Hệ thống nhiên liệu điện tử VE EDC – Tài liệu text

Hệ thống nhiên liệu điện tử VE EDC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.66 MB, 139 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, do nền kinh tế nước ta ngày càng phát
triển mạnh, nhu cầu đi lại của con người cũng như vận
chuyển hàng hoá ngày một tăng cao, từ đó lượng ô tô
xuất hiện càng nhiều đặc biệt là chủng loại ô tô hết
sức phong phú và đa dạng. Trong đó số lượng ô tô sử
dụng nhiên liệu diesel chiếm một tỉ lệ không nhỏ, trong
chủng loại xe tải và máy kéo thì hầu như động cơ diesel
đã thống lónh toàn bộ, vì nó có công suất lớn và tính
hiệu quả kinh tế cao.
Động cơ diesel đã và đang tấn công vào lónh vực xe du
lòch với sự kết hợp máy tính điện tử. Do vấn đề ô nhiễm
môi trường ngày càng được các nước công nghiệp phát
triển quan tâm hơn, cùng với xa lộ ngày càng tốt hơn,
nhòp sống của con người cũng hối hả hơn, do đó nhu cầu
của con người đối với một ô tô trở nên khắc khe hơn,
họ đòi hỏi một xe ô tô có tốc độ lớn, tính kinh tế cao, ít
ô nhiễm môi trường nhất. Song bên cạnh đó công
nghiệp điện tử đã phát triển tới đỉnh cao và các nhà
chế tạo ô tô đã mạnh dạng ứng dụng vào việc cho máy
tính quản lý các hoạt động của ô tô nhằm đáp ứng
các nhu cầu nói trên. Do đó mà động cơ diesel được điều
khiển bằng điện tử(EDC ) ra đời.
Nhận thấy được tầm quan trọng của các loại bơm phân

MỤC LỤC
Chương I:

GIỚI THIỆU CHUNG – PHÂN LOẠI
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ DIESEL BẰNG ĐIỆN (EDC)

II. PHÂN LOẠI
III. CÁC CỤM CHÍNH CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN

Chương II:

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG BƠM VE – EDC
I. CÁC CHỨC NĂNG TỔNG QUÁT CỦA BƠM VE-EDC
II. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
III. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN CỦA BƠM VE – EDC
IV. SỰ PHÂN PHỐI NHIÊN LIỆU CAO ÁP
V. CÁC LOẠI KIM PHUN DÙNG TRONG BƠM CAO ÁP ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN

Chương III:

THÁO – LẮP – KIỂM TRA SỬA CHỮA BƠM VE – EDC
I. KIỂM TRA LỌC NHIÊN LIỆU
II. KIM PHUN
III. BƠM NHIÊN LIỆU (1KZ-TE)

Chương IV:

HỆ THỐNG CHUẨN ĐOÁN HƯ HỎNG BƠM VE – EDC
I. KIỂM TRA ĐÈN BÁO HƯ HỎNG ĐỘNG CƠ
II. MÃ CODE CHẨN ĐOÁN
III. XÓA MÃ CODE CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG
IV. ĐÈN BÁO CHẨN ĐOÁN
V. CÁC LOẠI MÃ CODE CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNG

I. KHÁI QUÁT ĐỘNG CƠ DIESEL ĐIỀU

KHIỂN BẰNG ĐIỆN TỬ (EDC)
1. Sơ đồ động cơ deisel điều khiển
bằng điện tử:

Hình 1-1: Sơ đồ động cơ diesel điều
khiển bằng điện tử

– Sự phát triển của động cơ Diesel điều
khiển diện tử về mặt cơ bản là phát
triển bộ phận điều chỉnh. Mục đích muốn
tăng momen xoắn động cơ hay công suất
phát ra đồng thời phải giảm được lượng
nhiên liệu tiêu thụ, làm sạch khí thải,
giảm tiếng ồn và tối ưu trong quá trình
sử dụng… là nguyên nhân dẫn đến sự ra
đời của loại phun nhiên liệu điều khiển
điện tử ở động cơ diesel. Trong các loại
động cơ diesel, loại động cơ phun trực tiếp
vận
hànhnay
với
áphỏi
suất
caáp
hơn loại
– Ngày
đòi
phải
ứngđộng

được

vàkhắt
việckhe
tiêu
thụ
nhiên
nhuphun
cầugián
ngàytiếp
càng
về
vấn
đề
liệu
loại
động
cơ này
giảm
(10phát
– 15)%
giảmở
khí
thải
và giảm
tiếng
ồn
ra.so
với- động
phun

tiếp. phun và điều
Việc cơ
chế
tạogián
hệ thống
khiển nó đòi hỏi phải đáp ứng các yêu
cầu :

+ p suất phun phải cao.
+ Có thể tự động điều chỉnh thời
điểm phun.
+ Giảm tốc độ tăng áp suất khí
cháy.
+ Đònh lượng nhiên liệu phun tuỳ
thuộc vào trạng thái hoạt động của động
cơ.
+ Có thể điều chỉnh lượng nhiên
liệu khởi động phụ thuộc vào nhiệt độ.
+ Điều khiển tốc độ cầm chừng
một
cách
độc
lập.
– Hệ
thống
điều
khiển động cơ diesel
Tiết
kiệm

nhiên
bằng +
điện
tử
(EDC)
hoànliệu.
toàn thoả mãn
+ yêu
Kiểm
soát
khí Sự
thải
khép
kínnhiên
(EGR).
những
cầu
trên.
cung
cấp
+ Tăng
thọ
động
cơ. lượng bằng
liệu vào
trongtuổi
xylanh
được
đònh
điện tử, đáp ứng được sự phun nhiên

liệu một cách hoàn chỉnh và xử lý dữ
liệu linh hoạt cũng như đóng các van

– Như vậy, điều khiển động cơ diesel
bằng điện tử (EDC) đã cải tiến được
những chức năng điều khiển so với bộ
điều tốc cơ khí trước đây.
– Ở động cơ diesel, sự hoạt động và quá
trình cháy phụ thuộc vào:
+ Lượng nhiên liệu phun vào động cơ.
+ Thời điểm phun nhiên liệu.
+ p suất khí thải,áp suất nạp.
+ Lượng luân hồi khí thải.
– Để hoàn thiện quá trình hoạt động của
động cơ diesel, thì tất cả các chỉ tiêu
trên cần phải hoàn thiện. Để đạt được
mục đích này, EDC được cung cấp những
thông số chính để tự động đóng mở các
van điều khiển.

II. PHÂN LOẠI:
 Hệ thống nhiên liệu động cơ diesel có
rất nhiều kiểu đã được sử dụng trên
ôtô, máy kéo, tàu thủy. Căn cứ vào
hệ thống nhiên liệu và cấu tạo ta có
thể
phân
bơmbơm

cao áp
thành. các loại sau:
– Hệ
thống
cá nhân
– Hệ thống bơm phân phối.
– Hệ thống điều khiển bằng điện .
1. Hệ thống bơm cá nhân:
– Loại bơm PF : gồm một tổ bơm cho
một xylanh động cơ.
– Loại bơm PE: gồm nhiều tổ bơm PF
ghép lại một khối.

2. Hệ thống bơm phân phối:
– Loại bơm PSB: có một piston vừa lên
xuống vừa xoay tròn, bên trong có một
xylanh và bánh xe răng để điều khiển
– Loại bơm ROOSA – MASTER CAV: gồm 2
xoay.
hay 4 piston lắp đối chiếu và xoay tròn
theo ruột bơm.
– Loại bơm VE: bên trong bơm có một
piston quanh trục cung cấp nhiên liệu cho
các xylanh động cơ.
– Loại EP-VM, EP- VA :Kết hợp giữa PSB và
ROOSA – MASTER.
– Loại VE-BOSCH.
– Loại bơm SIGMA DPS.
– Loại ROTOR DIESEL.

3. Hệ thống điều khiển bằng điện:
a. Hệ thống UI:
– Kim liên hợp được gá lắp trực tiếp vào
nắp máy của động cơ, vòi phun được thiết
kế chung một khối với kim liên hợp, đầu
vòi phun có một phần ló vào trong buồng
đốt và kim liên hợp này được dẫn động
– Bơm cao
vàthông
vòi phun
làcần
một khối
bằng
trụcáp
cam
qua
cò mổ
thống
mỗi khối được đặt trên đầu
( cánh nhất,
tay đòn).
xylanh động cơ và được dẫn động trực tiếp
bởi
bộ phân
phận phối
truyền
độnghàng
hoặcthì

gián
– So một
với bơm
thẳng
áp
tiếp nhờ
cam.nhiều (trên 1800 BAR) vì
suất
phun trục
cao hơn
áp suất phun không bò tổn thất do nhiên
liệu cao áp không phải qua các đường
ống dẫn mà đưa trực tiếp đến kim phun.
Áp suất phun cao được điều khiển bằng
điện tử trong suốt quá trình phun, điều
này cũng làm giảm bớt lượng khí ô

Hình 1-2: Heä thoáng nhieân
lieäu UI

b. Hệ thống UP:
– Hệ thống bơm liên hợp (UP) được gá
lắp trực tiếp vào thân máy động cơ và
được dẫn động bởi trục cam, chuyển động
quay của trục cam sẽ làm cho piston di
chuyển lên, xuống trong xilanh bơm, nhiên
liệu bò nén, đồng thời được đưa đến kim
phun bằng một đường ống cao áp rất

ngắn.
– Nguyên lý làm việc của hệ thống
tương tự như hệ thống UI, điểm khác nhau
với hệ thống UI là trong hệ thống UP bơm
và kim được làm thành hai khối khác nhau
và được nối với nhau bằng một đường
ống cao áp. Nó được thiết kế giống như
hệ thống PF, tức mỗi bơm riêng lẻ sẽ
cung cấp dầu cho một kim phun.
– Suốt quá trình phun nhiên liệu được

Hình 1-3: Heä thoáng nhieân lieäu UP

c. Hệ thống Common- Rail (CR):
– Trong hệ thống Common – Rail, nhiên
liệu có áp suất cao được bơm vào ống
trữ để từ đó cung cấp cho các kim phun,
giống như hệ thống phun xăng trên động
cơ xăng.
– Nhiên liệu từ thùng chứa được bơm
chuyển vào trong bơm cao áp. Tại đây áp
suất nhiên liệu được tạo ra và được bơm
liên tục vào trong ống trữ. Bơm cao áp chỉ
có nhiệm vụ duy nhất là tạo cho nhiên
liệu có một áp suất cao và đưa nó vào
trong ống trữ. Tại ống trữ có các đường
ống cao áp nối đến các kim phun. Các kim
phun này được lắp trên nắp máy, nó có

nhiệm vụ là phun nhiên liệu vào trong
buồng đốt động cơ và được điều khiển
bởi ECU.

Ống
trữ

Cảm
biến áp
lực dầu

Van điều
chỉnh
áp lực

Thù
ng
chứ
a
Bơm
cao
áp

Kim
phun
Cảm
biến
lượng khí
nạp biến

Cảm

ECU
Cả
m
biế
n
tốc
độ

Hình 1-4 :

Cả
m
bie
án

trí
cố
t
ca
m

Cảm
biến
vò trí
bàn
đạp
ga

Cảm
biến
áp
suất
khí
nạp

nhiêt độ
động cơ
Cảm biến
nhiệt độ
không khí

Sơ đồ hệ thống nhiên liệu loại Com

– Khi ECU phát ra xung OFF( hiệu điện thế
bằng không ), lúc này dòng điện không
còn chạy trong cuộn dây của kim phun. Lực
điện từ của cuộn dây không còn nữa,
van kim sẽ bò lò xo đóng lại, nhiên liệu
không còn phun vào động cơ nữa, quá
trình phun chấm dứt. Nếu chiều dài của
xung ON càng dài thì van kim mở càng lâu,
do – đó
lượngECU
nhiên
liệukhiển
phun thời
vàiểm

trong
Như vậy,
sẽ điều
buồng
đốtliệu
càng
nhiều.
Nếu
xung
ON từ
phun
nhiên
của
kim và
lượng
nhiên
ECU gởi
phun
càng
sớm
thì kim
liệu
phunđến
vàokim
trong
buồng
đốt
động
cơ. sẽ
phun

sớm. này dựa vào các tín hiệu
Việc càng
điều khiển
d. Hệ
thống
VE – cảm
EDC :biến trên động
nhận
được
từ các
cơ.- Ngày nay người ta thường dùng bơm VE EDC vì bơm có kết cấu gọn nhẹ, làm việc
với độ chính xác cao.
– Bơm VE – EDC có các chức năng và
hoạt động tương tự như bơm VE nhưng nó

Hỡnh 1-5 : Sụ ủo heọ thoỏng nhieõn
lieọu loaùi VE – EDC

III. CÁC CỤM CHÍNH CỦA HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU DIESEL ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN:
1) Tín hiệu vào (Input) :
Gồm các cảm biến để xác đònh tình
trạng hoạt động của động cơ. Tín hiệu từ
các cảm biến được gửi đến ECU. Tín hiệu
vào
bao gồm
cảm
biến

sau :
 Cảm
biếncác
bàn
đạp
ga (ASP) :
– Cảm biến bàn đạp ga được lắp trên
bàn đạp chân ga. Cảm biến này chuyển
hóa hành trình của chân ga thành một
điện áp và gửi nó đến ECU như là một
tín hiệu. Từ đó ECU quyết đònh thời gian
phun
cũngbiến
như lương
lượng
vào
xy lanh.
 Cảm
vò trí
cốtphun
máy
(CMP) :
– Cảm biến này dùng để xác đònh vò trí
cốt máy.

 Cảm biến áp suất điều khiển phun
(ICP) :
– Cảm biến này dùng để nhận biết áp
suất kim phun. Sau đó sẽ gởi tín hiệu về

ECU để ECU quyết đònh áp suất mở kim
phun cũng như thời gian mở kim phun. Nó
 cấu
Cảmtạo
biến
trênáp
đường

giốngáp
như suất
cảm biến
suất
ống
nạpbiến
(MAP) :
trên
– Cảm
đường
ống áp
nạp.suất trên đường ống
nạp được sử dụng để cảm nhận áp suất
trên đường ống nạp. ECU động cơ quyết
đònh
khoảngbiến
thời gian
phunđộ
cơ bản.
 Cảm
nhiệt
nhiên liệu

động
cơ biến
(EOT) :
– Cảm
này dùng để xác đònh
nhiệt độ nhiên liệu của động cơ, nó có
cấu tạo là một điện trở nhiệt (thermistor).
Điện trở là một phần tử cảm nhận thay
đổi điện trở theo nhiệt độ. Nó được làm
từ vật liệu bán dẫn nên có hệ số
nhiệt điện trở âm. Khi nhiệt độ tăng
điện trở giảm và ngược lại.

 Cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT) :
– Cảm biến nhiệt độ khí nạp dùng để
xác đònh nhiệt độ khí nạp. Cũng giống như
cảm biến nhiệt độ nước làm mát, nó
gồm có một điện trở được gắn trên
đường ống nạp.
– Tỷ trọng của không khí thay đổi theo
nhiệt
độ.
Nếuáp
nhiệt
độquyển
không (BARO) :
khí cao,
 Cảm
biến

lực khí
hàm
lượng
oxyáp
trong
không
khí giảm

– Cảm
biến
suất
khí quyển
dùng để
ngược
lại.
cảm nhận
sự thay đổi về áp suất khí
quyển. Kết cấu và hoạt động của nó
giống như cảm biến áp suất trên đường
ống nạp.
-Ngày nay, loại cảm biến lắp trong ECU
động cơ được sử dụng phổ biến nhất.
– Khi lái xe ở vùng cao, không chỉ có sự
giảm áp trong khí quyển mà mật độ khí
nạp cũng giảm. Nhờ có cảm biến này

 Cảm biến áp suất hồi lưu khí thải
(EBP) :
–   Cảm biến này được lắp trên đường

ống thải. Nó có cấu tạo tương tượng như
cảm biến áp suất không khí nạp. Nó có
công
dụng dùng để nhận biết áp suất
2)  ECU:
khí thải.
Bộ điều khiển bằng điện tử (ECU) với
nhiều bộ vi xử lý sử dụng thuật toán
điều khiển để xử lý những tín hiệu
thông tin và cung cấp những tín hiệu điều
3) Tín đầu
hiệu
(Output):
khiển
rara
một
cách thích hợp.
Cơ cấu tác động biến đổi tín hiệu lấy
ra từ ECU thành tín hiêụ điều khiển. Tuỳ
thuộc vào loại bơm cao áp sẽ có tin hiệu
ra chuyển đổi thành tín hiệu điều khiển
van đònh lượng bơm (VE)…

4)  Sơ đồ điều khiển động cơ diesel bằng tín hiệ

1.   EC
11. Điều khiển
phanh.
2.   Bơm VE

12. Kim phun.
3.   Cảm biến vò trí van đònh lượng.
13. Cảm biến
nhiệt độ nước làm mát.
4.   Cúp nhiên liệu.
14. Cảm biến
nhiệt độ gió.
5.   Solenoid điều khiển thời điểmphun. 15. Cảm biến
nhiệt độ nhiên liệu.
6.   Cảm biến số vòng quay động cơ.
16. Bộ đo gió.
7.   Cảm biến tốc độ xe.
17. Van điều
Hình 1 –5: Sơ đồ điều khiển điện tử động cơ diesel
khiển EGR vàEGR.

SƠ ĐỒ KHỐI CỦA HỆ THỐNG
EDC

CÁC CẢM
BIẾN
Cảm biến
sự di động
của kim
Cảm biến
nhiệt
độ:nước,
khí nạp,
nhiên

liệu
Cảm biến
vò trí van
điều khiển
lượng nhiên
liệu
Cảm biến
tốc độ
động cơ

ECU
Điều khiển
lượng phun
nhiên liệu

BƠM
BO
Ä

Ä
VI

Cảm biến
lưu lượng
gió
Cảm biến
tốc độ xe

Điều khiển
cúp dầu(tắt

động cơ)

ÁP

Bộ dẫn
động van EGR


Û
Điều khiển
khởi động

LY
Ù

Bộ điều
khiển xông
máy

TÍN HIỆU
CHẨN
ĐOÁN

bàn đạp ga
Vi trí tay số

CAO

Thời điểm
phun nhiên

liệu

EGR

Cảm biến
áp suất khí
quyển

CƠ CẤU
ĐIỀU
KHIỂN
Cảm biến

BỘ TÁC
ĐỘNG

Lưu đồ xử

Màn hình báo
tín hiệu

I. CÁC CHỨC NĂNG TỔNG QUÁT CỦA
BƠM VE-EDC :

Ngược lại với bơm
thẳng hàng (PE) bơm
phân phối (VE) chỉ có
một piston và một xylanh

bơm không kể tới số
xylanh mà động cơ có.
Nhiên liệu được phân
phối bởi piston và được
phân phối từ các rãnh

II. SÔ
THOÁNG :

ÑOÀ

HEÄ

– Hệ thống nhiên liệu của bơm cao áp
VE điều khiển bằng điện tử bao gồm các
bộ phận sau:
+ Fuel Tank : Thùng nhiên liệu.
+ Fuel Filter : Lọc nhiên liệu.
+ SPV (Spill Control Valve) : Van điều
khiển lượng phun.
+ TCV (Timing Control Valve) : Bộ phun
sớm tự động.
+ ECU (Electronic Control Unit) : Đơn vò
điều khiển điện tử.
+ Nozzle : Kim phun.
+ Pump : Bơm.
– Bơm phun nhiên liệu kiểu phân phối VE
sử dụng một piston bơm duy nhất để ép

nhiên liệu và phân phối dầu cho các kim
phun của động cơ theo thứ tự thì nổ. Bơm

II. PHÂN LOẠIIII. CÁC CỤM CHÍNH CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU DIESEL ĐIỀU KHIỂN ĐIỆNChương II : CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG BƠM VE – EDCI. CÁC CHỨC NĂNG TỔNG QUÁT CỦA BƠM VE-EDCII. SƠ ĐỒ HỆ THỐNGIII. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN CỦA BƠM VE – EDCIV. SỰ PHÂN PHỐI NHIÊN LIỆU CAO ÁPV. CÁC LOẠI KIM PHUN DÙNG TRONG BƠM CAO ÁP ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆNChương III : THÁO – LẮP – KIỂM TRA SỬA CHỮA BƠM VE – EDCI. KIỂM TRA LỌC NHIÊN LIỆUII. KIM PHUNIII. BƠM NHIÊN LIỆU ( 1KZ – TE ) Chương IV : HỆ THỐNG CHUẨN ĐOÁN HƯ HỎNG BƠM VE – EDCI. KIỂM TRA ĐÈN BÁO HƯ HỎNG ĐỘNG CƠII. MÃ CODE CHẨN ĐOÁNIII. XÓA MÃ CODE CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNGIV. ĐÈN BÁO CHẨN ĐOÁNV. CÁC LOẠI MÃ CODE CHẨN ĐOÁN HƯ HỎNGI. KHÁI QUÁT ĐỘNG CƠ DIESEL ĐIỀUKHIỂN BẰNG ĐIỆN TỬ ( EDC ) 1. Sơ đồ động cơ deisel điều khiểnbằng điện tử : Hình 1-1 : Sơ đồ động cơ diesel điềukhiển bằng điện tử – Sự tăng trưởng của động cơ Diesel điềukhiển diện tử về mặt cơ bản là pháttriển bộ phận kiểm soát và điều chỉnh. Mục đích muốntăng momen xoắn động cơ hay công suấtphát ra đồng thời phải giảm được lượngnhiên liệu tiêu thụ, làm sạch khí thải, giảm tiếng ồn và tối ưu trong quá trìnhsử dụng … là nguyên do dẫn đến sự rađời của loại phun nguyên vật liệu điều khiểnđiện tử ở động cơ diesel. Trong những loạiđộng cơ diesel, loại động cơ phun trực tiếpvậnhànhnayvớiáphỏisuấtcaáphơn loại – Ngàyđòiphảiứngđộngđượccơvàkhắtviệckhetiêuthụnhiênnhuphuncầugiánngàytiếpcàngvềvấnđềliệuloạiđộngcơ nàygiảm ( 10 phát – 15 ) % giảmởkhíthảivà giảmtiếngồnra. sovới – độngphuntiếp. phun và điềuViệc cơchếtạogiánhệ thốngkhiển nó yên cầu phải cung ứng những yêucầu : + p suất phun phải cao. + Có thể tự động hóa kiểm soát và điều chỉnh thờiđiểm phun. + Giảm vận tốc tăng áp suất khícháy. + Đònh lượng nguyên vật liệu phun tuỳthuộc vào trạng thái hoạt động giải trí của độngcơ. + Có thể kiểm soát và điều chỉnh lượng nhiênliệu khởi động phụ thuộc vào vào nhiệt độ. + Điều khiển vận tốc cầm chừngmộtcáchđộclập. – Hệthốngđiềukhiển động cơ dieselTiếtkiệmnhiênbằng + điệntử ( EDC ) hoànliệu. toàn thoả mãn + yêuKiểmsoátkhí Sựthảikhépkínnhiên ( EGR ). nhữngcầutrên. cungcấp + Tăngthọđộngcơ. lượng bằngliệu vàotrongtuổixylanhđượcđònhđiện tử, phân phối được sự phun nhiênliệu một cách hoàn hảo và giải quyết và xử lý dữliệu linh động cũng như đóng những van – Như vậy, tinh chỉnh và điều khiển động cơ dieselbằng điện tử ( EDC ) đã nâng cấp cải tiến đượcnhững công dụng tinh chỉnh và điều khiển so với bộđiều tốc cơ khí trước đây. – Ở động cơ diesel, sự hoạt động giải trí và quátrình cháy nhờ vào vào : + Lượng nguyên vật liệu phun vào động cơ. + Thời điểm phun nguyên vật liệu. + p suất khí thải, áp suất nạp. + Lượng luân hồi khí thải. – Để hoàn thành xong quy trình hoạt động giải trí củađộng cơ diesel, thì toàn bộ những chỉ tiêutrên cần phải triển khai xong. Để đạt đượcmục đích này, EDC được phân phối nhữngthông số chính để tự động hóa đóng mở cácvan tinh chỉnh và điều khiển. II. PHÂN LOẠI :  Hệ thống nguyên vật liệu động cơ diesel córất nhiều kiểu đã được sử dụng trênôtô, máy kéo, tàu thủy. Căn cứ vàohệ thống nguyên vật liệu và cấu trúc ta cóthểphânbơmbơmcao ápthành. những loại sau : – Hệthốngcá nhân – Hệ thống bơm phân phối. – Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh bằng điện. 1. Hệ thống bơm cá thể : – Loại bơm PF : gồm một tổ bơm chomột xylanh động cơ. – Loại bơm PE : gồm nhiều tổ bơm PFghép lại một khối. 2. Hệ thống bơm phân phối : – Loại bơm PSB : có một piston vừa lênxuống vừa xoay tròn, bên trong có mộtxylanh và bánh xe răng để tinh chỉnh và điều khiển – Loại bơm ROOSA – MASTER CAV : gồm 2xoay.hay 4 piston lắp so sánh và xoay tròntheo ruột bơm. – Loại bơm VE : bên trong bơm có mộtpiston quanh trục phân phối nguyên vật liệu chocác xylanh động cơ. – Loại EP-VM, EP – VA : Kết hợp giữa PSB vàROOSA – MASTER. – Loại VE-BOSCH. – Loại bơm SIGMA DPS. – Loại ROTOR DIESEL. 3. Hệ thống điều khiển và tinh chỉnh bằng điện : a. Hệ thống UI : – Kim phối hợp được gá lắp trực tiếp vàonắp máy của động cơ, vòi phun được thiếtkế chung một khối với kim phối hợp, đầuvòi phun có một phần ló vào trong buồngđốt và kim phối hợp này được dẫn động – Bơm caovàthôngvòi phunlàcầnmột khốibằngtrụcápcamquacò mổthốngmỗi khối được đặt trên đầu ( cánh nhất, tay đòn ). xylanh động cơ và được dẫn động trực tiếpbởibộ phânphận phốitruyềnđộnghànghoặcthìgián – So mộtvới bơmthẳngáptiếp nhờcam. nhiều ( trên 1800 BAR ) vìsuấtphun trụccao hơnáp suất phun không bò tổn thất do nhiênliệu cao áp không phải qua những đườngống dẫn mà đưa trực tiếp đến kim phun. Áp suất phun cao được tinh chỉnh và điều khiển bằngđiện tử trong suốt quy trình phun, điềunày cũng làm giảm bớt lượng khí ôHình 1-2 : Heä thoáng nhieânlieäu UIb. Hệ thống UP : – Hệ thống bơm phối hợp ( UP ) được gálắp trực tiếp vào thân máy động cơ vàđược dẫn động bởi trục cam, chuyển độngquay của trục cam sẽ làm cho piston dichuyển lên, xuống trong xilanh bơm, nhiênliệu bò nén, đồng thời được đưa đến kimphun bằng một đường ống cao áp rấtngắn. – Nguyên lý thao tác của hệ thốngtương tự như hệ thống UI, điểm khác nhauvới hệ thống UI là trong hệ thống UP bơmvà kim được làm thành hai khối khác nhauvà được nối với nhau bằng một đườngống cao áp. Nó được phong cách thiết kế giống nhưhệ thống PF, tức mỗi bơm riêng không liên quan gì đến nhau sẽcung cấp dầu cho một kim phun. – Suốt quy trình phun nguyên vật liệu đượcHình 1-3 : Heä thoáng nhieân lieäu UPc. Hệ thống Common – Rail ( CR ) : – Trong hệ thống Common – Rail, nhiênliệu có áp suất cao được bơm vào ốngtrữ để từ đó cung ứng cho những kim phun, giống như hệ thống phun xăng trên độngcơ xăng. – Nhiên liệu từ thùng chứa được bơmchuyển vào trong bơm cao áp. Tại đây ápsuất nguyên vật liệu được tạo ra và được bơmliên tục vào trong ống trữ. Bơm cao áp chỉcó trách nhiệm duy nhất là tạo cho nhiênliệu có một áp suất cao và đưa nó vàotrong ống trữ. Tại ống trữ có những đườngống cao áp nối đến những kim phun. Các kimphun này được lắp trên nắp máy, nó cónhiệm vụ là phun nguyên vật liệu vào trongbuồng đốt động cơ và được điều khiểnbởi ECU.ỐngtrữCảmbiến áplực dầuVan điềuchỉnháp lựcThùngchứBơmcaoápKimphunCảmbiếnlượng khínạp biếnCảmECUCảbiếtốcđộHình 1-4 : CảbieánvòtrícốcaCảmbiếnvò tríbànđạpgaCảmbiếnápsuấtkhínạpnhiêt độđộng cơCảm biếnnhiệt độkhông khíSơ đồ hệ thống nguyên vật liệu loại Com – Khi ECU phát ra xung OFF ( hiệu điện thếbằng không ), lúc này dòng điện khôngcòn chạy trong cuộn dây của kim phun. Lựcđiện từ của cuộn dây không còn nữa, van kim sẽ bò lò xo đóng lại, nhiên liệukhông còn phun vào động cơ nữa, quátrình phun chấm hết. Nếu chiều dài củaxung ON càng dài thì van kim mở càng lâu, do – đólượngECUnhiênliệukhiểnphun thờivàiểmtrongNhư vậy, sẽ điềubuồngđốtliệucàngnhiều. NếuxungON từphunnhiêncủakim vàlượngnhiênECU gởiphuncàngsớmthì kimliệuphunđếnvàokimtrongbuồngđốtđộngcơ. sẽphunsớm. này dựa vào những tín hiệuViệc càngđiều khiểnd. HệthốngVE – cảmEDC : biến trên độngnhậnđượctừ cáccơ. – Ngày nay người ta thường dùng bơm VE EDC vì bơm có cấu trúc gọn nhẹ, làm việcvới độ đúng chuẩn cao. – Bơm VE – EDC có những tính năng vàhoạt động tựa như như bơm VE nhưng nóHỡnh 1/5 : Sụ ủo heọ thoỏng nhieõnlieọu loaùi VE – EDCIII. CÁC CỤM CHÍNH CỦA HỆ THỐNGNHIÊN LIỆU DIESEL ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN : 1 ) Tín hiệu vào ( Input ) : Gồm những cảm ứng để xác đònh tìnhtrạng hoạt động giải trí của động cơ. Tín hiệu từcác cảm ứng được gửi đến ECU. Tín hiệuvàobao gồmcảmbiếnsau :  Cảmbiếncácbànđạpga ( ASP ) : – Cảm biến bàn đạp ga được lắp trênbàn đạp chân ga. Cảm biến này chuyểnhóa hành trình dài của chân ga thành mộtđiện áp và gửi nó đến ECU như là mộttín hiệu. Từ đó ECU quyết đònh thời gianphuncũngbiếnnhư lươnglượngvàoxy lanh.  Cảmvò trícốtphunmáy ( CMP ) : – Cảm biến này dùng để xác đònh vò trícốt máy.  Cảm biến áp suất điều khiển và tinh chỉnh phun ( ICP ) : – Cảm biến này dùng để phân biệt ápsuất kim phun. Sau đó sẽ gởi tín hiệu vềECU để ECU quyết đònh áp suất mở kimphun cũng như thời hạn mở kim phun. Nó  cấuCảmtạobiếntrênápđườngcógiốngápnhư suấtcảm biếnsuấtốngnạpbiến ( MAP ) : trên – Cảmđườngống ápnạp. suất trên đường ốngnạp được sử dụng để cảm nhận áp suấttrên đường ống nạp. ECU động cơ quyếtđònhkhoảngbiếnthời gianphunđộcơ bản.  Cảmnhiệtnhiên liệuđộngcơ biến ( EOT ) : – Cảmnày dùng để xác đònhnhiệt độ nguyên vật liệu của động cơ, nó cócấu tạo là một điện trở nhiệt ( thermistor ). Điện trở là một thành phần cảm nhận thayđổi điện trở theo nhiệt độ. Nó được làmtừ vật tư bán dẫn nên có hệ sốnhiệt điện trở âm. Khi nhiệt độ tăngđiện trở giảm và ngược lại.  Cảm biến nhiệt độ khí nạp ( IAT ) : – Cảm biến nhiệt độ khí nạp dùng đểxác đònh nhiệt độ khí nạp. Cũng giống nhưcảm biến nhiệt độ nước làm mát, nógồm có một điện trở được gắn trênđường ống nạp. – Tỷ trọng của không khí biến hóa theonhiệtđộ. Nếuápnhiệtđộquyểnkhông ( BARO ) : khí cao,  Cảmbiếnlực khíhàmlượngoxyáptrongkhôngkhí giảmvà – Cảmbiếnsuấtkhí quyểndùng đểngượclại. cảm nhậnsự đổi khác về áp suất khíquyển. Kết cấu và hoạt động giải trí của nógiống như cảm biến áp suất trên đườngống nạp. – Ngày nay, loại cảm ứng lắp trong ECUđộng cơ được sử dụng thông dụng nhất. – Khi lái xe ở vùng cao, không riêng gì có sựgiảm áp trong khí quyển mà tỷ lệ khínạp cũng giảm. Nhờ có cảm ứng này  Cảm biến áp suất hồi lưu khí thải ( EBP ) : – Cảm biến này được lắp trên đườngống thải. Nó có cấu trúc tương tượng nhưcảm biến áp suất không khí nạp. Nó cócôngdụng dùng để nhận ra áp suất2 ) ECU : khí thải. Bộ tinh chỉnh và điều khiển bằng điện tử ( ECU ) vớinhiều bộ vi giải quyết và xử lý sử dụng thuật toánđiều khiển để giải quyết và xử lý những tín hiệuthông tin và phân phối những tín hiệu điều3 ) Tín đầuhiệu ( Output ) : khiểnraramộtcách thích hợp. Cơ cấu ảnh hưởng tác động đổi khác tín hiệu lấyra từ ECU thành tín hiêụ điều khiển và tinh chỉnh. Tuỳthuộc vào loại bơm cao áp sẽ có tin hiệura quy đổi thành tín hiệu điều khiểnvan đònh lượng bơm ( VE ) … 4 ) Sơ đồ điều khiển và tinh chỉnh động cơ diesel bằng tín hiệ1. EC11. Điều khiểnphanh. 2. Bơm VE12. Kim phun. 3. Cảm biến vò trí van đònh lượng. 13. Cảm biếnnhiệt độ nước làm mát. 4. Cúp nguyên vật liệu. 14. Cảm biếnnhiệt độ gió. 5. Solenoid tinh chỉnh và điều khiển thời điểmphun. 15. Cảm biếnnhiệt độ nguyên vật liệu. 6. Cảm biến số vòng xoay động cơ. 16. Bộ đo gió. 7. Cảm biến vận tốc xe. 17. Van điềuHình 1 – 5 : Sơ đồ điều khiển và tinh chỉnh điện tử động cơ dieselkhiển EGR vàEGR. SƠ ĐỒ KHỐI CỦA HỆ THỐNGEDCCÁC CẢMBIẾNCảm biếnsự di độngcủa kimCảm biếnnhiệtđộ : nước, khí nạp, nhiênliệuCảm biếnvò trí vanđiều khiểnlượng nhiênliệuCảm biếntốc độđộng cơECUĐiều khiểnlượng phunnhiên liệuBƠMBOVICảm biếnlưu lượnggióCảm biếntốc độ xeĐiều khiểncúp dầu ( tắtđộng cơ ) ÁPBộ dẫnđộng van EGRXƯĐiều khiểnkhởi độngLYBộ điềukhiển xôngmáyTÍN HIỆUCHẨNĐOÁNbàn đạp gaVi trí tay sốCAOThời điểmphun nhiênliệuEGRCảm biếnáp suất khíquyểnCƠ CẤUĐIỀUKHIỂNCảm biếnBỘ TÁCĐỘNGLưu đồ xửlýMàn hình báotín hiệuI. CÁC CHỨC NĂNG TỔNG QUÁT CỦABƠM VE-EDC : trái lại với bơmthẳng hàng ( PE ) bơmphân phối ( VE ) chỉ cómột piston và một xylanhbơm không kể tới sốxylanh mà động cơ có. Nhiên liệu được phânphối bởi piston và đượcphân phối từ những rãnhII. SÔTHOÁNG : ÑOÀHEÄ – Hệ thống nguyên vật liệu của bơm cao ápVE tinh chỉnh và điều khiển bằng điện tử gồm có cácbộ phận sau : + Fuel Tank : Thùng nguyên vật liệu. + Fuel Filter : Lọc nguyên vật liệu. + SPV ( Spill Control Valve ) : Van điềukhiển lượng phun. + TCV ( Timing Control Valve ) : Bộ phunsớm tự động hóa. + ECU ( Electronic Control Unit ) : Đơn vòđiều khiển điện tử. + Nozzle : Kim phun. + Pump : Bơm. – Bơm phun nguyên vật liệu kiểu phân phối VEsử dụng một piston bơm duy nhất để épnhiên liệu và phân phối dầu cho những kimphun của động cơ theo thứ tự thì nổ. Bơm


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay