.
Giành thắng lợi trong
cạnh tranh
Phối hợp W-T
Đưa ra loại hình rửa
xe mới lạ.
Dịch vụ của trung tâm
7
Trung tâm chuyên bảo dưỡng xe ô tô, đồng thời phục vụ đồ uống cho khách hàng
trong thời gian bảo dưỡng.
•
Bảo dưỡng:
Bảo dưỡng xe hàng ngày: Thông thường việc bảo dưỡng xe hàng ngày bao gồm
kiểm tra phụ kiện ô tô như kính chắn gió, gương chiếu hậu, cần rửa kính, nắp xe
hơi…
Bảo dưỡng định kỳ: Bao gồm các kiểm tra, chuẩn đoán máy móc và các kết cấu
bên trong xe.
Sự cần thiết của bảo dưỡng định kỳ:
Giảm các sự cố xảy ra ngoài ý muốn.
Xe luôn được duy trì ở trạng thái hoạt động tốt.
Tăng tuổi thọ của xe.
Gia tăng sự an toàn khi điều khiển xe.
•
Rửa xe:
Với hệ thống rửa xe tự động, chỉ mất từ 2-3 phút để rửa 1 chiếc xe.
•
Phục vụ đồ uống:
Để khách hàng có được cảm giác thoải mái nhất, ngoài việc bảo dưỡng với chất
lượng tốt nhất, trung tâm còn phục vụ đồ uống để khách hàng thư giãn hoặc có thể
làm việc trong thời gian chờ xe.
III.
1.
Phương diện kỹ thuật
Địa điểm xây dựng
Vị trí đất của dự án như sau: Trung tâm bảo dưỡng ô tô Thời Đại được xây dựng
số 678 đại lộ Hùng Vương – phường 9 – thành phố Tuy Hòa – tỉnh Phú Yên.
Dự án nằm ở gần trung tâm thành phố, đây cũng là con đường huyết mạch nối
liền giữa sân bay Tuy Hòa và quốc lộ 1A. Là con đường tập trung nhiều doanh
nghiệp và các khách sạn lớn, là nơi đông dân cư có thu nhập cao sinh sống.
8
2.
Công nghệ thiết bị
Tại thời điểm thẩm định, trung tâm đã ký kết được một số hợp đồng cung cấp vật
liệu, thiết bị như hợp đồng với trung tâm vật liệu xây dựng An Phát Tuy Hòa, hợp
đồng cung cấp máy rửa xe tự động ROHP-3600 với công ty cổ phần xuất nhập
khẩu VTC. Hợp đồng cung cấp cầu nâng và máy nén khí với công ty TNHH Nam
Việt Pro. Hợp đồng cung cấp các thiết bị khác cần có cho bảo dưỡng ô tô với công
ty Kim Thái LTD.
Máy rửa xe tự động ROHP-3600 là thiết bị tự động hóa với hiệu suất cao được
nhập khẩu từ Đài Loan do hãng Aisiawash sản xuất.
Cầu nâng xe là thiết bị được nhập khẩu từ Ấn Độ.
Máy nén khí do hãng PUMA Đài Loan sản xuất.
Nguồn nhân lực sử dụng công nghệ: Trung tâm đã ký hợp đồng với trường cao
đẳng nghề phú yên đào tạo 5 kỹ thuật theo đúng yêu cầu chuẩn của trung tâm.
Các hạng mục máy móc thiết bị:
Đvt : Đồng
Hạng mục
Thiết bị rửa xe tự động
ROHP-3600
Cầu nâng ô tô 2 trụ TITANO
TLT-235SB 3.5 tấn
Máy đánh bóng Makita
PV7001C
Máy tháo lắp lốp ô tô
BRIGHT LC-810
Máy hút bụi công nghiệp
FUJIHAIA VC-3238 (77 Lít)
Máy nén khí công nghiệp
SUMIKA SM 8.300
Tủ dụng cụ đồ nghề 7 tầng
ngăn kéo C7DW104
Tủ đông Sanyo SF-C21K
Đơn vị
Cái
Số lượng
1
Thành tiền
260.000.000
Cái
1
33.000.000
Cái
2
6.000.000
Cái
1
15.000.000
Cái
1
7.000.000
Cái
1
31.000.000
Cái
2
42.000.000
Cái
1
5.000.000
9
Máy lạnh Sanyo 1.5 HP SAPKC12BGS7T
Máy tính bàn
Cái
1
6.500.000
Cái
1
7.000.000
Bàn ghế café nhựa giả mây
cao cấp
Bàn nhân viên văn phòng +
ghế xoay BVT12Min màu
Xoan Đào Đỏ
Máy in Canon Laser Printer
LBP 2900
Quạt công nghiệp DETON
DHF750
Tivi LED TCL L50D2700
(50-Inch, Full HD)
Bộ
10
26.500.000
Bộ
3
3.390.000
Cái
1
2.500.000
Cái
2
3.200.000
Cái
2
20.000.000
3.
Quy mô
Dự án xây dựng trung tâm bảo trì bảo dưỡng ô tô Thời Đại có tổng diện tích
đất xây dựng là 300m2 với các hạng mục công trình như sau:
Hạng mục
Chiều cao công trình
Nhà xưởng
Phòng chờ và tiếp khách
Văn phòng
WC
Tổng diện tích
Diện tích xây dựng: 300m2.
Số lượng
5
240
30
20
10
300
Đơn vị
m
m2
m2
m2
m2
m2
Mô tả đặc điểm của trung tâm: Trung tâm gồm 1 nhà xưởng có diện tích
240m2 xây dựng bằng khung thép, lợp tôn. Nền được đúc bê tông dày 25cm,
xung quanh xây tường bê tông, xưởng được bố trí 1 máy rửa xe tự động ROHP3600, 1 cầu nâng, các dụng cụ và phụ tùng xe. Trung tâm có 1 phòng chờ diện
tích 30m2 đầy đủ tiện nghi với 1 điều hòa, 1 tivi,1 tủ lạnh, bàn ghế, wifi và dịch
vụ đồ uống. Văn phòng có diện tích 20 m2 là phòng làm việc của giám đốc.
Công suất dự kiến của dự án:
10
Dịch vụ
Rửa xe, hút bụi
Bảo dưỡng, đánh bóng thân xe
Dán phim cách nhiệt
Thay thế phụ tùng
Gắn đồ chơi
Công suất
300 xe/tháng
15 xe/tháng
7-9 xe/tháng
10-15 xe/tháng
10-15 xe/tháng
Với lượng khách hàng là người thân và quá trình tìm kiếm khách hàng trước khi
trung tâm đi vào hoạt động, trung tâm có thể dự kiến được công suất hoạt động như
trên.
4.
Đánh giá tác động môi trường
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những
yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong khu vực trung tâm bảo
trì bảo dưỡng và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục, giảm
thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro
cho môi trường khi dự án thực thi.
Tác động của dự án tới môi trường
Giai đoạn xây dựng dự án:
Trong quá trình xây dựng dự án có thể gây ra một số tác động đến môi trường
thông qua những đặc thù riêng của từng hoạt động. Các nguồn gây ô nhiễm, các
loại chất thải và những tác dộng của chất thải đến môi trường được thể hiện ở bảng
sau:
ST
T
1
Nguồn
Chất thải
Các phương tiện cơ giới san ủi
mặt bằng
-Bụi, khí thải
-Dầu nhớt rơi, vãi
2
Các phương tiện vận tải tập
kết NVL, máy móc thiết bị
-Bụi, khí thải
-Dầu nhớt rơi, vãi
3
Xây dựng cơ sở hạ tầng
-Bụi từ các phương
Tác động đến MT
-Ô nhiễm không
khí xung quanh
-Ô nhiễm nguồn
nước mặt
-Ô nhiễm không
khí xung quanh
-Ô nhiễm nguồn
nước mặt
-Ô nhiễm môi
11
4
Tập kết công nhân trên công
trường
tiện thi công máy
trộn
-Tiếng ồn
-Chất thải rắn xây
dựng
-Chất thải rắn sinh
hoạt
-Nước thải sinh hoạt
trường không khí
-Ô nhiễm môi
trường cảnh quan
-Ô nhiễm môi
trường cảnh quan
-Ô nhiễm nguồn
nước mặt, nước
ngầm
Giai đoạn dự án đi vào khai thác sử dụng:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
•
–
–
Nguồn tác động
Hoạt động của quá trình tháo dỡ các thiết bị để
lắp ráp, sửa chữa ô tô
Hoạt động của gia công các chi tiết kim loại
Quá trình sơn bề mặt chi tiết ô tô
Hoạt động hàn các thiết bị
Hoạt động bảo trì
Hoạt động của xe chạy vào trung tâm
Nước tải từ hoạt động rửa xe, vệ sinh máy
móc, thiết bị, nước thải sinh hoạt
Dầu nhớt thải
Tiếng ồn, rung
Tác nhân gây ô nhiễm
Bụi
Bụi
Bụi sơn và dung môi sơn
Bụi oxit kim loại
Hơi Hidrocacbon
Bụi và khí thải
Nước thải
Chất thải
Các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm:
Giai đoạn xây dựng dự án:
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Che chắn các bãi tập kết khỏi gió mưa,nước chảy tràn,bố trí ở cuối hướng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng
toàn khu vực
Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao
động gắng sức, phải hít thở nhiều làm bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
12
Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ,
khẩu trang, quần áo, giày tại các nơi cần thiết
Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng.Các máy
khoan, đào, đóng cọc bêtông…gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h06h.
Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các
yêu cầu sau :
+ Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
+ Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
+ Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải vệ sinh, có nhà ăn…
+ Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân cần
tập trung trong khu vực.
+ Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý tập trung.
+ Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ
sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật cho công nhân.
• Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Biện pháp xử lý khí thải:
+ Biện pháp xử lý bụi từ quá trình gia công các chi tiết kim loại.
–
Bụi sơn, bụi dung môi: Lượng bụi sinh ra từ công đoạn này không đáng kể, từ
công đoạn này chủ yếu là bavia kim loại (những sợi mảnh nhỏ), có kích thước lớn
nên tự sa lắng và được thu gom dưới hình thức quét dọn.
+ Xử lý bụi hơi dung môi từ công đoạn phun sơn:
Bố trí khu vực riêng để pha sơn.
Trang bị khẩu trang cho công nhân viên trong khu vực này.
Đề ra các hướng dẫn cụ thể khi lưu trữ pha chế và sử dụng dung môi.
Sử dụng phương pháp màng nước thu bụi quạt hút thu hồi hơi dung môi để sử lý
lượng bụi từ công đoạn phun sơn sản phẩm và sử lý dung môi.
Đối với bụi và khí thải từ phương tiện giao thông, do nguồn phát sinh phân tán
và không thường xuyên nên dự án sẽ thực hiện các biện pháp thích hợp để hạn chế
tối đa nguồn ô nhiễm.
Giảm bụi: Thường xuyên phun nước sân bãi nhất là những ngày nắng nóng, tránh
việc phát tán bụi ra xa.
13
Giảm thiểu khí thải: Thực hiện bảo dưỡng định kỳ đối với phương tiện bốc dỡ và
các xe tải vận chuyển thuộc tài sản công ty, vận hành đúng trọng tải để giảm thiểu
các loại khí thải.
Dùng xăng đạt tiêu chuẩn cho các phương tiện vận chuyển, thường xuyên quét
dọn và tưới nước đường bộ.
–
Các biện pháp khống chế ồn, rung:
Thường xuyên bảo trì máy móc để máy luôn hoạt động trong tình trạng tốt nhất,
hạn chế tiếng ồn phát ra do máy móc hoạt động lâu ngày gây nên.
Lắp đặt các bệ đỡ giảm ồn, giảm rung cho các máy móc có công suất lớn.
Bố trí các máy móc hợp lý nhằm tránh tập trung các thiết bị có khả năng gây ồn
trong khu vực.
Công nhân được trang bị đầy đủ các phương tiện chống ồn (nút bịt tai, mũ, quần
áo bảo hộ lao động…).
Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ
lao động.
–
Biện pháp xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt từ các nhà vệ sinh của trung tâm sẽ được xử lý sơ bộ bằng tự
hoại nhằm giữ lại các cặn lắng hữu cơ. Nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại
được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
Nước thải sản xuất chứa dầu nhớt từ các khu vực bảo trì, sữa chữa và một số tạp
chất khác được thu gom vào hệ thống xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Đối với nước rửa xe, được thu gom theo rãnh thoát nước dẫn vào hệ thống xử lý
để xử lý cùng nước thải sản xuất.
Nước mưa được thu gom vào hệ thống thoát nước mưa riêng biệt. Hệ thống cống
thoát nước mưa được thiết kế hợp lý và hiệu quả. Dọc theo cống có các hố gas
dùng để lắng cặn, tại điểm xả cuối cùng đặt song chắn rác để tách rác có kích thước
lớn hơn trước khi vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
–
Biện pháp xử lý chất thải rắn:
14
Chất thải rắn sinh hoạt của dự án được chứa trong những thùng nhựa có nắp đậy
kín được bố trí ngay tại các nguồn phát sinh sẽ được thu gom tập trung lại và định
kỳ sẽ được xử lý bởi cơ quan dịch vụ môi trường của địa phương.
Toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp được thu gom và lưu trữ tại kho chứa
phế liệu. Chất thải rắn có khả năng tái chế sẽ được bán cho đơn vị tái chế, phần còn
lại sẽ được công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý.
Chất thải rắn nguy hại của dự án chủ yếu bao gồm có bao bì đựng hóa chất, giẻ lau
dính dầu, cặn sơn, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải công nghệ, bóng đèn neon
hư hỏng thải bỏ, mực in thải…
Kết luận: Việc hình thành dự án trung tâm bảo trì bảo dưỡng từ giai đoạn xây
dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi
trường khu vực. Nhưng trung tâm đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa
ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi
trường tại trung tâm và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh,
thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.
IV.
Phân tích tổ chức quản lý nhân sự
Nhân tố con người ngày nay trở thành yếu tố quyết định cho sự thành công của
công ty. Như Jim Keyser từng nói “ Các công ty ngày nay hơn nhau hay không là
do phẩm chất, trình độ và sự gắn bó của công nhân viên đối với công ty – nghĩa là
các nhà quản trị phải nhận thức và đề ra chiến lược quản trị nguồn nhân lực của
mình một cách có hiệu quả”.
1.
Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
Phòng GĐ điều hành
Khối tư vấn – hỗ
trợ
Khối nhà xưởng
NV
kỹ
thuật
NV
rửa
xe
Khối dịch vụ chờ
P. Kế toán
Lễ
tân
Thu
ngân
NV
phục
vụ
15
bàn
2.
Chức năng nhiệm vụ
Giám đốc điều hành: Là người quản lý chung, vận hành cả hệ thống trung tâm,
có kinh nghiệm và kiến thức về quản lý kinh doanh.
Khối tư vấn – hỗ trợ (Số lượng 1 người): Là những kỹ thuật viên có kinh nghiệm
về ô tô, giúp tham mưu phát triển trung tâm và tư vấn hỗ trợ khách hàng.
Khối nhà xưởng (Số lượng 2 người): Là những nhân viên có tay nghề cao, tận
tâm trong công việc.
Phòng kế toán (Số lượng 1 người): Tổ chức hành chính kế toán và hoạt động
kinh doanh của trung tâm theo chế độ Kế toán Việt Nam và xây dựng kế hoạch tiền
lương và thực hiện chế độ chính sách người lao động.
Khối dịch vụ chờ (Số lượng 4 người): Là những nhân viên trẻ tuổi năng động,
nhạy bén trong công việc.
V.
1.
Phân tích tài chính
Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ
sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài
liệu cung cấp từ chủ đầu tư, cụ thể như sau:
– Thời gian hoạt động của dự án là 5 năm và dự tính từ tháng 5 năm 2017 dự án
sẽ đi vào hoạt động.
– Vốn tự có 71,4% tổng mức đầu tư.
– Vốn vay 28,6% tổng mức đầu tư.
– Doanh thu của dự án được từ
+ Bảo dưỡng
+ Rửa xe
16
+ Dịch vụ phòng chờ
–
Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường
thẳng, thời gian khấu hao của đầu tư xây dựng trung tâm là 5 năm, của trang
thiết bị và các chi phí khác là 5 năm.
2. Chi phí đầu tư dự kiến
Đvt: Đồng
Hạng mục
Đơn vị
Số lượng
Thành tiền
Thiết bị rửa xe tự động ROHP3600
Cái
1
260.000.000
Cầu nâng ô tô 2 trụ TITANO
TLT-235SB 3.5 tấn
Máy đánh bóng Makita
PV7001C
Máy tháo lắp lốp ô tô BRIGHT
LC-810
Máy hút bụi công nghiệp
FUJIHAIA VC-3238 ( 77 Lít )
Máy nén khí công nghiệp
SUMIKA SM 8.300
Tủ dụng cụ đồ nghề 7 tầng ngăn
kéo C7DW104
Tủ đông Sanyo SF-C21K
Cái
1
33.000.000
Cái
2
6000.000
Cái
1
15.000.000
Cái
1
7.000.000
Cái
1
31.000.000
Cái
2
42.000.000
Cái
1
5.000.000
Máy lạnh Sanyo 1.5 HP SAPKC12BGS7T
Máy tính bàn
Cái
1
6.500.000
Cái
1
7.000.000
Bàn ghế café nhựa giả mây cao
cấp
Bàn nhân viên văn phòng + ghế
xoay BVT12Min màu Xoan Đào
Đỏ
Máy in Canon Laser Printer
LBP 2900
Quạt công nghiệp DETON
DHF750
Tivi LED TCL L50D2700 (50Inch, Full HD)
Nhà xưởng, văn phòng, phòng
Bộ
10
26.500.000
Bộ
3
3.390.000
Cái
1
2.500.000
Cái
2
3.200.000
Cái
2
20.000.000
m2
300
750.000.000
17
chờ
Tổng chi phí
1.224.090.000
Để có được chất lượng phục vụ tốt nhất, mọi máy móc thiết bị của trung tâm bảo
dưỡng đều được mua mới. Tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí xây dựng nhà
xưởng, văn phòng và mua máy móc thiết bị dự kiến là 1.224.090.000 đồng.
Tùy từng loại máy móc thiết bị có thời gian khấu hao khác nhau (có bảng mục
trích khấu hao đi kèm)
3.
Chi phí thường xuyên
Ngoài số vốn đầu tư ban đầu, khi đi vào hoạt động trung tâm sẽ có một số chi phí
thường xuyên như bảng sau:
Đvt: Đồng
Chi phí mua hàng tháng
Danh mục SP
Dung dịch đánh bóng xe sonax
Nước rửa xe sonax
Café
Nước ngọt
Phụ tùng ô tô thay thế
Phim cách nhiệt
Đồ chơi gắn xe
Vật tư tổng hợp khác
Chi điện nước
Chi nhân viên
Tiền thuê đất
Chi khác
Tổng
Thành tiền
9.000.000
4.800.000
1.800.000
3.600.000
15.000.000
42.000.000
18.000.000
15.000.000
10.000.000
34.000.000
10.000.000
2.000.000
165.200.000
Chi phí thường xuyên hàng tháng của trung tâm dự kiến là 165.200.000 đồng, chi
phí thường xuyên dự kiến của năm đầu là 165.200.000 x 12 = 1.982.400.000 đồng.
Trong quá trình hoạt động trung tâm tạo dựng được uy tín, không ngừng gia tăng
lượng khách hàng nên chi phí thường xuyên sẽ tăng theo từng năm, cụ thể như
bảng sau:
18
Đvt: Đồng
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
4.
Bảng chi phí thường xuyên hàng năm
1.982.400.000
2.081.520.000
2.185.596.000
2.294.875.800
2.409.619.590
Chi phí nhân công
Chi phí nhân công cụ thể như bảng sau:
Đvt: Đồng
Số lượng
Giám đốc
Tư vấn, hỗ trợ
Kế toán
Lễ tân
Thu ngân
NV kỹ thuật
NV rửa xe
NV phục vụ bàn
Tổng
1
1
1
1
1
1
1
2
9
Mức
lương/tháng
8.000.000
3.500.000
3.500.000
2.500.000
2.500.000
4.500.000
4.500.000
5.000.000
34.000.000
Mức lương/năm
96.000.000
42.000.000
42.000.000
30.000.000
30.000.000
54.000.000
54.000.000
60.000.000
408.000.000
Chi phí nhân công 12 tháng đầu tiên là 34.000.000 đồng/ tháng. Chi phí cho năm
đầu tiên là 34.000.000 x 12 = 408.000.000 đồng. Và mức lương nhân công được
tăng theo các năm, cụ thể sẽ có ở chi phí hoạt động.
5.
Chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động 5 năm của dự án bao gồm chi phí nhân công, chi phí điện
nước, chi phí thuê đất, chi phí liên lạc, chi phí bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị
được thể hiện ở bảng sau:
Đvt: Đồng
19
Năm 1
408.000.00
0
120.000.00
0
120.000.00
0
15.000.000
CP nhân
công
CP điện
nước
CP thuê
đất
CP liên
lạc
CP bảo trì
12.00.000
bảo
dưỡng
máy móc
Tổng
675.000.00
0
6.
Năm 2
450.000.00
0
130.000.00
0
120.000.00
0
20.000.000
Năm 3
500.000.00
0
140.000.00
0
120.000.00
0
25.000.000
Năm 4
550.000.00
0
150.000.00
0
120.000.00
0
30.000.000
Năm 5
600.000.00
0
160.000.00
0
120.000.00
0
35.000.000
12.000.000
12.000.000
12.000.000
12.000.000
732.000.00
0
797.000.00
0
862.000.00
0
927.000.00
0
Nguồn vốn đầu tư của dự án
Đvt: Đồng
Nguồn vốn đầu tư của dự án
1.224.090.000
Vốn tự có
874.090.000
Vốn vay ngân hàng
350.000.000
Tổng mức đầu tư: 1.224.090.000 đồng:
Vốn chủ sở hữu chiếm 71,4% tổng mức đầu tư tương đương 874.090.000 đồng.
Vốn vay chiếm 28,6% tổng mức đầu tư tương đương 350.000.000 đồng.
7.
Doanh thu dự kiến
Đvt: Triệu đồng
20
Bảng doanh thu dự kiến
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
2.166
2.326,8
2.534,64
2.583,36
2.743,92
216
240
302,4
324
367,2
2.Bảo dưỡng, đánh bóng 162
thân xe
3.Dán phim cách nhiệt
900
172,8
183,6
194,4
194,4
990
1.080
1.080
1.170
4.Café, nước ngọt
108
108
116,64
120,96
112,32
5.Thay thế phụ tùng
360
372
384
396
420
6.Gắn đồ chơi xe
420
444
468
468
480
II. Thu khác
(5% doanh thu)
Tổng
108,3
116,34
126,732
126,732
137,196
2.274,3
2.443,1
4
2.661,37
2
2.709,73
2
2.881,116
I. Nguồn thu từ hoạt
động KD chính
1.Rửa xe, hút bụi
8.
Kế hoạch trả nợ
Đvt: Đồng
Dư nợ ĐK
Năm 0
Bảng lịch trả nợ
Gốc
Lãi
Tổng tiền
trả nợ
Dư nợ CK
350.000.00
0
21
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
350.000.00
0
280.000.00
0
210.000.00
0
140.000.00
0
70.000.000
70.000.000
70.000.000
35.000.000 105.000.00
0
28.000.000 98.000.000
70.000.000
21.000.000 91.000.000
70.000.000
14.000.000 84.000.000
280.000.00
0
210.000.00
0
140.000.00
0
70.000.000
70.000.000
7.000.000
0
77.000.000
Trả lãi vay với lãi suất vay ngân hàng là 10%/ năm. Lãi được trả trên dư nợ đầu kỳ.
Lãi = 10% x dư nợ đầu kỳ.
VI.
Đánh giá dự án
NPV
IRR
Thời gian hoàn trả tổng đầu tư
150.833.108,81 đồng
15,70%
3 năm 10 tháng
Trên đây là kết quả phân tích hiệu quả sử dụng vốn với hiện giá thu nhập thuần của
dự án là: NPV= 150.833.108,81 đồng >0. Suất sinh lợi nội tại là IRR= 15,70%.
Thời gian hoàn vốn dự tính là 3 năm 10 tháng.
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính tren cho thấy
dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư.
VII. Kết luận
Báo cáo thuyết minh dự án là căn cứ để các cấp chính quyền phê duyệt chủ
trương và trên cơ sở đó nhà đầu tư triển khai các nguồn lực để phát triển. Không
chỉ góp phần tạo nên một diện mạo cảnh quan cho thành phố Tuy Hòa, thu hút sự
quan tâm đầu tư, kích hoạt nền công nghiệp, thương mại dịch vụ của tỉnh nhà phát
triển, giúp người dân tiếp cận dần với những sản phẩm phục vụ nhu cầu của sản
xuất và đời sống hàng ngày mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính.
22
Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư niềm tin lớn khi
thu hồi vốn đầu tư nhanh.
Dự án trung tâm bảo dưỡng ô tô Thời Đại khi đưa vào hoạt động sẽ tạo được một
số việc làm giúp nâng cao thu nhập cho người dân. Bên cạnh đó trung tâm với dịch
vụ rửa xe bằng hệ thống tự động hiện đại cam kết thân thiện với môi trường và
nâng cao sự an toàn cho xe của khách hàng và các dịch vụ đi kèm tuyệt vời sẽ đem
lại sự hài lòng đối với mỗi khách hàng dến với trung tâm. Đó là điều mang ý nghĩa
hết sức to lớn góp phần đẩy mạnh sự phát triển của nền công nghiệp sản xuất xe ô
tô trong nước cũng như mở rộng nhập khẩu ô tô. Vì vậy kính đề nghị các cơ quan
chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào
hoạt động.
Cam kết của chủ đầu tư
– Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
23
I. 1. Mở đầuGiới thiệu dự ánTên dự án : Trung tâm bảo trì xe hơi Tuy Hòa Thời Đại. Chủ đầu tư : Nhóm Thời Đại. Địa điểm đầu tư : Thành phố Tuy Hòa – Phú Yên. Nội dung đầu tư : Xây dựng nhà xưởng, văn phòng và khuôn viên café. Hình thức đầu tư : Đầu tư thiết kế xây dựng mới. Hình thức quản trị : Chủ đầu tư trực tiếp quản trị dự án. Tổng mức đầu tư : 1.224.090.000 đồng : Vốn chủ sở hữu chiếm 71,4 % tổng mức đầu tư tương tự 874.090.000 đồng. Vốn vay chiếm 28,6 % tổng mức đầu tư tương tự 350.000.000 đồng. Vòng đời dự án : 5 năm. Tiến độ dự án : Từ tháng 9 năm năm nay đến tháng 4 năm 2017 triển khai kiến thiết xây dựng dự án. Từ tháng 5 năm 2017 dự án đi vào hoạt động giải trí. 2. Sự thiết yếu của đầu tưCó lợi thế của một nền kinh tế tài chính đang tăng trưởng, đời sống của người dân ngày càngcao kéo theo nhu yếu về việc sử dụng xe hơi làm phương tiện đi lại chuyển dời chở nên quenthuộc hơn với người dân Phú Yên. Theo thống kê của sở giao thông vận tải vận tải đường bộ chobiết, hiện trên địa phận tỉnh có khoảng chừng 13.000 xe xe hơi trong đó số lượng đăng kýmới năm năm ngoái tăng hơn 50 % so với năm năm trước. Cùng với đó 1/1/2016 xe hơi nguyên chiếc nhập khẩu từ khối ASEAN đã giảm thuếsuất thuế nhập khẩu xuống còn 40 % so với mức 50 % như trước đây. Vừa qua, bộtài chính cũng có công bố kiểm soát và điều chỉnh giảm thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt quan trọng với ô tôdưới 9 chỗ ngồi. Dự báo năm năm nay số lượng ĐK xe xe hơi nhỏ ở tỉnh ta sẽ tăngnhanh. Tuy nhiên, qua khảo sát cho thấy nhu yếu về bảo trì chưa cung ứng được mongđợi của người sử dụng xe. Số lượng gara trên địa phận còn ít, chất lượng phục vụkém, và thiếu kinh nghiệm tay nghề giỏi. Bên cạnh đó, phụ tùng thay thế sửa chữa phần lớn những gara phảihẹn chuyển hàng từ những thành phố lớn về làm giảm chất lượng Giao hàng. Nắm bắt được nhu yếu và xu thế của thị trường, nhóm đã quyết định hành động đầu tư dự ánTrung tâm bảo trì xe hơi Thời Đại nhằm mục đích tạo sự thuận tiện và phân phối được mongđợi của người mua. Mục tiêu của dự án : Đem lại sự bảo đảm an toàn tối đa cho xe. Đưa quy mô rửa xe với mạng lưới hệ thống tự động hóa văn minh về tỉnh nhà. Thúc đẩy tăng trưởng những dịch vụ chăm nom xe xe hơi văn minh. Cung cấp cho người mua dịch vụ chăm nom xe chất lượng cùng những tiện ích đikèm với Ngân sách chi tiêu hài hòa và hợp lý. Mang lại sự hài lòng cho toàn bộ người mua. 3. Những địa thế căn cứ pháp lý để lập dự ánLuật đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội nước CHXHCNViệt Nam. Luật thiết kế xây dựng số 50/2014 / QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội nướcCHXHCN Nước Ta. Luật bảo vệ thiên nhiên và môi trường số 55/2014 / QH13 của Quốc Hội nước CHXHCN ViệtNam. Thông tư 27/2015 / TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài Nguyên và MôiTrường hướng dẫn về nhìn nhận môi trường tự nhiên kế hoạch, nhìn nhận tác động ảnh hưởng môitrường và kế hoạch bảo vệ môi trường tự nhiên. Các địa thế căn cứ pháp lý khác có tương quan. II. 1. Phân tích thị trườngThị trườngTheo báo cáo giải trình tình hình bán hàng từ Thương Hội những nhà phân phối xe hơi Nước Ta ( VAMA ) tính chung trong 6 tháng đầu năm năm nay, doanh thu bán xe hơi trên toàn thịtrường đạt trên 135.000 chiếc, tăng trưởng mạnh 31 % so với cùng kỳ năm ngoái vàkỳ vọng sẽ có khoảng chừng 260.000 xe xe hơi được bán ra trong năm năm nay. Với thị trườngô tô trong nước đang tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ như vậy sẽ tạo điều kiện kèm theo để dự án đem lạihiệu quả. Sau đây là hiệu quả khảo sát thị trường : Độ tuổi đi xe xe hơi dưới 30 tuổi chiếm 25 %, từ 30 đến 50 tuổi chiếm 60 %, trên50 tuổi chiếm 15 %. Số lần bảo trì xe hàng tháng : 1 lần chiếm 55 %, 2 lần chiếm 15 %, 3 lầnchiếm 5 %, 4 lần trở lên chiếm 1 % và ít khi bảo trì là 34 %. Số lần rửa xe hàng tháng : 1 lần chiếm 55 %, 2 lần chiếm 27 %, 3 lần chiếm12 %, 4 lần trở lên chiếm 6 %. Thời gian đợi rửa xe : Dưới 20 phút chiếm 14 %, từ 20-30 phút chiếm 33 %, trên30 phút chiếm 53 %. Mức độ tốt rửa xe bằng mạng lưới hệ thống tự động hóa : Đánh giá rất tốt 30 %, tốt là 55 % vàtrung bình là 15 %. Sự hài lòng với những dịch vụ đi kèm : Đánh giá rất tốt 10 %, tốt là 25 % và trungbình là 35 % và dưới mức trung bình 30 %. Qua khảo sát thị trường cho thấy người mua đi xe hơi vẫn chưa nhận thức đượctầm quan trọng của việc bảo trì xe hơi định kỳ và chưa thật sự hài lòng với cácdịch vụ của những TT hiện có trên thị trường. Do vậy, sự sinh ra của trung tâmThời Đại sẽ giúp người mua đổi khác tâm lý về bảo trì và đem đến sự hàilòng như mong đợi cho người mua trong mọi dịch vụ của TT. Thị trường tiềm năng : Thị Trường tiềm năng hiện tại của TT đó là nhóm người mua tại khu vựcthành thị trên địa phận tỉnh. Cụ thể là những hộ mái ấm gia đình có xe xe hơi, những công ty vận tảinhư xe khách, taxi. Nhóm người mua này thường chăm sóc đến tiện lợi chỗngồi, mức độ êm khi chạy xe, chống ồn, chống nóng, làm đẹp và đặc biệt quan trọng là sự antâm về mức độ bảo đảm an toàn của xe. Hiện tại TT đã có một lượng người mua làngười thân quen và tài xế những hãng xe taxi trên địa phận thành phố. Phân tích SWOT : Cơ hội ( O ) Ô tô ngày càng trở nên Cạnh tranh với cácphổ biến, nguồn kháchhàng ngày một tăng. Nguồn cung phụ tùng vànước rửa xe chất lượngcao, giá rẻ. Số lượng gara còn ít, chất lượng ship hàng chưacao. hãng bảo dưỡng xe. Cạnh tranh với cácgara lâu năm trên địabàn thành phố như : TT gara ô tôthiên phát, … Cạnh tranh với cácgara sắp được mở. Phối hợp S-OPhối hợp S-TĐiểm mạnh ( S ) Quy mô dự án lớn : Thu hút người mua tiềmhơn1 tỷ đồng. Máy móc thuộc loại tốtnăng. Nguồn nguyên vật liệu ổnnhất, mới nhất trên thịtrường. Quy trình bảo trì, rửa xe tân tiến. Không gian phục vụthoáng mát, thật sạch, ship hàng đồ uống vàgiải trí đi kèm. Đội ngũ nhân viên cấp dưới cótay nghề cao và nhiềukinh nghiệm. Địa điểm thuận tiện cónhiều xe hơi lưu thông. Dịch Vụ Thương Mại nhanh. định. Giá cả dịch vụ không thay đổi. Thúc đẩy tăng trưởng cácdịch vụ chăm nom xe ô tôhiện đại và hạng sang. Tạo ra trào lưu mới rửaxe xe hơi bằng mạng lưới hệ thống tựđộng. Điểm yếu ( W ) Phối hợp W-O Giá cả cao hơn những Phát triển quy mô rửa xegara cũ. bằng mạng lưới hệ thống tự động hóa. Trung tâm mới thành Lượng người mua tiềmlập chưa có nhiềunăng dồi dào. người mua quen thuộc. Địa điểm thuê. 2. Thách thức ( T ) Đưa ra quy mô rửaxe mới. Giành thắng lợi trongcạnh tranhPhối hợp W-T Đưa ra mô hình rửaxe mới lạ. Dịch Vụ Thương Mại của trung tâmTrung tâm chuyên bảo trì xe xe hơi, đồng thời ship hàng đồ uống cho khách hàngtrong thời hạn bảo trì. Bảo dưỡng : Bảo dưỡng xe hàng ngày : Thông thường việc bảo trì xe hàng ngày bao gồmkiểm tra phụ kiện xe hơi như kính chắn gió, gương chiếu hậu, cần rửa kính, nắp xehơi … Bảo dưỡng định kỳ : Bao gồm những kiểm tra, chuẩn đoán máy móc và những kết cấubên trong xe. Sự thiết yếu của bảo trì định kỳ : Giảm những sự cố xảy ra ngoài ý muốn. Xe luôn được duy trì ở trạng thái hoạt động giải trí tốt. Tăng tuổi thọ của xe. Gia tăng sự bảo đảm an toàn khi điều khiển và tinh chỉnh xe. Rửa xe : Với mạng lưới hệ thống rửa xe tự động hóa, chỉ mất từ 2-3 phút để rửa 1 chiếc xe. Phục vụ đồ uống : Để người mua có được cảm xúc tự do nhất, ngoài việc bảo trì với chấtlượng tốt nhất, TT còn Giao hàng đồ uống để người mua thư giãn giải trí hoặc có thểlàm việc trong thời hạn chờ xe. III. 1. Phương diện kỹ thuậtĐịa điểm xây dựngVị trí đất của dự án như sau : Trung tâm bảo trì xe hơi Thời Đại được xây dựngsố 678 quốc lộ Hùng Vương – phường 9 – thành phố Tuy Hòa – tỉnh Phú Yên. Dự án nằm ở gần TT thành phố, đây cũng là con đường huyết mạch nốiliền giữa trường bay Tuy Hòa và quốc lộ 1A. Là con đường tập trung chuyên sâu nhiều doanhnghiệp và những khách sạn lớn, là nơi đông dân cư có thu nhập cao sinh sống. 2. Công nghệ thiết bịTại thời gian thẩm định và đánh giá, TT đã ký kết được 1 số ít hợp đồng phân phối vậtliệu, thiết bị như hợp đồng với TT vật tư kiến thiết xây dựng An Phát Tuy Hòa, hợpđồng cung ứng máy rửa xe tự động hóa ROHP-3600 với công ty CP xuất nhậpkhẩu VTC. Hợp đồng phân phối cầu nâng và máy nén khí với công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn NamViệt Pro. Hợp đồng phân phối những thiết bị khác cần có cho bảo trì xe hơi với côngty Kim Thái LTD.Máy rửa xe tự động hóa ROHP-3600 là thiết bị tự động hóa với hiệu suất cao đượcnhập khẩu từ Đài Loan do hãng Aisiawash sản xuất. Cầu nâng xe là thiết bị được nhập khẩu từ Ấn Độ. Máy nén khí do hãng PUMA Đài Loan sản xuất. Nguồn nhân lực sử dụng công nghệ tiên tiến : Trung tâm đã ký hợp đồng với trường caođẳng nghề phú yên huấn luyện và đào tạo 5 kỹ thuật theo đúng nhu yếu chuẩn của TT. Các khuôn khổ máy móc thiết bị : Đvt : ĐồngHạng mụcThiết bị rửa xe tự độngROHP-3600Cầu nâng xe hơi 2 trụ TITANOTLT-235SB 3.5 tấnMáy đánh bóng MakitaPV7001CMáy tháo lắp lốp ô tôBRIGHT LC-810Máy hút bụi công nghiệpFUJIHAIA VC-3238 ( 77 Lít ) Máy nén khí công nghiệpSUMIKA SM 8.300 Tủ dụng cụ đồ nghề 7 tầngngăn kéo C7DW104Tủ đông Sanyo SF-C21KĐơn vịCáiSố lượngThành tiền260. 000.000 Cái33. 000.000 Cái6. 000.000 Cái15. 000.000 Cái7. 000.000 Cái31. 000.000 Cái42. 000.000 Cái5. 000.000 Máy lạnh Sanyo 1.5 HP SAPKC12BGS7TMáy tính bànCái6. 500.000 Cái7. 000.000 Bàn ghế café nhựa giả mâycao cấpBàn nhân viên cấp dưới văn phòng + ghế xoay BVT12Min màuXoan Đào ĐỏMáy in Canon Laser PrinterLBP 2900Q uạt công nghiệp DETONDHF750Tivi LED TCL L50D2700 ( 50 – Inch, Full HD ) Bộ1026. 500.000 Bộ3. 390.000 Cái2. 500.000 Cái3. 200.000 Cái20. 000.0003. Quy môDự án kiến thiết xây dựng TT bảo dưỡng bảo trì xe hơi Thời Đại có tổng diện tíchđất kiến thiết xây dựng là 300 mét vuông với những khuôn khổ khu công trình như sau : Hạng mụcChiều cao công trìnhNhà xưởngPhòng chờ và tiếp kháchVăn phòngWCTổng diện tíchDiện tích kiến thiết xây dựng : 300 mét vuông. Số lượng240302010300Đơn vịm2m2m2m2m2Mô tả đặc thù của TT : Trung tâm gồm 1 nhà xưởng có diện tích240m2 kiến thiết xây dựng bằng khung thép, lợp tôn. Nền được đúc bê tông dày 25 cm, xung quanh xây tường bê tông, xưởng được sắp xếp 1 máy rửa xe tự động hóa ROHP3600, 1 cầu nâng, những dụng cụ và phụ tùng xe. Trung tâm có 1 phòng chờ diệntích 30 mét vuông khá đầy đủ tiện lợi với 1 điều hòa, 1 tivi, 1 tủ lạnh, bàn và ghế, wifi và dịchvụ đồ uống. Văn phòng có diện tích quy hoạnh 20 mét vuông là phòng thao tác của giám đốc. Công suất dự kiến của dự án : 10D ịch vụRửa xe, hút bụiBảo dưỡng, đánh bóng thân xeDán phim cách nhiệtThay thế phụ tùngGắn đồ chơiCông suất300 xe / tháng15 xe / tháng7-9 xe / tháng10-15 xe / tháng10-15 xe / thángVới lượng người mua là người thân trong gia đình và quy trình tìm kiếm người mua trước khitrung tâm đi vào hoạt động giải trí, TT hoàn toàn có thể dự kiến được hiệu suất hoạt động giải trí nhưtrên. 4. Đánh giá ảnh hưởng tác động môi trườngMục đích của công tác làm việc nhìn nhận tác động ảnh hưởng thiên nhiên và môi trường là xem xét nhìn nhận nhữngyếu tố tích cực và xấu đi ảnh hưởng tác động đến môi trường tự nhiên trong khu vực TT bảotrì bảo trì và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục, giảmthiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng thiên nhiên và môi trường hạn chế những tác động ảnh hưởng rủi rocho thiên nhiên và môi trường khi dự án thực thi. Tác động của dự án tới môi trườngGiai đoạn kiến thiết xây dựng dự án : Trong quy trình kiến thiết xây dựng dự án hoàn toàn có thể gây ra một số ít ảnh hưởng tác động đến môi trườngthông qua những đặc trưng riêng của từng hoạt động giải trí. Các nguồn gây ô nhiễm, cácloại chất thải và những tác dộng của chất thải đến môi trường tự nhiên được bộc lộ ở bảngsau : STNguồnChất thảiCác phương tiện đi lại cơ giới san ủimặt bằng-Bụi, khí thải-Dầu nhớt rơi, vãiCác phương tiện đi lại vận tải đường bộ tậpkết NVL, máy móc thiết bị-Bụi, khí thải-Dầu nhớt rơi, vãiXây dựng cơ sở hạ tầng-Bụi từ những phươngTác động đến MT-Ô nhiễm khôngkhí xung quanh-Ô nhiễm nguồnnước mặt-Ô nhiễm khôngkhí xung quanh-Ô nhiễm nguồnnước mặt-Ô nhiễm môi11Tập kết công nhân trên côngtrườngtiện kiến thiết máytrộn-Tiếng ồn-Chất thải rắn xâydựng-Chất thải rắn sinhhoạt-Nước thải sinh hoạttrường không khí-Ô nhiễm môitrường cảnh quan-Ô nhiễm môitrường cảnh quan-Ô nhiễm nguồnnước mặt, nướcngầmGiai đoạn dự án đi vào khai thác sử dụng : STNguồn tác độngHoạt động của quy trình tháo dỡ những thiết bị đểlắp ráp, sửa chữa ô tôHoạt động của gia công những chi tiết cụ thể kim loạiQuá trình sơn mặt phẳng cụ thể ô tôHoạt động hàn những thiết bịHoạt động bảo trìHoạt động của xe chạy vào trung tâmNước tải từ hoạt động giải trí rửa xe, vệ sinh máymóc, thiết bị, nước thải sinh hoạtDầu nhớt thảiTiếng ồn, rungTác nhân gây ô nhiễmBụiBụiBụi sơn và dung môi sơnBụi oxit kim loạiHơi HidrocacbonBụi và khí thảiNước thảiChất thảiCác giải pháp nhằm mục đích giảm thiểu ô nhiễm : Giai đoạn thiết kế xây dựng dự án : Phun nước làm ẩm những khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặtbằng … Che chắn những bãi tập kết khỏi gió mưa, nước chảy tràn, sắp xếp ở cuối hướnggió và có giải pháp cách ly tránh hiện tượng kỳ lạ gió cuốn để không ảnh hưởngtoàn khu vựcTận dụng tối đa những phương tiện đi lại kiến thiết cơ giới, tránh cho công nhân laođộng gắng sức, phải hít thở nhiều làm bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. 12C ung cấp vừa đủ những phương tiện đi lại bảo lãnh lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại những nơi cần thiếtHạn chế ảnh hưởng tác động tiếng ồn tại khu vực công trường thi công thiết kế xây dựng. Các máykhoan, đào, đóng cọc bêtông … gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động giải trí từ 18 h06h. Chủ đầu tư đề xuất đơn vị chức năng nhà thầu và công nhân thiết kế xây dựng triển khai cácyêu cầu sau : + Công nhân sẽ ở tập trung chuyên sâu bên ngoài khu vực thiết kế. + Đảm bảo điều kiện kèm theo vệ sinh cá thể. + Tổ chức nhà hàng tại khu vực thiết kế phải vệ sinh, có nhà ăn … + Hệ thống phòng tắm, Tolet được thiết kế xây dựng đủ cho số lượng công nhân cầntập trung trong khu vực. + Rác hoạt động và sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu giải quyết và xử lý tập trung chuyên sâu. + Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn những công tác làm việc vệ sinh phòng dịch, vệsinh thiên nhiên và môi trường, an toàn lao động và kỷ luật cho công nhân. • Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụngBiện pháp giải quyết và xử lý khí thải : + Biện pháp giải quyết và xử lý bụi từ quy trình gia công những chi tiết cụ thể sắt kẽm kim loại. Bụi sơn, bụi dung môi : Lượng bụi sinh ra từ quy trình này không đáng kể, từcông đoạn này đa phần là bavia sắt kẽm kim loại ( những sợi mảnh nhỏ ), có size lớnnên tự sa lắng và được thu gom dưới hình thức quét dọn. + Xử lý bụi hơi dung môi từ quy trình phun sơn : Bố trí khu vực riêng để pha sơn. Trang bị khẩu trang cho công nhân viên trong khu vực này. Đề ra những hướng dẫn đơn cử khi tàng trữ pha chế và sử dụng dung môi. Sử dụng giải pháp màng nước thu bụi quạt hút tịch thu hơi dung môi để sử lýlượng bụi từ quy trình phun sơn loại sản phẩm và sử lý dung môi. Đối với bụi và khí thải từ phương tiện đi lại giao thông vận tải, do nguồn phát sinh phân tánvà không liên tục nên dự án sẽ triển khai những giải pháp thích hợp để hạn chếtối đa nguồn ô nhiễm. Giảm bụi : Thường xuyên phun nước sân bãi nhất là những ngày nắng nóng, tránhviệc phát tán bụi ra xa. 13G iảm thiểu khí thải : Thực hiện bảo trì định kỳ so với phương tiện đi lại bốc dỡ vàcác xe tải luân chuyển thuộc gia tài công ty, quản lý và vận hành đúng trọng tải để giảm thiểucác loại khí thải. Dùng xăng đạt tiêu chuẩn cho những phương tiện đi lại luân chuyển, tiếp tục quétdọn và tưới nước đường đi bộ. Các giải pháp khống chế ồn, rung : Thường xuyên bảo dưỡng máy móc để máy luôn hoạt động giải trí trong thực trạng tốt nhất, hạn chế tiếng ồn phát ra do máy móc hoạt động giải trí lâu ngày gây nên. Lắp đặt những bệ đỡ giảm ồn, giảm rung cho những máy móc có hiệu suất lớn. Bố trí những máy móc hài hòa và hợp lý nhằm mục đích tránh tập trung chuyên sâu những thiết bị có năng lực gây ồntrong khu vực. Công nhân được trang bị khá đầy đủ những phương tiện đi lại chống ồn ( nút bịt tai, mũ, quầnáo bảo lãnh lao động … ). Có kế hoạch kiểm tra và theo dõi ngặt nghèo việc sử dụng những phương tiện đi lại bảo hộlao động. Biện pháp giải quyết và xử lý nước thải : Nước thải hoạt động và sinh hoạt từ những Tolet của TT sẽ được giải quyết và xử lý sơ bộ bằng tựhoại nhằm mục đích giữ lại những cặn lắng hữu cơ. Nước thải hoạt động và sinh hoạt sau khi qua bể tự hoạiđược thoát vào mạng lưới hệ thống thoát nước chung của khu vực. Nước thải sản xuất chứa dầu nhớt từ những khu vực bảo dưỡng, sữa chữa và 1 số ít tạpchất khác được thu gom vào mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý trước khi thải vào nguồn đảm nhiệm. Đối với nước rửa xe, được thu gom theo rãnh thoát nước dẫn vào mạng lưới hệ thống xử lýđể giải quyết và xử lý cùng nước thải sản xuất. Nước mưa được thu gom vào mạng lưới hệ thống thoát nước mưa riêng không liên quan gì đến nhau. Hệ thống cốngthoát nước mưa được phong cách thiết kế hài hòa và hợp lý và hiệu suất cao. Dọc theo cống có những hố gasdùng để lắng cặn, tại điểm xả ở đầu cuối đặt tuy nhiên chắn rác để tách rác có kích thướclớn hơn trước khi vào mạng lưới hệ thống thoát nước mưa của khu vực. Biện pháp giải quyết và xử lý chất thải rắn : 14C hất thải rắn hoạt động và sinh hoạt của dự án được chứa trong những thùng nhựa có nắp đậykín được sắp xếp ngay tại những nguồn phát sinh sẽ được thu gom tập trung chuyên sâu lại và địnhkỳ sẽ được giải quyết và xử lý bởi cơ quan dịch vụ thiên nhiên và môi trường của địa phương. Toàn bộ lượng chất thải rắn công nghiệp được thu gom và tàng trữ tại kho chứaphế liệu. Chất thải rắn có năng lực tái chế sẽ được bán cho đơn vị chức năng tái chế, phần cònlại sẽ được công ty ký hợp đồng với đơn vị chức năng có công dụng để thu gom và giải quyết và xử lý. Chất thải rắn nguy cơ tiềm ẩn của dự án đa phần gồm có có vỏ hộp đựng hóa chất, giẻ laudính dầu, cặn sơn, bùn thải từ mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý nước thải công nghệ tiên tiến, bóng đèn neonhư hỏng thải bỏ, mực in thải … Kết luận : Việc hình thành dự án TT bảo dưỡng bảo trì từ tiến trình xâydựng đến tiến trình đưa dự án vào sử dụng không ít cũng làm ảnh hưởng tác động đến môitrường khu vực. Nhưng TT đã cho nghiên cứu và phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưara những giải pháp giảm thiểu những tác động ảnh hưởng xấu đi, bảo vệ được chất lượng môitrường tại TT và môi trường tự nhiên xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định chắc chắn dự án mang tính khả thi về thiên nhiên và môi trường. IV.Phân tích tổ chức triển khai quản trị nhân sựNhân tố con người ngày này trở thành yếu tố quyết định hành động cho sự thành công xuất sắc củacông ty. Như Jim Keyser từng nói “ Các công ty thời nay hơn nhau hay không làdo phẩm chất, trình độ và sự gắn bó của công nhân viên so với công ty – nghĩa làcác nhà quản trị phải nhận thức và đề ra kế hoạch quản trị nguồn nhân lực củamình một cách có hiệu suất cao ”. 1. Sơ đồ tổ chức triển khai cỗ máy công tyPhòng gia đình điều hànhKhối tư vấn – hỗtrợKhối nhà xưởngNVkỹthuậtNVrửaxeKhối dịch vụ chờP. Kế toánLễtânThungânNVphụcvụ15bàn2. Chức năng nhiệm vụGiám đốc quản lý và điều hành : Là người quản trị chung, quản lý và vận hành cả mạng lưới hệ thống TT, có kinh nghiệm tay nghề và kiến thức và kỹ năng về quản trị kinh doanh thương mại. Khối tư vấn – tương hỗ ( Số lượng 1 người ) : Là những kỹ thuật viên có kinh nghiệmvề xe hơi, giúp tham mưu tăng trưởng TT và tư vấn tương hỗ người mua. Khối nhà xưởng ( Số lượng 2 người ) : Là những nhân viên cấp dưới có kinh nghiệm tay nghề cao, tậntâm trong việc làm. Phòng kế toán ( Số lượng 1 người ) : Tổ chức hành chính kế toán và hoạt độngkinh doanh của TT theo chính sách Kế toán Nước Ta và thiết kế xây dựng kế hoạch tiềnlương và triển khai chính sách chủ trương người lao động. Khối dịch vụ chờ ( Số lượng 4 người ) : Là những nhân viên cấp dưới trẻ tuổi năng động, nhạy bén trong việc làm. V. 1. Phân tích tài chínhCác giả định kinh tế tài chính và cơ sở tính toánCác thông số kỹ thuật giả định trên dùng để đo lường và thống kê hiệu suất cao kinh tế tài chính của dự án trên cơsở thống kê giám sát của những dự án đã tiến hành, những văn bản tương quan đến giá cả, những tàiliệu phân phối từ chủ đầu tư, đơn cử như sau : – Thời gian hoạt động giải trí của dự án là 5 năm và dự trù từ tháng 5 năm 2017 dự ánsẽ đi vào hoạt động giải trí. – Vốn tự có 71,4 % tổng mức đầu tư. – Vốn vay 28,6 % tổng mức đầu tư. – Doanh thu của dự án được từ + Bảo dưỡng + Rửa xe16 + Thương Mại Dịch Vụ phòng chờChi phí khấu hao Tài sản cố định và thắt chặt : Áp dụng chiêu thức khấu hao theo đườngthẳng, thời hạn khấu hao của đầu tư thiết kế xây dựng TT là 5 năm, của trangthiết bị và những ngân sách khác là 5 năm. 2. giá thành đầu tư dự kiếnĐvt : ĐồngHạng mụcĐơn vịSố lượngThành tiềnThiết bị rửa xe tự động hóa ROHP3600Cái260. 000.000 Cầu nâng xe hơi 2 trụ TITANOTLT-235SB 3.5 tấnMáy đánh bóng MakitaPV7001CMáy tháo lắp lốp xe hơi BRIGHTLC-810Máy hút bụi công nghiệpFUJIHAIA VC-3238 ( 77 Lít ) Máy nén khí công nghiệpSUMIKA SM 8.300 Tủ dụng cụ đồ nghề 7 tầng ngănkéo C7DW104Tủ đông Sanyo SF-C21KCái33. 000.000 Cái6000. 000C ái15. 000.000 Cái7. 000.000 Cái31. 000.000 Cái42. 000.000 Cái5. 000.000 Máy lạnh Sanyo 1.5 HP SAPKC12BGS7TMáy tính bànCái6. 500.000 Cái7. 000.000 Bàn ghế café nhựa giả mây caocấpBàn nhân viên cấp dưới văn phòng + ghếxoay BVT12Min màu Xoan ĐàoĐỏMáy in Canon Laser PrinterLBP 2900Q uạt công nghiệp DETONDHF750Tivi LED TCL L50D2700 ( 50I nch, Full HD ) Nhà xưởng, văn phòng, phòngBộ1026. 500.000 Bộ3. 390.000 Cái2. 500.000 Cái3. 200.000 Cái20. 000.000 m2300750. 000.00017 chờTổng chi phí1. 224.090.000 Để có được chất lượng ship hàng tốt nhất, mọi máy móc thiết bị của TT bảodưỡng đều được mua mới. Tổng chi phí đầu tư gồm có ngân sách thiết kế xây dựng nhàxưởng, văn phòng và mua máy móc thiết bị dự kiến là 1.224.090.000 đồng. Tùy từng loại máy móc thiết bị có thời hạn khấu hao khác nhau ( có bảng mụctrích khấu hao đi kèm ) 3. Ngân sách chi tiêu thường xuyênNgoài số vốn đầu tư bắt đầu, khi đi vào hoạt động giải trí TT sẽ có 1 số ít chi phíthường xuyên như bảng sau : Đvt : ĐồngChi phí mua hàng thángDanh mục SPDung dịch đánh bóng xe sonaxNước rửa xe sonaxCaféNước ngọtPhụ tùng xe hơi thay thếPhim cách nhiệtĐồ chơi gắn xeVật tư tổng hợp khácChi điện nướcChi nhân viênTiền thuê đấtChi khácTổngThành tiền9. 000.0004.800.0001.800.0003.600.00015.000.00042.000.00018.000.00015.000.00010.000.00034.000.00010.000.0002.000.000165.200.000 Ngân sách chi tiêu liên tục hàng tháng của TT dự kiến là 165.200.000 đồng, chiphí tiếp tục dự kiến của năm đầu là 165.200.000 x 12 = 1.982.400.000 đồng. Trong quy trình hoạt động giải trí TT tạo dựng được uy tín, không ngừng gia tănglượng người mua nên ngân sách liên tục sẽ tăng theo từng năm, đơn cử nhưbảng sau : 18 Đvt : ĐồngNăm 1N ăm 2N ăm 3N ăm 4N ăm 54. Bảng ngân sách liên tục hàng năm1. 982.400.0002.081.520.0002.185.596.0002.294.875.8002.409.619.590 Chi tiêu nhân côngChi phí nhân công cụ thể như bảng sau : Đvt : ĐồngSố lượngGiám đốcTư vấn, hỗ trợKế toánLễ tânThu ngânNV kỹ thuậtNV rửa xeNV ship hàng bànTổngMứclương / tháng8. 000.0003.500.0003.500.0002.500.0002.500.0004.500.0004.500.0005.000.00034.000.000 Mức lương / năm96. 000.00042.000.00042.000.00030.000.00030.000.00054.000.00054.000.00060.000.000408.000.000 Ngân sách chi tiêu nhân công 12 tháng tiên phong là 34.000.000 đồng / tháng. Chi tiêu cho nămđầu tiên là 34.000.000 x 12 = 408.000.000 đồng. Và mức lương nhân công đượctăng theo những năm, đơn cử sẽ có ở ngân sách hoạt động giải trí. 5. Ngân sách chi tiêu hoạt độngChi phí hoạt động giải trí 5 năm của dự án gồm có ngân sách nhân công, ngân sách điệnnước, ngân sách thuê đất, ngân sách liên lạc, ngân sách bảo dưỡng bảo trì máy móc thiết bịđược bộc lộ ở bảng sau : Đvt : Đồng19Năm 1408.000.00120.000.00120.000.0015.000.000 CP nhâncôngCP điệnnướcCP thuêđấtCP liênlạcCP bảo trì12. 00.000 bảodưỡngmáy mócTổng675. 000.006. Năm 2450.000.00130.000.00120.000.0020.000.000 Năm 3500.000.00140.000.00120.000.0025.000.000 Năm 4550.000.00150.000.00120.000.0030.000.000 Năm 5600.000.00160.000.00120.000.0035.000.00012.000.00012.000.00012.000.00012.000.000732.000.00797.000.00862.000.00927.000.00 Nguồn vốn đầu tư của dự ánĐvt : ĐồngNguồn vốn đầu tư của dự án1. 224.090.000 Vốn tự có874. 090.000 Vốn vay ngân hàng350. 000.000 Tổng mức đầu tư : 1.224.090.000 đồng : Vốn chủ sở hữu chiếm 71,4 % tổng mức đầu tư tương tự 874.090.000 đồng. Vốn vay chiếm 28,6 % tổng mức đầu tư tương tự 350.000.000 đồng. 7. Doanh thu dự kiếnĐvt : Triệu đồng20Bảng lệch giá dự kiếnNăm 1N ăm 2N ăm 3N ăm 4N ăm 52.1662.326,82. 534,642. 583,362. 743,92216240302,4324367,22. Bảo dưỡng, đánh bóng 162 thân xe3. Dán phim cách nhiệt900172, 8183,6194,4194,49901. 0801.0801.1704. Café, nước ngọt108108116, 64120,96112,325. Thay thế phụ tùng3603723843964206. Gắn đồ chơi xe420444468468480II. Thu khác ( 5 % lệch giá ) Tổng108, 3116,34126,732126,732137,1962. 274,32. 443,12. 661,372. 709,732. 881,116 I. Nguồn thu từ hoạtđộng KD chính1. Rửa xe, hút bụi8. Kế hoạch trả nợĐvt : ĐồngDư nợ ĐKNăm 0B ảng lịch trả nợGốcLãiTổng tiềntrả nợDư nợ CK350. 000.0021 Năm 1N ăm 2N ăm 3N ăm 4N ăm 5350.000.00280.000.00210.000.00140.000.0070.000.00070.000.00070.000.00035.000.000 105.000.0028.000.000 98.000.00070.000.00021.000.000 91.000.00070.000.00014.000.000 84.000.000280.000.00210.000.00140.000.0070.000.00070.000.0007.000.00077.000.000 Trả lãi vay với lãi suất vay vay ngân hàng nhà nước là 10 % / năm. Lãi được trả trên dư nợ đầu kỳ. Lãi = 10 % x dư nợ đầu kỳ. VI.Đánh giá dự ánNPVIRRThời gian hoàn trả tổng đầu tư150. 833.108,81 đồng15, 70 % 3 năm 10 thángTrên đây là hiệu quả nghiên cứu và phân tích hiệu suất cao sử dụng vốn với hiện giá thu nhập thuần củadự án là : NPV = 150.833.108,81 đồng > 0. Suất sinh lợi nội tại là IRR = 15,70 %. Thời gian hoàn vốn dự trù là 3 năm 10 tháng. Qua quy trình hoạch định, nghiên cứu và phân tích và thống kê giám sát những chỉ số kinh tế tài chính tren cho thấydự án mang lại doanh thu cao cho chủ đầu tư. VII. Kết luậnBáo cáo thuyết minh dự án là địa thế căn cứ để những cấp chính quyền sở tại phê duyệt chủtrương và trên cơ sở đó nhà đầu tư tiến hành những nguồn lực để tăng trưởng. Khôngchỉ góp thêm phần tạo nên một diện mạo cảnh sắc cho thành phố Tuy Hòa, lôi cuốn sựquan tâm đầu tư, kích hoạt nền công nghiệp, thương mại dịch vụ của tỉnh nhà pháttriển, giúp người dân tiếp cận dần với những loại sản phẩm ship hàng nhu yếu của sảnxuất và đời sống hàng ngày mà dự án còn rất khả thi qua những thông số kỹ thuật kinh tế tài chính. 22 Điều này cho thấy dự án mang lại doanh thu cao cho nhà đầu tư niềm tin lớn khithu hồi vốn đầu tư nhanh. Dự án TT bảo trì xe hơi Thời Đại khi đưa vào hoạt động giải trí sẽ tạo được mộtsố việc làm giúp nâng cao thu nhập cho người dân. Bên cạnh đó TT với dịchvụ rửa xe bằng mạng lưới hệ thống tự động hóa tân tiến cam kết thân thiện với thiên nhiên và môi trường vànâng cao sự bảo đảm an toàn cho xe của người mua và những dịch vụ đi kèm tuyệt vời sẽ đemlại sự hài lòng so với mỗi người mua dến với TT. Đó là điều mang ý nghĩahết sức to lớn góp thêm phần tăng nhanh sự tăng trưởng của nền công nghiệp sản xuất xe ôtô trong nước cũng như lan rộng ra nhập khẩu xe hơi. Vì vậy kính đề xuất những cơ quanchức năng tạo điều kiện kèm theo giúp sức chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vàohoạt động. Cam kết của chủ đầu tư – Chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trọn vẹn về sự trung thực, sự đúng chuẩn của nội dung hồ sơ ; – Chấp hành nghiêm chỉnh những pháp luật của pháp lý Nước Ta. 23
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category: Dịch Vụ Sửa Chữa