Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề: Điện dân dụng) – CĐ Cơ Giới Ninh Bình.pdf (điện dân dụng) | Tải miễn phí

Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề: Điện dân dụng) – CĐ Cơ Giới Ninh Bình

pdf

Số trang Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
99
Cỡ tệp Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình


2 MB
Lượt tải Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
1
Lượt đọc Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
24
Đánh giá Giáo trình Kỹ thuật lắp đặt điện (Nghề: Điện dân dụng) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

5 (
22 lượt)

992 MB

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Xem thêm: Top 7 Đơn Vị Lắp Đặt Camera Tại Quảng Nam Tốt Nhất Hiện Nay

Đang xem trước 10 trên tổng 99 trang, để tải xuống xem rất đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Chủ đề tương quan

Tài liệu tương tự

Nội dung

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm
2017 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ninh Bình, năm 2019

0

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1

LỜI GIỚI THIỆU
Nội dung của giáo trình đã được xây dựng dựa trên cơ sở kế thừa những
nội dung được giảng dạy ở các trường kết hợp với những nội dung mới nhằm
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa. Đề cương của giáo trình đã được thông qua Khoa Cơ Điện và
Ban giám hiệu trường đã được nhận được nhiều ý kiến thiết thực giúp cho tác
giả biên soạn phù hợp hơn.
Giáo trình do các nhà giáo đã có kinh nghiệm giảng dạy tại trường biên
soạn. Giáo trình được biên soạn gắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới
và biên soạn theo quan điểm mở, nghĩa là đề cập những nội dung cơ bản, cốt
yếu để tùy theo tính chất của các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều
chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của các chương trình khung đào
tao.
Hy vọng nhận được sự đóng góp ý kiến của các độc giả để giáo trình
được biên soạn tiếp hoặc tái bản lần sau có chất lượng tốt hơn. Mọi đóng góp ý
kiến xin gửi về Khoa Cơ Điện trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình.
Lời cảm ơn của các cơ quan liên quan, các đơn vị và cá nhân đã tham gia.
…., ngày…..tháng…. năm……
Tham gia biên soạn
1. Phan Văn Thanh (Chủ biên)
2. Nguyễn Ngọc Hoàn
3. Đỗ Thị Nhung

2

MỤC LỤC
Lời giới thiệu ……………………………………………………………………………………….. 2
Mục lục ……………………………………………………………………………………………….. 3
Mô đun: Kỹ thuật lắp đặt điện …………………………………………………………………. 5
Mã mô đun: MĐ17 ………………………………………………………………………………… 5
Bài 1……………………………………………………………………………………………………. 7
Các kiến thức và kỹ năng cơ bản về lắp đặt điện ………………………………………… 7
1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện …………………………………………… 7
1.1.Tổ chức công việc lắp đặt điện ……………………………………………………… 7
1.2. Tổ chức các đội nhóm chuyên môn ………………………………………………. 8
2. Một số kí hiệu thường dùng……………………………………………………………… 8
2.1. Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện. (bảng 1-1)………………………. 8
2.2. Bảng, bàn tủ điện. (bảng 1-2) ……………………………………………………… 9
2.3. Thiết bị khởi động, đổi nối. ( Bảng 1-3) ………………………………………. 10
2.4. Thiết bị dùng điện.( bảng 1-4) ……………………………………………………. 10
2.5. Kí hiệu trong lắp đặt điện.(bảng 1-5) …………………………………………… 11
3. Các công thức cần dùng trong tính toán……………………………………………. 14
3.1. Các công thức kỹ thuật điện ………………………………………………………. 14
3.2. Công thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trị tổn thất điện
áp trên đường dây trên không điện áp tới 1000V …………………………………. 15
4. Các loại sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện ………………… 19
4.1. Sơ đồ mặt bằng………………………………………………………………………… 20
4.2. Sơ đồ chi tiết …………………………………………………………………………… 20
4.3. Sơ đồ đơn tuyến ………………………………………………………………………. 21
4.4. Sơ đồ nguyên lý ………………………………………………………………………. 21
5. Sử dụng dụng cụ đồ nghề ………………………………………………………………. 22
Bài 3. Lắp đặt hệ thống điện chiếu sáng …………. Error! Bookmark not defined.
1. Các loại đèn chiếu sáng cơ bản ………………. Error! Bookmark not defined.
1. 1. Cấu tạo đèn Compac ……………………………………………………………….. 28
1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của mạch đèn huỳnh quang ………………… 29
1.3. Đèn cao áp thủy ngân ……………………………………………………………….. 45
1.3.1.Cấu tạo, nguyên lý đèn cao áp thủy ngân chấn lưu trong …………….. 45
1.3.2. Đèn cao áp thủy ngân chấn lưu ngoài ……………………………………… 46
2. Một số lọai mạch điện cơ bản …………………………………………………………. 47
2.1. Mạch đèn đơn giản (mạch đèn tắt mở) ………………………………………… 47
2.2. Mạch đèn mắc nối tiếp …………………………………………………………….. 49
3

2.3. Mạch đèn mắc song song ………………………………………………………….. 49
2.4. Mạch đèn điều khiển hai trạng thái …………………………………………….. 50
2.5. Mạch đèn điều khiển bốn trạng thái …… Error! Bookmark not defined.
2.6. Mạch tuần tự ………………………………….. Error! Bookmark not defined.
2.7. Mạch đèn cầu thang…………………………. Error! Bookmark not defined.
2.8. Mạch đèn hùynh quang …………………………………………………………….. 54
2.9. Mạch đèn hành lang …………………………………………………………………. 55
2.10. Mạch với thiết bị báo gọi …………………………………………………………. 57
2.11. Mạch điều khiển quạt trần ……………………………………………………….. 58
3. Các kích thước trong lắp đặt điện và lựa chọn dây dẫn ……………………….. 58
3.1. Các kích thước hợp lý trong lắp đặt điện ……………………………………… 58
3.2. Lựa chọn dây dẫn …………………………………………………………………….. 59
4. Các phương thức đi dây…………………………………………………………………. 72
4.1. Phương pháp phân tải từ đường dây chính……………………………………. 72
4.2. Phương pháp phân tải từ tủ điện chính (tập trung) …………………………. 73
Bài 4.Lắp đặt mạng điện công nghiệp …………………………………………………….. 64
1. Khái niệm chung về mạng điện công nghiệp …………………………………….. 64
1.1. Mạng điện công nghiệp …………………………………………………………….. 64
1.2. Yêu cầu chung khi thực hiện lắp đặt ……………………………………………. 65
2. Lắp đặt mạng điện công nghiệp ………………………………………………………. 66
2. 1. Các phương pháp lắp đặt cáp …………………………………………………….. 66
2. 2. Lắp đặt tủ điều khiển và phân phối …… Error! Bookmark not defined.
2.3. Lắp đặt tủ điện động lực ……………………………………………………………. 83
Bài 5. Lắp đặt hệ thống nối đất và chống sét ……………………………………………. 88
1. Khái niệm về nối đất và chống sét trong hệ thống điện công nghiệp……… 88
1.1. Khái niệm về nối đất ………………………………………………………………… 88
1.2. Khái niệm về chống sét …………………………………………………………….. 89
2. Lắp đặt hệ thống nối đất ………………………………………………………………… 90
2.1. Nối đất tự nhiên bao gồm …………………. Error! Bookmark not defined.
2.2. Nối đất nhân tạo ……………………………… Error! Bookmark not defined.
2.3. Lắp đặt điện cực nối đất …………………… Error! Bookmark not defined.
3. Lắp đặt hệ thống chống sét …………………………………………………………….. 94
Tài liệu tham khảo……………………………………………………………………………….. 97
4

GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Kỹ thuật lắp đặt điện
Mã mô đun: MĐ 21
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
– Vị trí: Mô đun Kỹ thuật lắp đặt điện học sau các mô đun/môn học: Điện
kỹ thuật, Đo lường điện, Khí cụ điện, An toàn & tổ chức sản xuất, Vẽ kỹ thuật.
– Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề.
Mục tiêu của mô đun:
– Trình bày được cấu tạo, nguyên lý các loại đèn, các mạch đèn chiếu sáng
cơ bản;
– Thiết kế và lắp đặt được mạng cung cấp điện các công trình sử dụng
điện một pha cỡ nhỏ;
– Lắp đặt các thiết bị điện đúng yêu cầu kỹ thuật;
– Thi công lắp đặt đường dây, thiết bị đóng cắt, phụ tải điện theo bản vẽ;
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi.

5

Nội dung của mô đun:

BÀI 1
CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN
Mã bài:07-B01
Giới thiệu:
Các công trình điện ngày càng phức tạp hơn và có nhiều thiết bị điện quan
trọng đòi hỏi người công nhân lắp đặt cũng như vận hành các công trình điện
phải có trình độ tay nghề cao, nắm vững các kiến thức và kỹ năng lắp đặt các hệ
thống điện.
Nội dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng
cơ bản về lắp đặt điện nhằm ứng dụng có hiệu quả trong ngành nghề của mình.
Mục tiêu:
– Trình bày được các khái niệm và các yêu cầu kỹ thuật trong lắp đặt điện.
– Phân tích được các loại sơ đồ lắp đặt một hệ thống điện theo nội dung bài đã
học.
– Rèn luyện tính tích cực, chủ động, nghiêm túc trong công việc.
Nội dung chính:
1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện
Mục tiêu: Cho người học có cái nhìn tổng quát về công việc lắp đặt điện;
1.1.Tổ chức công việc lắp đặt điện
Nội dung tổ chức công việc bao gồm các hạng mục chính sau:
Kiểm tra và thống kê chính xác các hạng mục công việc cần làm theo thiết
kế và các bản vẽ thi công. Lập bảng thống kê tổng hợp các trang thiết bị, vật tư,
vật liệu cần thiết cho việc lắp đặt.
Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay nghề
bậc thợ, trình độ chuyên môn theo từng hạng mục, khối lượng và đối tượng công
việc. Lập biểu đồ điều động nhân lực, vật tư và các trang thiết bị theo tiến độ lắp
đặt.
Soạn thảo các phiếu công nghệ trong đó miêu tả chi tiết công nghệ, công
đọan cho tất cả các dạng công việc lắp đặt được đề ra theo thiết kế.
Chọn và dự định lượng máy móc thi công, các dụng cụ phục vụ cho lắp
đặt cũng như các phụ kiện cần thiết để tiến hành công việc lắp đặt.
Xác định số lượng các phương tiện vận chuyển cần thiết.
Soạn thảo hình thức thi công mẫu để thực hiện các công việc lắp đặt điện
cho các trạm mẫu hoặc các công trình mẫu.
6

Soạn thảo các biện pháp an toàn về kỹ thuật.
Việc áp dụng thiết kế tổ chức công việc lắp đặt điện cho phép tiến hành
các hạng mục công việc theo biểu đồ và tiến độ thi công cho phép rút ngắn được
thời gian lắp đặt, nhanh chóng đưa công trình vào vận hành. Biểu đồ tiến độ lắp
đặt điện được thành lập trên cơ sở biểu đồ tiến độ của các công việc lắp đặt và
hoàn thiện. Khi biết được khối lượng, thời gian hoàn thành các công việc lắp đặt
và hoàn thiện giúp ta xác định được cường độ công việc theo số giờ – người. Từ
đó xác định được số đội, số tổ, số nhóm cần thiết để thực hiện công việc. Tất cả
các công việc này được tiến hành theo biểu đồ công nghệ, việc tổ chức được
xem xét dựa vào các biện pháp thực hiện công việc lắp đặt.
Việc vận chuyển vật tư, vật liệu phải tiến hành theo đúng kế hoạch và cần
phải đặt hàng chế tạo trước các chi tiết về điện đảm bảo sẵn sàng cho việc bắt
đầu công việc lắp đặt.
Các trang thiết bị vật tư, vật liệu điện phải được tập kết gần công trình
cách nơi làm việc không quá 100m.
ở mỗi đối tượng công trình, ngoài các trang thiết bị chuyên dùng cần có
thêm máy mài, ê tô, hòm dụng cụ và máy hàn cần thiết cho công việc lắp đặt
điện.
1.2. Tổ chức các đội nhóm chuyên môn
Khi xây dựng, lắp đặt các công trình điện lớn, hợp lý nhất là tổ chức các
đội, tổ, nhóm lắp đặt theo từng lĩnh vực chuyên môn. Việc chuyên môn hóa các
cán bộ và công nhân lắp đặt điện theo từng lĩnh vực công việc có thể tăng năng
suất lao động, nâng cao chất lượng, công việc được tiến hành nhịp nhàng không
bị ngưng trệ. Các đội nhóm lắp đặt có thể tổ chức theo cơ cấu sau:
 Bộ phận chuẩn bị tuyến công tác: Khảo sát tuyến, chia khoảng cột, vị trí
móng cột theo địa hình cụ thể, đánh dấu, đục lỗ các hộp, tủ điện phân
phối, đục rãnh đi dây trên tường, sẻ rãnh đi dây trên nền.
 Bộ phận lắp đặt đường trục và các trang thiết bị điện, tủ điện, bảng điện.
 Bộ phận điện lắp đặt trong nhà, ngoài trời.
 Bộ phận lắp đặt các trang thiết bị điện và mạng điện cho các thiết bị, máy
móc cũng như các công trình chuyên dụng…
Thành phần, số lượng các đội, tổ, nhóm được phân chia phụ thuộc vào khối
lượng và thời hạn hoàn thành công việc.
1.3. Một số kí hiệu thường dùng
Mục tiêu:
Đọc và vẽ được các ký hiệu của các thiết bị điện
1.3.1. Thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện. (bảng 1-1)
Bảng 1-1. Một số các kí hiệu của các thiết bị điện
7

Số
TT

Số
TT

Tên gọi

10

Máy đổi điện
dùng động cơ
điện không đồng
bộ và máy phát
điện một chiều.

2

Động cơ điện đồng
bộ

11

Nắn điện thuỷ
ngân.

3

Động cơ điện một
chiều.

12

Nắn điện bán
dẫn.

4

Máy phát điện đồng
bộ.

13

Trạm, tủ, ngăn tụ
điện tĩnh.

14

Thiết bị bảo vệ
máy thu vô tuyến
chống nhiễu loại
công nghiệp.

6

Một số động cơ tạo
thành tổ truyền
động.

15

Trạm biến áp.

7

Máy biến áp.

16

Trạm phân phối
điện.

8

Máy tự biến áp
(biến áp tự ngẫu)

17

Trạm đổi điện.

18

Nhà máy điện.
A – Loại nhà
máy.
B – Công suất
(MW).

Tên gọi

Ký hiệu

Động cơ điện
không đồng bộ.
1

5

9

Máy phát điện một
chiều.

Máy biến áp hợp
bộ.

Ký hiệu

1.3.2. Bảng, bàn tủ điện. (bảng 1-2)
Số

Bảng 1-2. Bảng, bàn tủ điện
Tên gọi
8

Ký hiệu

TT

1

Bảng, bàn, tủ điều khiển.

2

Bảng phân phối điện.

3

Tủ phân phối điện (động lực và ánh sáng).

4

Hộp hoặc tủ hàng kẹp đấu dây.

5

Bảng điện dùng cho chiếu sáng làm việc.

6

Bảng điện dùng cho chiếu sáng sự cố.

7

Mã hiệu tủ và bảng điện
A – số thứ tự trên mặt bằng.
B – mã hiệu tủ.

8

Bảng, hộp tín hiệu.

AB

1.3.3. Thiết bị khởi động, đổi nối. ( Bảng 1-3)
Số
TT
1

Tên gọi

Bảng 1-3. Thiết bị khởi động, đổi nối
Số
Ký hiệu
Tên gọi
TT

Khởi động từ

17

Hộp nối dây rẽ
nhánh

2

Biến trở

18

Nút điều khiển
(số chấm tùy theo
số nút)

3

Bộ khống chế

19

Nút điều khiển
bằng chân

4

Bộ khống chế
kiểu bàn đạp

20

Hãm điện hành
trình

5

Bộ khống chế
kiểu hình trống

21

Hãm điện có cờ
hiệu

9

Ký hiệu


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay