Tư vấn Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất – Luật Việt An
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
Thứ nhất, điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 pháp luật về điều kiện kèm theo triển khai những quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau :
( i ) Có Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất ;
( ii ) Đất không có tranh chấp ;
( iii ) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo vệ thi hành án ;
( iv ) Trong thời hạn sử dụng đất .
Ngoài ra, chuyển nhượng đất nông nghiệp còn phải cung ứng những điều kiện kèm theo sau :
Điều kiện so với bên nhận chuyển nhượng : Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận khuyến mãi cho quyền sử dụng đất trồng lúa ; nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận Tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ khắt khe, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó .
Như vậy, để chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì bạn phải cung ứng được những điều kiện kèm theo trên .
Thứ hai, về thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1 : Bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất. Hợp đồng này phải được công chứng, xác nhận theo pháp luật của pháp lý đất đai .
Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức triển khai công chứng trên địa phận tỉnh nơi có đất nhu yếu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất .
Hồ sơ nhu yếu công chứng ( 1 bộ ) gồm :
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
- Dự thảo hợp đồng (nếu có);
- Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại Văn phòng ĐK quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên Môi trường ở địa phương nơi có đất .
Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất được lao lý tại Điều 79 Nghị định số 43/2014 / NĐ-CP như sau :
Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực thi quyền chuyển nhượng. Trường hợp thực thi quyền của người sử dụng đất so với một phần thửa đất thì người sử dụng đất ý kiến đề nghị Văn phòng ĐK đất đai thực thi đo đạc tách thửa so với phần diện tích quy hoạnh cần thực thi quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực thi quyền của người sử dụng đất .
Theo đó, sau khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được ký kết có ghi nhận của tổ chức triển khai công chứng, người nhận chuyển quyền nộp hồ sơ ĐK dịch chuyển quyền sử dụng đất, sang tên chuyển chủ tại Văn phòng ĐK quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất .
Hồ sơ chuẩn bị sẵn sàng gồm có :
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng);
- Chứng minh nhân dân/hộ khẩu hai bên bán và bên mua (02 bộ có chứng thực);
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng như Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân (02 bộ có chứng thực);
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính);
- Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính);
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính);
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính);
- Tờ khai đăng ký thuế;
- Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính).
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định thì sẽ tiếp tục tiến hành: Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Phòng Tài nguyên Môi trường triển khai thủ tục sang tên. Xác nhận nội dung dịch chuyển vào Giấy ghi nhận đã cấp theo pháp luật của Bộ Tài nguyên và Môi trường .
Thời gian triển khai thủ tục sang tên : 10 ngày thao tác kể từ ngày tiếp đón hồ sơ ( điểm l khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2017 / NĐ-CP )
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Việt An, nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì xin vui lòng liên hệ Luật Việt An để được tư vấn cụ thể.
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category: Tư Vấn Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
- Máy Giặt Electrolux Lỗi E51 Cảnh Báo Hỏng Nghiêm Trọng
- Lỗi E-44 máy Electrolux Dấu hiệu và cách xử lý
- Hướng dẫn xử lý lỗi H-10 tủ lạnh Sharp nội địa
- Cảnh báo mã lỗi E35 máy giặt Electrolux cần biết
- Vệ sinh bầu lọc có khắc phục lỗi U04 tủ lạnh Sharp không?
- Cảnh báo tủ lạnh Bosch lỗi E21 gây mất thực phẩm