Tài liệu hướng dẫn biến tần ATV71 manual user (vietnam) – Tài liệu text
Tài liệu hướng dẫn biến tần ATV71 manual user (vietnam)
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 221 trang )
Trang 1
Altivar 71
Bộ biến tần điều khiển tốc độ
cho động cơ không đồng bộ
Hướng dẫn lập trình
Trang 2
Trang 3
Mục lục Trang
Các lưu ý 4
Các bước cài đặt bộ biến tần 5
Cài đặt của nhà sản xuất 6
Các chức năng ứng dụng 7
Hướng dẫn cài đặt sơ bộ 11
Màn hình hiển thò 12
Mô tả các phím chức năng 12
Mô tả màn hình hiển thò 13
Khởi động lần đầu- [5.LANGUAGE] menu 16
Khởi động những lần sau 17
Lập trình: thí dụ truy cập các thông số 18
Truy cập nhanh 19
Màn hình hiển thò tích hợp sẵn 22
Màn hình hiển thò và các phím chức năng 22
Truy cập các menu 23
Truy cập các thông số trong các menu 24
[2.LEVEL ACCESS] (LAC-) Mức độ truy cập 25
Cấu trúc các bảng tham số 27
[1.1-SIMPLY START] (SIM-) 28
[1.2-MONITORING] (SUP-) 36
[1.3-SETTINGS] (SEt-) 42
[1.4-MOTOR CONTROL] (drC-) 54
[1.5-INPUT/OUTPUT CFG] (I-O-) 65
[1.6-COMMAND] (CtL-) 86
[1.7-APLICATION FUNCT.] (Fun-) 99
[1.8-FAULT MANAGEMENT] (FLt-) 171
[1.9-COMMUNICATION] (COM-) 184
[1.11-IDENTIFICATION] 187
[1.12-FACTORY SETTINGS] (Fst-) 188
[1.13-USER MENU] 190
[1.14-PROG. CARD] 191
[3. OPEN / SAVE AS] 192
[4. PASSWORD] (COd-) 194
[6. DISPLAY CONFIG.] 196
[7. MONITORING CONFIG.] 200
[MULTIPOINT SCREEN] 205
Bảo trì 206
Lỗi-nguyên nhân-cách khắc phục 207
Bảng cài đặt cho người sử dụng 210
Phụ lục các chức năng 211
Phụ lục mã các tham số 212
Trang 4
Khi cấp điện cho bộ biến tần (BBT), các linh kiện và thòết bò điều khiển đều có điện. Nếu
chạm tay vào sẽ gây nguy hiểm cho người vì vậy các tấm che phải được đậy kín.
Nói chung, nguồn cung cấp cho BBT phải được cách ly trước khi thực hiện bất kỳ thao tác
lắp đặt nào trên BBT. Sau khi BBT đã được ngắt điện phải đợi khoảng 15 phút cho đến
khi đèn chỉ thò tắt hẳn. Đây là thời gian để xã tụ điện trong BBT
Nên để mô-tơ dừng hẳn trong quá trình thao tác để tránh trường hợp BBT bất ngờ khởi
động lại mô-tơ khi mức tham chiếu tốc độ vẫn còn lúc cấp điện lại cho BBT. Để tránh
trường hợp khởi động lại đột ngột nên sử dụng chức năng khóa điện tử của ATV 71 là
“Power removal” và sử dụng đúng sơ đồ kết nối theo mục 3 của tiêu chuẩn EN954-1 và
cấp độ 2 theo tiêu chuẩn IEC/EN61508.
Khi BBT được lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn an toàn, nếu có xảy ra sự cố lỗi sẽ shut down
BBT và mô-tơ, ngay cả mô-tơ cũng có khả năng tự dừng bằng hệ thống hãm cơ khí. Khi
điện áp nguồn cung cấp không ổn đònh, mất pha, cũng có thể làm shut down BBT.
Trừ khi tính năng khóa điện tử “Power removal” của BBT được kích hoạt, nếu có hiện
tượng shut down BBT tức là có tồn tại các yếu tố gây nguy hiểm cho quá trình khởi động.
Các yếu tố này cần được kiểm tra và tháo gỡ theo đúng tiêu chuẩn an toàn trước khi thực
hiện khởi động lại BBT.
Khi lắp đặt BBT, người sử dụng phải thực hiện cài đặt theo đúng tiêu chuẩn IEC, lắp đặt
bộ lọc nhiễu điện từ EMC, kiểm tra mức độ nhiễu điện từ nằm trong giới hạn cho phép
theo tiêu chuẩn châu Âu.
BBT Altivar 71 cần phải được xem như một linh kiện chứ không phải là hệ thống máy
làm việc độc lập. Nó được lắp vào hệ thống để thực hiện một chức năng trong hệ thống
máy. Vì vậy người lắp đặt phải có trách nhiệm kiểm tra để hệ thống máy hoạt động theo
đúng yêu cầu.
Không được phép sử dụng BBT như một thòết bò bảo vệ an toàn cho các hệ thống máy có
khả năng gây ra hư hỏng, gây nguy hiểm cho người vận hành (như các hệ thống nâng hạ).
Trong các ứng dụng đó, các yếu tố gây vượt tốc và các thông số của cả hệ thống phải
được kiểm tra cẩn thận để đảm bảo từng thòết bò trong hệ thống đều có thể vận hành tốt
và độc lập với bộ biến tần.
Sản phẩm và các chi tiết kỹ thuật được trình bày trong tài liệu này đều có thể được chỉnh
sửa mà không cần thông báo chính thức.
Các Lưu Ý
Trang 5
Các bước cài đặt bộ biến tần
LẮP ĐẶT
• 1 Hướng dẫn lắp đặt
• 3 – Chọn ngôn ngữ nếu
có màn hình hiển thò
• 4 – Đònh dạng
[SIMPLY START]
LẬP TRÌNH
• 2 – Bật điện, không có
lệnh chạy
• Trước khi thực hiện cài đặt, phải điền vào
bảng thông số cài đặt (trang 210).
• Thực hiện auto-tuning để tối ưu hóa vận
hành.
• Nếu bạn quên, hãy quay lại cài đặt mặc
đònh của nhà sản xuất (factory settings).
Trang 6
Cài đặt của nhà sản xuất
Altivar71 được nhà sản xuất cài đặt sẵn ở chế độ thông dụng nhất:
• Cấu hình mặc đònh: Start/Stop
• Tần số mô-tơ (bFr): 50Hz
• Ứng dụng constant torque với phương pháp điều khiển vector từ thông sensorless (Ctt=UUC)
• Chế độ dừng theo đặc tuyến (Stt=rMP)
• Chế độ dừng sự cố khi có lỗi: Free wheel (Dừng tự do không theo đặc tuyến.
• Đặc tuyến tăng giảm tốc tuyến tính (ACC/DEC): 3s
• Tốc độ thấp (LSP): 0Hz
• Tốc độ cao (HSP): 50Hz
• Dòng nhiệt của mô-tơ (ItH)=dòng danh đònh của mô-tơ (dựa trên đònh mức của BBT)
• Dòng hãm (SdC1)=0.7xdòng đònh mức của BBT, cho 0.5 giây.
• Không tự động khởi động lại sau khi có lỗi.
• Tần số đóng ngắt 4kHz cho cấp công suất đến 18kW, 2.5kHz cho các cấp công suất cao hơn.
• Các ngõ vào logic:
-LI1, LI2 (vận hành 2 chiều): điều khiển 2 dây, LI1= chiều thuận, LI2= chiều nghòch.
-Li3, LI4, LI5, LI6: không kích hoạt (chưa gán)
• Các ngõ vào analog:
-AI1: tham chiếu tốc độ, 0-10V
-AI2: 4-20mA, không kích hoạt (chưa gán)
• Rơle R1: công tắc mở khi có sự cố lỗi (hoặc BBT dừng)
• Rơle R2: không kích hoạt (chưa gán)
• Ngõ ra analog AO1: 0-10V, không kích hoạt (chưa gán)
Nếu các thông số cài đặt trên đã phù hợp với ứng dụng thì BBT có thể vận hành ngay mà không cần phải cài đặt gì cả.
Cài đặt cho các card mở rộng:
Các card mở rộng không được cài đặt mặc đònh cho BBT.
Trang 7
Các chức năng ứng dụng
Bản dưới đây liệt kê các chức năng/ứng dụng có thể được phối hợp với nhau để giúp người sử dụng chọn lựa:
Các chức năng được liệt kê trong bản có liên quan đến các hệ thống máy đặc trưng như:
• Cần trục: các thệ thống cẩu, nâng hạ, di chuyển, xoắn…
• Thang máy: các hệ thống thang máy với tốc độ lên đến 1.2m/s
• Vận chuyển: thang máy, bàn cán…
• Đóng gói: máy đóng gói thùng carton, máy dán nhãn.
• Máy dệt: khung dệt, cuốn và xả cuốn, máy giặt công nghiệp, máy kéo khung…
• Chế biến gỗ: máy khoan cắt gỗ, máy tiện,…
• Hệ thống máy quán tính lớn: các bơm ly tâm, máy nghiền, máy xay…
• Các máy điều khiển quá trình
Bản phối hợp liệt kê dưới đây không có tính chất bắt buộc chưa phải là tất cả vì mỗi hệ thống máy có đặc tính riêng.
Có một vài chức năng được thòết kế chuyên dụng cho một vài ứng dụng. Trong trường hợp này ứng dụng được chỉ rõ trong các bản ở
phần lập trình.
Các chức năng điều khiển mô-tơ
Trang 8
Các chức năng ứng dụng
Các chức năng có tham chiếu tốc độ
Trang 9
Các chức năng ứng dụng
Các chức năng cho các ứng dụng chuyên biệt
Trang 10
Các chức năng ứng dụng
Các chức năng an toàn và quản lý lỗi
Các chức năng truyền thông
Trang 11
Cài đặt – Các khuyến cáo cơ bản
Bật nguồn và cài đặt cấu hình cho BBT
Trước khi bật nguồn và cài đặt cấu hình cho BBT
– Kiểm tra điện áp nguồn cung cấp phải phù hợp với cấp điện áp của BBT (Xem trang 3&4 trong phần hướng dẫn
lắp đặt ATV71) BBT có thể bò hư hỏng nếu được lắp vào nguồn điện áp không phù hợp.
– Kiểm tra các ngõ vào logic phải ở vò trí “Off” để tránh trường hợp BBT khởi động đột ngột. Nếu không, ngõ vào
logic được gán lệnh chạy có thể sẽ khởi động mô-tơ đột ngột do cấu hình cài sẵn trong BBT.
Cấp nguồn cho BBT thông qua công tắc tơ
– Sử dụng các ngõ vào LI1 đến LI6 để điều khiển BBT.
Tránh đóng cắt công tắc tơ liên tục (sẽ làm giảm tuổi thọ của tụ điện lọc)
– Không nên thực hiện các lệnh này với chu kỳ < 60s, nếu không có thể gây hư hỏng điện trở tải.
Sử dụng các thông số cài đặt và mở rộng chức năng
• Màn hình hiển thò và các nút nhấn có thể dùng để mở rộng các chức năng sẽ được trình bày trong các trang sau.
• Trở lại mặc đònh của nhà sản xuất bằng cách thực hiện lệnh
[1.12 FACTORY SETTINGS] trong menu (FCS-), xem trang XX
• Có ba dạng thông số sau nay:
– Hiển thò: các giá trò được hiển thò bởi BBT
– Cài đặt: các thông số này có thể được thay đổi trong suốt quá trình vận hành hoặc dừng hẳn của BBT.
– Cấu hình: chỉ có thể hiệu chỉnh khi BBT dừng hẳn và không có lệnh hãm hiện hữu. Có thể được hiển thò trong suốt quá
trình vận hành.
– Nếu có thể, chỉ nên thay đổi các thông số khi BBT dừng hẳn.
– Nếu muốn thay đổi các thông số của BBT trong quá trình đang chạy, cần phải đảm bảo rằng không gây nguy
hiểm cho người và hệ thống máy móc.
Khởi động BBT
• Trong các trường hợp sau đây chỉ được cấp điện cho BBT sau khi đã thực hiện cài đặt các lệnh “forward”, “reverse” và
“DC injection stop”:
– Cấu hình mặc đònh của nhà sản xuất.
– Khi đang có nguồn, reset lỗi bằng tay hay sau khi thực hiện lệnh dừng
Nếu không thực hiện cài đặt lại các thông số này BBT sẽ hiển thò “nSt” nhưng sẽ không khởi động được.
• Các thông số này sẽ tự động có tác dụng mà không cần phải cài đặt lại nếu chức năng tự động khởi động lại được kích hoạt
([Automatic restart] (Atr) thông số trong menu [1.8-FAULT MANAGEMENT] (FLt-) xem trang 173),
Kiểm tra trên mô-tơ công suất nhỏ hay không có mô-tơ
• Mặc đònh của nhà sản xuất, chức năng phát hiện mất pha đầu ra (OPL = YES), xem trang xx. Để kiểm tra BBT trong
trường hợp phải kết nối với mô-tơ không cùng cấp công suất với BBT (đặc biệt trong trường hợp BBT có công suât lớn),
cần phải vô hiệu hóa chức năng này bằng cách cài đặt (OPL = NO).
• Cài đặt [Motor control type] (Ctt) = [V/F 2pts] (UF2) or [V/f 5pts] (UF5) ([1.4-MOTOR CONTROL] (drC-), trang 56).
• Cần lưu ý là BBT sẽ không thực hiện chức năng bảo vệ nhiệt cho mô-tơ trong trường hợp dòng điện danh đònh của
mô-tơ nhỏ hơn 0.2 lần dòng điện đònh mức của BBT
Sử dụng các mô-tơ song song
• Cài đặt [Motor control type] (Ctt) = [V/F 2pts] (UF2) or [V/f 5pts] (UF5) ([1.4-MOTOR CONTROL] (drC-) xem trang 56).
• Cần lưu ý là BBT sẽ không thực hiện chức năng bảo vệ nhiệt trên từng mô-tơ trong trường hợp sử dụng nhiều mô-tơ
song song kết nối với BBT.
Trang 12
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Màn hình là phần bổ sung cho các BBT có công suất nhưng là một phần không thể thòếu đối với các BBT có công suất lớn (xem
catalog). Màn hình có thể được kết nối hoặc cách ly với BBT từ xa (ví dụ trên cửa tủ điện) bằng cách sử dụng cáp và các phụ kiện đi
kèm (xem catalog).
Mô tả màn hình hiển thò
1. Màn hình hiển thò
2. Các phím chức năng F1, F2, F3, F4, xem trang 13.
3. Nút nhấn DỪNG/RESET
4. Nút nhấn CHẠY
5. Nút nhấn đảo chiều quay mô-tơ
7. Nút nhấn ESC: dùng để xóa giá trò, tham số và trở về menu trước đó
Lưu ý: Các nút nhấn 3, 4 và 6 có thể dùng để điều khiển BBT trực tiếp
.
Trang 13
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Mô tả màn hình hiển thò
1. Các dòng hiển thò, thông tin cài đặt. Ở chế độ mặc đònh của nhà sản xuất, các thông số này thể hiện:
• Trạng thái của BBT (xem trang 14)
• Kênh điều khiển hiện hành:
– Term: Từ khối Terminal
– LCC: Từ các phím trên màn hình hiển thò
– MDB: từ mạng Modbus
– CAN: từ mạng CANopen
– NET: Từ card giao tiếp
– APP: từ card lập trình sẵn
• Tần số tham chiếu
• Dòng điện qua mô-tơ
2. Dòng Menu: chỉ thò tên của menu hiện hành
3. Hiển thò Menus, sub-menus, parameters, values, bar charts, v.v. giới hạn 5 dòng.
Nếu dùng phím để chọn dòng hay thông số nào thì màn hình sẽ hiển thò chi tiết menu, thông số đó.
4. Hiển thò các chức năng được gán vào các phím F1 đến F4, tương ứng với các phím này, ví dụ như trên nàm hình hiện hành:
• Code (F1): Hiển thò mã của tham số được chọn, nghóa là phím này sẽ hiển thò mã LED 7 đoạn.
• >> (F3): Cho phép cuốn màn hình sang phải, hay đi đến menu chi tiết hơn.
• << (F2): Cho phép cuốn màn hình sang trái, hay đi đến menu cấp cao hơn
• Quick (F4): Cho phép thoát khỏi menu hiện hành, xem trang 19.
• HELP: hỗ trợ theo ngữ cảnh
Các phím chức năng này rât linh hoạt theo từng ngữ cảnh.
Ngoài ra các chức năng khác (các chức năng ứng dụng) cũng có thể được gán thông qua menu [1.6-COMMAND].
5. Chỉ thò không còn cấp menu nào thấp hơn cửa sổ này nữa.
Chỉ thò còn cấp menu thấp hơn dưới cửa sổ này.
6. Chỉ thò không còn cấp menu nào cao hơn cửa sổ này nữa.
Chỉ thò còn cấp menu cao hơn cửa sổ này.
Trang 14
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Các mã trạng thái của BBT:
– ACC: Đang tăng tốc
– CLI: Đạt giới hạn dòng điện
– CTL: Dừng điều khiển do mất ngỏ vào điều khiển
– DCB: Thực hiện bơm dòng DC hãm.
– DEC: Đang giảm tốc
– FLU: Đang đổ dòng vào mô-tơ
– FST: Dừng nhanh
– NLP: Mất nguồn cung cấp (không có nguồn trên L1, L2, L3)
– NST: Dừng tự do
– OBR: Dừng theo đặc tuyến giảm tốc
– PRA: Thực hiện chức năng khoá điện (BBT bò vô hiệu hóa)
– RDY: BBT sẵn sàng để thực hiện lệnh chạy
– SOC: Đang thực hiện cắt điều khiển đầu ra
– TUN: Đang thực hiện Auto-tuning
– USA: Báo sụt áp nguồn cung cấp
Trang 15
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Ví dụ về cửa sổ cài đặt cấu hình:
Chỉ một ngôn ngữ được chọn, khi đó phần được chọn sẽ hiển thò
Thông số được chọn sẽ hiển thò bằng dấu tick
Ví dụ cửa sổ cài đặt cho một giá trò:
Trang 16
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Cấp điện lần đầu – menu [5. LANGUAGE]
Khi BBT được cấp điện lần đầu, BBT sẽ tự động khuyến cáo vào menu [1. DRIVE MENU].
Các thông số trong menu khởi động nhanh [1.1 SIMPLY START] phải được cài đặt và thực hiện auto-tune trước khi khởi động BBT.
Hiển thò trong vòng 3 giây ngay sau khi cấp điện.
3 giây sau
3 giây sau khi khởi động, BBT sẽ tự động chuyển sang menu [5. LANGUAGE]
Chọn ngôn ngữ và nhấn phím ENT
Nhấn phím ESC
Chuyển đến menu [2. LEVEL ACCESS] (xem trang 25)
Chọn cấp điều khiển và nhấn phím ENT.
Nhấn phím ESC
Chuyển đến menu [1. DRIVE MENU] (xem trang 21)
Nhấn phím ESC
Nhấn phím ESC trở về [1. MAIN MENU]
Trang 17
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Những lần cấp điện sau:
3 giây sau
3 giây sau, tự động chuyển sang menu [1. DRIVE MENU]
10 giây sau
Nếu vẫn không có tác động từ các ngõ vào logic, BBT sẽ tự động chuyển sang
mode “Display” 10 giây sau đó (Phần hiển thò sẽ tự động thay đổi tùy theo cấu
hình đã được cài đặt)
ENT hoặc ESC
Có thể quay về [MAIN MENU] bằng cách nhấn ESC hoặc ENT
Trang 18
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Lập trình: Ví dụ truy cập vào â1
Truy cập vào thông số thời gian tăng tốc
Lưu ý:
• Chọn một thông số:
– Quay núm chỉnh để cuốn màn hình theo chiều thẳng đứng.
• Hiệu chỉnh thông số:
– Dùng phím << và >> để di chuyển theo hướng ngang và chọn số để hiệu chỉnh.
– Quay núm chỉnh để hiệu chỉnh giá trò của thông số.
• Để bỏ phần hiệu chỉnh:
– Nhấn phím ESC.
• Để lưu phần hiệu chỉnh:
– Nhấn phím tuỳ theo ngữ cảnh (ENT).
Trang 19
Màn hình hiển thò và giao tiếp
Truy cập nhanh “Quick”:
Chức năng “Quick” hiển thò phí trên phím F4, có thể dùng phím này để truy cập thông số nhanh vào bất kỳ cửa sổ nào.
Ví dụ:
Nhấn phím F4 để truy cập vào cửa sổ Quick
Có 4 sự chọn lựa
• [HOME]: trở về [MAIN MENU].
• [DIRECT ACCESS TO]: Khi mở cửa sổ này trong cửa sổ sẽ có số “1.1”:
nghóa là menu con thứ nhất của menu 1. Dùng phím chức năng
<< và >> để chọn đúng số cần hiệu chỉnh để tăng hoặc giảm số đó: trong ví dụ
này là số 1.3
• [10 LAST MODIFICATIONS]: Mở cửa sổ này để truy cập vào 10 thông số
vừa hiệu chỉnh sau cùng.
ENT
Xem trang xx
Trang 20
Màn hình hiển thò và giao tiếp
[MAIN MENU] – Menu chính
Các thư mục trong [MAIN MENU] menu
[1. DRIVE MENU]
Xem phần trên
[2. LEVEL ACCESS]
Giới hạn mức độ truy cập (Mức độ phức tạp)
[3. OPEN/SAVE AS]
Lưu và mở các file cài đặt cấu hình BBT
[4. PASSWORD]
Cài đặt Password để bảo vệ cấu hình đã cài đặt vào BBT
[5. LANGUAGE]
Chọn ngôn ngữ giao tiếp với BBT
[6. DISPLAY CONFIG.]
• Tùy biến các thông số
• Tạo ra các menu tiện ích cho người dùng
• Tùy biến các dạng hiển thò, các menu và các thông số bảo vệ
[7. MONITORING CONFIG.]
Tùy biến các thông tin được hiển thò trên màn hình hiển thò và giao tiếp
Trang 21
Màn hình hiển thò và giao tiếp
[1. DRIVE MENU] Menu các thông số điều khiển
Các thư mục trong [1. DRIVE MENU]
[1.1 SIMPLY START]: Menu cài đặt các thông số khởi động nhanh
[1.2 MONITORING]: Giám sát dòng điện và các giá trò đầu vào & đầu ra mô-tơ
[1.3 SETTINGS]: Cài đặt các thông số, có thể hiệu chỉnh trong suốt quá trình vận hành
[1.4 MOTOR CONTROL]: Thông số của mô-tơ (các thông số ghi trên nhãn của mô-tơ)
[1.5 INPUTS/OUTPUTS CFG]: Cài đặt I/O (tỷ lệ, lấy mẫu, điều khiển 2-wire, 3-wire, )
[1.6 COMMAND]: Cài đặt lệnh và các kênh tham chiếu (đầu nối dây, hiển thò, bus, …)
[1.7 APPLICATION FUNCT]: Cài đặt các chức năng ứng dụng (tốc độ đònh trước, hiệu chỉnh PID, hãm trình tự, …)
[1.8 FALT MANAGEMENT]: Cài đặt quản lý lỗi
[1.9 COMMUNICATION]: Các thông số truyền thông (Fieldbus)
[1.10 DIAGNOSTICS]: Chẩn đoán mô-tơ/BBT
[1.11 IDENTIFICATION]: Nhận dạng BBT và các phụ kiện gắn kèm
[1.12 FACTORY SETTINGS]: Truy cập vào các files cấu hình và quay về cài đặt của nhà sản xuất
[1.13 USER MENU]: Giám sát các menu tạo bởi người sử dụng [6 DISPLAY CONFIG.] Menu
[1.14 PROG. CARD]: Cài đặt các card lập trình gắn kèm
Trang 22
Khối hiển thò tích hợp sẵn
Với các BBT Altivar 71 công suất nhỏ (xem catalog) được lắp đặt sẵn một khối hiển thò với 4 LED 7 đoạn. Màn hình hiển thò và
giao tiếp đã được trình bày trong các trang trước đây có thể được lắp vào BBT như một phụ kiện gắn kèm.
Chức năng của khối hiển thò và các phím
• Nhấn hoặc sẽ không lưu đối tượng đã chọn
• Nhấn và giữ lâu (>2 giây) để cuộn nhanh màn hình
Lưu và chọn đối tượng: nhấn ENT
Hiển thò nhấp nháy khi đối tượng được lưu.
Các hiển thò thông thường, không có lỗi hiện hữu:
– 43.0: Hiển thò thông số được chọn trong menu SUP (chọn lựa mặc đònh: tần số mô-tơ).
Trong chế độ giới hạn dòng giá trò hiển thò sẽ nhấp nháy.
– dCb: Đang thực hiện bơm dòng hãm DC
– FLU: Đang bơm dòng điện vào mô-tơ
– FSt: Dừng nhanh
– nLP: Mất nguồn cung cấp (L1, L2, L3)
– nSt: Dừng tự do
– PrA: Khóa điện (vô hiệu hóa BBT)
– rdY: BBT sẵn sàng cho lệnh chạy
– SOC: Đang thực hiện cắt ngỏ ra điều khiển
– tUn: Đang thực hiện Auto-tune.
Nếu có lỗi, sẽ hiển thò nhấp nháy lỗi hiện hành.
• 2 LED trạng thái CANopen
• Thoát khỏi một menu hay một
tham số để trở về menu hai trò
số trước đó trong bộ nhớ
• Đi vào một menu hay một
tham số hoặc lưu thông số hay
trò số đang được hiển thò
• 2 LED trạng thái Modbus
• 4 LED 7 đoạn
• Trở về menu trước
đó hoặc làm tăng trò
số đang hiển thò.
• Đi đến menu, thông
số kế tiếp đó hoặc
làm giảm trò số
đang hiển thò.
Trang 23
Khối đầu nối tích hợp sẵn
Truy cập vào các menu
Có một gạch ngang sau tên của menu hoặc sub-menu để phân biệt với mã của tham số.
Ví dụ: FUn- menu, ACC parameter.
Các menu có màu sậm trên đây đôi khi không truy cập vào được do quy đònh giới hạn truy cập (LAC).
Hiển thò trạng thái BBT
(trang 28) Menu khởi động nhanh
(trang 36
) Giám sát dòng điện và các trò số vào/ra mô-tơ
(trang xx
) Các thông số cài đặt, hiệu chỉnh được khi vận hành
(trang 54
) Các thông số của mô-tơ
(trang 65
) Cấu hình I/O
(trang 86
) Cấu hình các lệnh và kênh tham chiếu
(trang 99
) Cài đặt các chức năng ứng dụng
(trang 171
) Cài đặt quản lý lỗi
(trang xx
) Các thông số truyền thông (fieldbus)
(trang xx
) Truy cập cấu hình, mặc đònh của nhà sản xuất
(trang xx
) Quản lý các menu tạo bởi người dùng
(trang 25
)
(trang 194
)
Cấp nguồn cho BBT
Trang 24
Khối đầu nối tích hợp sẵn
Truy cập vào các menu
Lưu đối tượng được chọn lựa:
Hiển thò nhấp nháy khi giá trò được lưu
Tất cả các menu đều có thuộc tính “drop-down”, nghóa là nếu đã đến menu cuối cùng
mà bạn vẫn nhấn phím thì màn hình sẽ cuộn về menu đầu tiên. Ngược lại nếu đã đến
menu đầu tiên mà bạn vẫn nhấn phím thì màn hình sẽ cuộn về menu cuối cùng.
Nếu sau khi bạn hiệu chỉnh bất kỳ thông số nào (n
th
), bạn thoát khỏi menu chứa thông số
đó rồi sau đó quay lại đúng menu đó mà chưa truy cập vào bất kỳ menu nào khác màn
hình sẽ tự động hiển thò thông số thứ n
th
(xem hình dưới). Nếu sau khi thoát khỏi menu
chứa thông số vừa hiệu chỉnh, bạn truy cập vào menu khác hoặc reset hệ thống thì khi
quay lại menu này màn hình sẽ tự động hiển thò thông số đầu tiên của menu.
Sử dụng một thông số cho nhiều mục đích:
Ví dụ: cảnh báo thông số đã được sử dụng trong thư mục
[INPUTS / OUTPUTS CFG] menu (I-O-)
Khi thông số hiển thò như sau: nghóa là đã sử dụng rồi
Khi thông số hiển thò như sau: nghóa là chưa sử dụng
Nguyên tắc căn bản này được dùng chung cho các chọn lựa khác.
Báo chưa chọn
Báo đã chọn rồi
Trang 25
[2. LEVEL ACCESS] (LAC-) (GIỚI HẠN TRUY CẬP)
Với màn hình lắp rời:
BASIC: (Sơ cấp)
Chỉ truy cập được vào 5 menu và 6 sub-menu
trong [1.DRIVE MENU]
Với màn hình tích hợp sẵn:
ADVANCED (Trung cấp)
Chỉ truy cập được vào 5 menu và tất cả các sub-menu
tron
g
[
1.DRIVE MENU
]
ADVANCED GRAPHIC (Cao cấp)
Truy cập được vào tất cả các
menu & sub-menu
EXPERT (Cấp chuyên gia)
Truy cập được tất cả các menu & sub-menu ở bậc cao cấp
Tru
y
ca
äp
đươc các thôn
g
số thêm vào
• bAS: giới hạn truy cập SIM, SUP, SEt, FCS, USr, COd và LAC
• AdU : truy cập vào tất cả menu & sub-menu trong màn hình tích hợp sẵn
• E
p
t : như AdU và các thôn
g
số thêm vào
Trang 2T rang 3M ục lục TrangCác quan tâm 4C ác bước cài đặt bộ biến tần 5C ài đặt của đơn vị sản xuất 6C ác công dụng ứng dụng 7H ướng dẫn cài đặt sơ bộ 11M àn hình hiển thò 12M ô tả những phím tính năng 12M ô tả màn hình hiển thị hiển thò 13K hởi động lần đầu – [ 5. LANGUAGE ] menu 16K hởi động những lần sau 17L ập trình : thí dụ truy vấn những thông số kỹ thuật 18T ruy cập nhanh 19M àn hình hiển thò tích hợp sẵn 22M àn hình hiển thò và những phím tính năng 22T ruy cập những menu 23T ruy cập những thông số kỹ thuật trong những menu 24 [ 2. LEVEL ACCESS ] ( LAC – ) Mức độ truy vấn 25C ấu trúc những bảng tham số 27 [ 1.1 – SIMPLY START ] ( SIM – ) 28 [ 1.2 – MONITORING ] ( SUP – ) 36 [ 1.3 – SETTINGS ] ( SEt – ) 42 [ 1.4 – MOTOR CONTROL ] ( drC – ) 54 [ 1.5 – INPUT / OUTPUT CFG ] ( I-O – ) 65 [ 1.6 – COMMAND ] ( CtL – ) 86 [ 1.7 – APLICATION FUNCT. ] ( Fun – ) 99 [ 1.8 – FAULT MANAGEMENT ] ( FLt – ) 171 [ 1.9 – COMMUNICATION ] ( COM – ) 184 [ 1.11 – IDENTIFICATION ] 187 [ 1.12 – FACTORY SETTINGS ] ( Fst – ) 188 [ 1.13 – USER MENU ] 190 [ 1.14 – PROG. CARD ] 191 [ 3. OPEN / SAVE AS ] 192 [ 4. PASSWORD ] ( COd – ) 194 [ 6. DISPLAY CONFIG. ] 196 [ 7. MONITORING CONFIG. ] 200 [ MULTIPOINT SCREEN ] 205B ảo trì 206L ỗi – nguyên nhân-cách khắc phục 207B ảng cài đặt cho người sử dụng 210P hụ lục những tính năng 211P hụ lục mã những tham số 212T rang 4K hi cấp điện cho bộ biến tần ( BBT ), những linh phụ kiện và thòết bò tinh chỉnh và điều khiển đều có điện. Nếuchạm tay vào sẽ gây nguy hại cho người vì thế những tấm che phải được đậy kín. Nói chung, nguồn cung ứng cho BBT phải được cách ly trước khi thực thi bất kể thao táclắp đặt nào trên BBT. Sau khi BBT đã được ngắt điện phải đợi khoảng chừng 15 phút cho đếnkhi đèn chỉ thò tắt hẳn. Đây là thời hạn để xã tụ điện trong BBTNên để mô-tơ dừng hẳn trong quy trình thao tác để tránh trường hợp BBT giật mình khởiđộng lại mô-tơ khi mức tham chiếu vận tốc vẫn còn lúc cấp điện lại cho BBT. Để tránhtrường hợp khởi động lại bất ngờ đột ngột nên sử dụng tính năng khóa điện tử của ATV 71 là “ Power removal ” và sử dụng đúng sơ đồ liên kết theo mục 3 của tiêu chuẩn EN954-1 vàcấp độ 2 theo tiêu chuẩn IEC / EN61508. Khi BBT được lắp ráp theo đúng tiêu chuẩn bảo đảm an toàn, nếu có xảy ra sự cố lỗi sẽ shut downBBT và mô-tơ, ngay cả mô-tơ cũng có năng lực tự dừng bằng mạng lưới hệ thống hãm cơ khí. Khiđiện áp nguồn cung ứng không ổn đònh, mất pha, cũng hoàn toàn có thể làm shut down BBT.Trừ khi tính năng khóa điện tử “ Power removal ” của BBT được kích hoạt, nếu có hiệntượng shut down BBT tức là có sống sót những yếu tố gây nguy hại cho quy trình khởi động. Các yếu tố này cần được kiểm tra và tháo gỡ theo đúng tiêu chuẩn bảo đảm an toàn trước khi thựchiện khởi động lại BBT.Khi lắp ráp BBT, người sử dụng phải thực thi cài đặt theo đúng tiêu chuẩn IEC, lắp đặtbộ lọc nhiễu điện từ EMC, kiểm tra mức độ nhiễu điện từ nằm trong số lượng giới hạn cho phéptheo tiêu chuẩn châu Âu. BBT Altivar 71 cần phải được xem như một linh phụ kiện chứ không phải là mạng lưới hệ thống máylàm việc độc lập. Nó được lắp vào mạng lưới hệ thống để triển khai một tính năng trong hệ thốngmáy. Vì vậy người lắp ráp phải có nghĩa vụ và trách nhiệm kiểm tra để mạng lưới hệ thống máy hoạt động giải trí theođúng nhu yếu. Không được phép sử dụng BBT như một thòết bò bảo vệ bảo đảm an toàn cho những mạng lưới hệ thống máy cókhả năng gây ra hư hỏng, gây nguy hại cho người quản lý và vận hành ( như những mạng lưới hệ thống nâng hạ ). Trong những ứng dụng đó, những yếu tố gây vượt tốc và những thông số kỹ thuật của cả mạng lưới hệ thống phảiđược kiểm tra cẩn trọng để bảo vệ từng thòết bò trong mạng lưới hệ thống đều hoàn toàn có thể quản lý và vận hành tốtvà độc lập với bộ biến tần. Sản phẩm và những cụ thể kỹ thuật được trình diễn trong tài liệu này đều hoàn toàn có thể được chỉnhsửa mà không cần thông tin chính thức. Các Lưu ÝTrang 5C ác bước cài đặt bộ biến tầnLẮP ĐẶT • 1 Hướng dẫn lắp ráp • 3 – Chọn ngôn từ nếucó màn hình hiển thị hiển thò • 4 – Đònh dạng [ SIMPLY START ] LẬP TRÌNH • 2 – Bật điện, không cólệnh chạy • Trước khi thực thi cài đặt, phải điền vàobảng thông số kỹ thuật cài đặt ( trang 210 ). • Thực hiện auto-tuning để tối ưu hóa vậnhành. • Nếu bạn quên, hãy quay lại cài đặt mặcđònh của đơn vị sản xuất ( factory settings ). Trang 6C ài đặt của nhà sản xuấtAltivar71 được đơn vị sản xuất cài đặt sẵn ở chính sách thông dụng nhất : • Cấu hình mặc đònh : Start / Stop • Tần số mô-tơ ( bFr ) : 50H z • Ứng dụng constant torque với chiêu thức tinh chỉnh và điều khiển vector từ thông sensorless ( Ctt = UUC ) • Chế độ dừng theo đặc tuyến ( Stt = rMP ) • Chế độ dừng sự cố khi có lỗi : Free wheel ( Dừng tự do không theo đặc tuyến. • Đặc tuyến tăng giảm tốc tuyến tính ( ACC / DEC ) : 3 s • Tốc độ thấp ( LSP ) : 0H z • Tốc độ cao ( HSP ) : 50H z • Dòng nhiệt của mô-tơ ( ItH ) = dòng danh đònh của mô-tơ ( dựa trên đònh mức của BBT ) • Dòng hãm ( SdC1 ) = 0.7 xdòng đònh mức của BBT, cho 0.5 giây. • Không tự động hóa khởi động lại sau khi có lỗi. • Tần số đóng ngắt 4 kHz cho cấp hiệu suất đến 18 kW, 2.5 kHz cho những cấp hiệu suất cao hơn. • Các ngõ vào logic : – LI1, LI2 ( quản lý và vận hành 2 chiều ) : điều khiển và tinh chỉnh 2 dây, LI1 = chiều thuận, LI2 = chiều nghòch. – Li3, LI4, LI5, LI6 : không kích hoạt ( chưa gán ) • Các ngõ vào analog : – AI1 : tham chiếu vận tốc, 0-10 V – AI2 : 4-20 mA, không kích hoạt ( chưa gán ) • Rơle R1 : công tắc nguồn mở khi có sự cố lỗi ( hoặc BBT dừng ) • Rơle R2 : không kích hoạt ( chưa gán ) • Ngõ ra analog AO1 : 0-10 V, không kích hoạt ( chưa gán ) Nếu những thông số kỹ thuật cài đặt trên đã tương thích với ứng dụng thì BBT hoàn toàn có thể quản lý và vận hành ngay mà không cần phải cài đặt gì cả. Cài đặt cho những card lan rộng ra : Các card lan rộng ra không được cài đặt mặc đònh cho BBT.Trang 7C ác công dụng ứng dụngBản dưới đây liệt kê những tính năng / ứng dụng hoàn toàn có thể được phối hợp với nhau để giúp người sử dụng lựa chọn : Các công dụng được liệt kê trong bản có tương quan đến những mạng lưới hệ thống máy đặc trưng như : • Cần trục : những thệ thống cẩu, nâng hạ, chuyển dời, xoắn … • Thang máy : những mạng lưới hệ thống thang máy với vận tốc lên đến 1.2 m / s • Vận chuyển : thang máy, bàn cán … • Đóng gói : máy đóng gói thùng carton, máy dán nhãn. • Máy dệt : khung dệt, cuốn và xả cuốn, máy giặt công nghiệp, máy kéo khung … • Chế biến gỗ : máy khoan cắt gỗ, máy tiện, … • Hệ thống máy quán tính lớn : những bơm ly tâm, máy nghiền, máy xay … • Các máy tinh chỉnh và điều khiển quá trìnhBản phối hợp liệt kê dưới đây không có đặc thù bắt buộc chưa phải là tổng thể vì mỗi mạng lưới hệ thống máy có đặc tính riêng. Có một vài công dụng được thòết kế chuyên sử dụng cho một vài ứng dụng. Trong trường hợp này ứng dụng được chỉ rõ trong những bản ởphần lập trình. Các công dụng tinh chỉnh và điều khiển mô-tơTrang 8C ác tính năng ứng dụngCác công dụng có tham chiếu tốc độTrang 9C ác tính năng ứng dụngCác công dụng cho những ứng dụng chuyên biệtTrang 10C ác công dụng ứng dụngCác công dụng bảo đảm an toàn và quản trị lỗiCác công dụng truyền thôngTrang 11C ài đặt – Các khuyến nghị cơ bảnBật nguồn và cài đặt thông số kỹ thuật cho BBTTrước khi bật nguồn và cài đặt thông số kỹ thuật cho BBT – Kiểm tra điện áp nguồn cung ứng phải tương thích với cấp điện áp của BBT ( Xem trang 3 và 4 trong phần hướng dẫnlắp đặt ATV71 ) BBT hoàn toàn có thể bò hư hỏng nếu được lắp vào nguồn điện áp không tương thích. – Kiểm tra những ngõ vào logic phải ở vò trí “ Off ” để tránh trường hợp BBT khởi động bất ngờ đột ngột. Nếu không, ngõ vàologic được gán lệnh chạy hoàn toàn có thể sẽ khởi động mô-tơ bất ngờ đột ngột do thông số kỹ thuật cài sẵn trong BBT.Cấp nguồn cho BBT trải qua công tắc nguồn tơ – Sử dụng những ngõ vào LI1 đến LI6 để điều khiển và tinh chỉnh BBT.Tránh đóng cắt công tắc nguồn tơ liên tục ( sẽ làm giảm tuổi thọ của tụ điện lọc ) – Không nên triển khai những lệnh này với chu kỳ luân hồi < 60 s, nếu không hoàn toàn có thể gây hư hỏng điện trở tải. Sử dụng những thông số kỹ thuật cài đặt và lan rộng ra công dụng • Màn hình hiển thò và những nút nhấn hoàn toàn có thể dùng để lan rộng ra những tính năng sẽ được trình diễn trong những trang sau. • Trở lại mặc đònh của nhà phân phối bằng cách triển khai lệnh [ 1.12 FACTORY SETTINGS ] trong menu ( FCS - ), xem trang XX • Có ba dạng thông số kỹ thuật sau nay : - Hiển thò : những giá trò được hiển thò bởi BBT - Cài đặt : những thông số kỹ thuật này hoàn toàn có thể được biến hóa trong suốt quy trình quản lý và vận hành hoặc dừng hẳn của BBT. - Cấu hình : chỉ hoàn toàn có thể hiệu chỉnh khi BBT dừng hẳn và không có lệnh hãm hiện hữu. Có thể được hiển thò trong suốt quátrình quản lý và vận hành. - Nếu hoàn toàn có thể, chỉ nên đổi khác những thông số kỹ thuật khi BBT dừng hẳn. - Nếu muốn đổi khác những thông số kỹ thuật của BBT trong quy trình đang chạy, cần phải bảo vệ rằng không gây nguyhiểm cho người và mạng lưới hệ thống máy móc. Khởi động BBT • Trong những trường hợp sau đây chỉ được cấp điện cho BBT sau khi đã triển khai cài đặt những lệnh “ forward ”, “ reverse ” và “ DC injection stop ” : - Cấu hình mặc đònh của đơn vị sản xuất. - Khi đang có nguồn, reset lỗi bằng tay hay sau khi triển khai lệnh dừngNếu không triển khai cài đặt lại những thông số kỹ thuật này BBT sẽ hiển thò " nSt " nhưng sẽ không khởi động được. • Các thông số kỹ thuật này sẽ tự động hóa có công dụng mà không cần phải cài đặt lại nếu tính năng tự động hóa khởi động lại được kích hoạt ( [ Automatic restart ] ( Atr ) thông số kỹ thuật trong menu [ 1.8 - FAULT MANAGEMENT ] ( FLt - ) xem trang 173 ), Kiểm tra trên mô-tơ hiệu suất nhỏ hay không có mô-tơ • Mặc đònh của nhà phân phối, tính năng phát hiện mất pha đầu ra ( OPL = YES ), xem trang xx. Để kiểm tra BBT trongtrường hợp phải liên kết với mô-tơ không cùng cấp hiệu suất với BBT ( đặc biệt quan trọng trong trường hợp BBT có công suât lớn ), cần phải vô hiệu tính năng này bằng cách cài đặt ( OPL = NO ). • Cài đặt [ Motor control type ] ( Ctt ) = [ V / F 2 pts ] ( UF2 ) or [ V / f 5 pts ] ( UF5 ) ( [ 1.4 - MOTOR CONTROL ] ( drC - ), trang 56 ). • Cần quan tâm là BBT sẽ không triển khai công dụng bảo vệ nhiệt cho mô-tơ trong trường hợp dòng điện danh đònh củamô-tơ nhỏ hơn 0.2 lần dòng điện đònh mức của BBTSử dụng những mô-tơ song song • Cài đặt [ Motor control type ] ( Ctt ) = [ V / F 2 pts ] ( UF2 ) or [ V / f 5 pts ] ( UF5 ) ( [ 1.4 - MOTOR CONTROL ] ( drC - ) xem trang 56 ). • Cần chú ý quan tâm là BBT sẽ không triển khai công dụng bảo vệ nhiệt trên từng mô-tơ trong trường hợp sử dụng nhiều mô-tơsong tuy nhiên liên kết với BBT.Trang 12M àn hình hiển thò và giao tiếpMàn hình là phần bổ trợ cho những BBT có hiệu suất nhưng là một phần không hề thòếu so với những BBT có hiệu suất lớn ( xemcatalog ). Màn hình hoàn toàn có thể được liên kết hoặc cách ly với BBT từ xa ( ví dụ trên cửa tủ điện ) bằng cách sử dụng cáp và những phụ kiện đikèm ( xem catalog ). Mô tả màn hình hiển thị hiển thò1. Màn hình hiển thò2. Các phím tính năng F1, F2, F3, F4, xem trang 13.3. Nút nhấn DỪNG / RESET4. Nút nhấn CHẠY5. Nút nhấn hòn đảo chiều quay mô-tơ7. Nút nhấn ESC : dùng để xóa giá trò, tham số và trở lại menu trước đóLưu ý : Các nút nhấn 3, 4 và 6 hoàn toàn có thể dùng để tinh chỉnh và điều khiển BBT trực tiếpTrang 13M àn hình hiển thò và giao tiếpMô tả màn hình hiển thị hiển thò1. Các dòng hiển thò, thông tin cài đặt. Ở chính sách mặc đònh của nhà phân phối, những thông số kỹ thuật này biểu lộ : • Trạng thái của BBT ( xem trang 14 ) • Kênh điều khiển và tinh chỉnh hiện hành : - Term : Từ khối Terminal - LCC : Từ những phím trên màn hình hiển thị hiển thò - MDB : từ mạng Modbus - CAN : từ mạng CANopen - NET : Từ card tiếp xúc - APP : từ card lập trình sẵn • Tần số tham chiếu • Dòng điện qua mô-tơ2. Dòng Menu : chỉ thò tên của menu hiện hành3. Hiển thò Menus, sub-menus, parameters, values, bar charts, v.v. số lượng giới hạn 5 dòng. Nếu dùng phím để chọn dòng hay thông số kỹ thuật nào thì màn hình hiển thị sẽ hiển thò cụ thể menu, thông số kỹ thuật đó. 4. Hiển thò những công dụng được gán vào những phím F1 đến F4, tương ứng với những phím này, ví dụ như trên nàm hình hiện hành : • Code ( F1 ) : Hiển thò mã của tham số được chọn, nghóa là phím này sẽ hiển thò mã LED 7 đoạn. • >> ( F3 ) : Cho phép cuốn màn hình hiển thị sang phải, hay đi đến menu chi tiết cụ thể hơn. • < < ( F2 ) : Cho phép cuốn màn hình hiển thị sang trái, hay đi đến menu cấp cao hơn • Quick ( F4 ) : Cho phép thoát khỏi menu hiện hành, xem trang 19. • HELP : tương hỗ theo ngữ cảnhCác phím tính năng này rât linh động theo từng ngữ cảnh. Ngoài ra những công dụng khác ( những công dụng ứng dụng ) cũng hoàn toàn có thể được gán trải qua menu [ 1.6 - COMMAND ]. 5. Chỉ thò không còn cấp menu nào thấp hơn hành lang cửa số này nữa. Chỉ thò còn cấp menu thấp hơn dưới hành lang cửa số này. 6. Chỉ thò không còn cấp menu nào cao hơn hành lang cửa số này nữa. Chỉ thò còn cấp menu cao hơn hành lang cửa số này. Trang 14M àn hình hiển thò và giao tiếpCác mã trạng thái của BBT : - ACC : Đang tăng cường - CLI : Đạt số lượng giới hạn dòng điện - CTL : Dừng điều khiển và tinh chỉnh do mất ngỏ vào điều khiển và tinh chỉnh - DCB : Thực hiện bơm dòng DC hãm. - DEC : Đang giảm tốc - FLU : Đang đổ dòng vào mô-tơ - FST : Dừng nhanh - NLP : Mất nguồn phân phối ( không có nguồn trên L1, L2, L3 ) - NST : Dừng tự do - OBR : Dừng theo đặc tuyến giảm tốc - PRA : Thực hiện tính năng khóa điện ( BBT bò vô hiệu ) - RDY : BBT sẵn sàng chuẩn bị để triển khai lệnh chạy - SOC : Đang thực thi cắt điều khiển và tinh chỉnh đầu ra - TUN : Đang triển khai Auto-tuning - USA : Báo sụt áp nguồn cung cấpTrang 15M àn hình hiển thò và giao tiếpVí dụ về hành lang cửa số cài đặt thông số kỹ thuật : Chỉ một ngôn từ được chọn, khi đó phần được chọn sẽ hiển thòThông số được chọn sẽ hiển thò bằng dấu tickVí dụ hành lang cửa số cài đặt cho một giá trò : Trang 16M àn hình hiển thò và giao tiếpCấp điện lần đầu - menu [ 5. LANGUAGE ] Khi BBT được cấp điện lần đầu, BBT sẽ tự động hóa khuyến nghị vào menu [ 1. DRIVE MENU ]. Các thông số kỹ thuật trong menu khởi động nhanh [ 1.1 SIMPLY START ] phải được cài đặt và triển khai auto-tune trước khi khởi động BBT.Hiển thò trong vòng 3 giây ngay sau khi cấp điện. 3 giây sau3 giây sau khi khởi động, BBT sẽ tự động hóa chuyển sang menu [ 5. LANGUAGE ] Chọn ngôn từ và nhấn phím ENTNhấn phím ESCChuyển đến menu [ 2. LEVEL ACCESS ] ( xem trang 25 ) Chọn cấp điều khiển và tinh chỉnh và nhấn phím ENT.Nhấn phím ESCChuyển đến menu [ 1. DRIVE MENU ] ( xem trang 21 ) Nhấn phím ESCNhấn phím ESC trở về [ 1. MAIN MENU ] Trang 17M àn hình hiển thò và giao tiếpNhững lần cấp điện sau : 3 giây sau3 giây sau, tự động hóa chuyển sang menu [ 1. DRIVE MENU ] 10 giây sauNếu vẫn không có ảnh hưởng tác động từ những ngõ vào logic, BBT sẽ tự động hóa chuyển sangmode “ Display ” 10 giây sau đó ( Phần hiển thò sẽ tự động hóa đổi khác tùy theo cấuhình đã được cài đặt ) ENT hoặc ESCCó thể quay về [ MAIN MENU ] bằng cách nhấn ESC hoặc ENTTrang 18M àn hình hiển thò và giao tiếpLập trình : Ví dụ truy vấn vào â1Truy cập vào thông số kỹ thuật thời hạn tăng tốcLưu ý : • Chọn một thông số kỹ thuật : - Quay núm chỉnh để cuốn màn hình hiển thị theo chiều thẳng đứng. • Hiệu chỉnh thông số kỹ thuật : - Dùng phím < < và >> để chuyển dời theo hướng ngang và chọn số để hiệu chỉnh. – Quay núm chỉnh để hiệu chỉnh giá trò của thông số kỹ thuật. • Để bỏ phần hiệu chỉnh : – Nhấn phím ESC. • Để lưu phần hiệu chỉnh : – Nhấn phím tùy theo ngữ cảnh ( ENT ). Trang 19M àn hình hiển thò và giao tiếpTruy cập nhanh “ Quick ” : Chức năng “ Quick ” hiển thò phí trên phím F4, hoàn toàn có thể dùng phím này để truy vấn thông số kỹ thuật nhanh vào bất kể hành lang cửa số nào. Ví dụ : Nhấn phím F4 để truy vấn vào hành lang cửa số QuickCó 4 sự lựa chọn • [ HOME ] : trở lại [ MAIN MENU ]. • [ DIRECT ACCESS TO ] : Khi mở hành lang cửa số này trong hành lang cửa số sẽ có số ” 1.1 ” : nghóa là menu con thứ nhất của menu 1. Dùng phím tính năng < < và >> để chọn đúng số cần hiệu chỉnh để tăng hoặc giảm số đó : trong ví dụnày là số 1.3 • [ 10 LAST MODIFICATIONS ] : Mở cửa sổ này để truy vấn vào 10 thông sốvừa hiệu chỉnh sau cuối. ENTXem trang xxTrang 20M àn hình hiển thò và tiếp xúc [ MAIN MENU ] – Menu chínhCác thư mục trong [ MAIN MENU ] menu [ 1. DRIVE MENU ] Xem phần trên [ 2. LEVEL ACCESS ] Giới hạn mức độ truy vấn ( Mức độ phức tạp ) [ 3. OPEN / SAVE AS ] Lưu và mở những file cài đặt thông số kỹ thuật BBT [ 4. PASSWORD ] Cài đặt Password để bảo vệ thông số kỹ thuật đã cài đặt vào BBT [ 5. LANGUAGE ] Chọn ngôn từ tiếp xúc với BBT [ 6. DISPLAY CONFIG. ] • Tùy biến những thông số kỹ thuật • Tạo ra những menu tiện ích cho người dùng • Tùy biến những dạng hiển thò, những menu và những thông số kỹ thuật bảo vệ [ 7. MONITORING CONFIG. ] Tùy biến những thông tin được hiển thò trên màn hình hiển thị hiển thò và giao tiếpTrang 21M àn hình hiển thò và tiếp xúc [ 1. DRIVE MENU ] Menu những thông số kỹ thuật điều khiểnCác thư mục trong [ 1. DRIVE MENU ] [ 1.1 SIMPLY START ] : Menu cài đặt những thông số kỹ thuật khởi động nhanh [ 1.2 MONITORING ] : Giám sát dòng điện và những giá trò đầu vào và đầu ra mô-tơ [ 1.3 SETTINGS ] : Cài đặt những thông số kỹ thuật, hoàn toàn có thể hiệu chỉnh trong suốt quy trình quản lý và vận hành [ 1.4 MOTOR CONTROL ] : Thông số của mô-tơ ( những thông số kỹ thuật ghi trên nhãn của mô-tơ ) [ 1.5 INPUTS / OUTPUTS CFG ] : Cài đặt I / O ( tỷ suất, lấy mẫu, điều khiển và tinh chỉnh 2 – wire, 3 – wire, ) [ 1.6 COMMAND ] : Cài đặt lệnh và những kênh tham chiếu ( đầu nối dây, hiển thò, bus, … ) [ 1.7 APPLICATION FUNCT ] : Cài đặt những tính năng ứng dụng ( vận tốc đònh trước, hiệu chỉnh PID, hãm trình tự, … ) [ 1.8 FALT MANAGEMENT ] : Cài đặt quản trị lỗi [ 1.9 COMMUNICATION ] : Các thông số kỹ thuật truyền thông online ( Fieldbus ) [ 1.10 DIAGNOSTICS ] : Chẩn đoán mô-tơ / BBT [ 1.11 IDENTIFICATION ] : Nhận dạng BBT và những phụ kiện gắn kèm [ 1.12 FACTORY SETTINGS ] : Truy cập vào những files thông số kỹ thuật và quay về cài đặt của đơn vị sản xuất [ 1.13 USER MENU ] : Giám sát những menu tạo bởi người sử dụng [ 6 DISPLAY CONFIG. ] Menu [ 1.14 PROG. CARD ] : Cài đặt những card lập trình gắn kèmTrang 22K hối hiển thò tích hợp sẵnVới những BBT Altivar 71 hiệu suất nhỏ ( xem catalog ) được lắp ráp sẵn một khối hiển thò với 4 LED 7 đoạn. Màn hình hiển thò vàgiao tiếp đã được trình diễn trong những trang trước đây hoàn toàn có thể được lắp vào BBT như một phụ kiện gắn kèm. Chức năng của khối hiển thò và những phím • Nhấn hoặc sẽ không lưu đối tượng người tiêu dùng đã chọn • Nhấn và giữ lâu ( > 2 giây ) để cuộn nhanh màn hìnhLưu và chọn đối tượng người dùng : nhấn ENTHiển thò nhấp nháy khi đối tượng người tiêu dùng được lưu. Các hiển thò thường thì, không có lỗi hiện hữu : – 43.0 : Hiển thò thông số kỹ thuật được chọn trong menu SUP ( lựa chọn mặc đònh : tần số mô-tơ ). Trong chính sách số lượng giới hạn dòng giá trò hiển thò sẽ nhấp nháy. – dCb : Đang thực thi bơm dòng hãm DC – FLU : Đang bơm dòng điện vào mô-tơ – FSt : Dừng nhanh – nLP : Mất nguồn cung ứng ( L1, L2, L3 ) – nSt : Dừng tự do – PrA : Khóa điện ( vô hiệu hóa BBT ) – rdY : BBT chuẩn bị sẵn sàng cho lệnh chạy – SOC : Đang thực thi cắt ngỏ ra tinh chỉnh và điều khiển – tUn : Đang thực thi Auto-tune. Nếu có lỗi, sẽ hiển thò nhấp nháy lỗi hiện hành. • 2 LED trạng thái CANopen • Thoát khỏi một menu hay mộttham số để trở về menu hai tròsố trước đó trong bộ nhớ • Đi vào một menu hay mộttham số hoặc lưu thông số haytrò số đang được hiển thò • 2 LED trạng thái Modbus • 4 LED 7 đoạn • Trở về menu trướcđó hoặc làm tăng tròsố đang hiển thò. • Đi đến menu, thôngsố tiếp nối đó hoặclàm giảm trò sốđang hiển thò. Trang 23K hối đầu nối tích hợp sẵnTruy cập vào những menuCó một gạch ngang sau tên của menu hoặc sub-menu để phân biệt với mã của tham số. Ví dụ : FUn – menu, ACC parameter. Các menu có màu sậm trên đây đôi khi không truy vấn vào được do quy đònh số lượng giới hạn truy vấn ( LAC ). Hiển thò trạng thái BBT ( trang 28 ) Menu khởi động nhanh ( trang 36 ) Giám sát dòng điện và những trò số vào / ra mô-tơ ( trang xx ) Các thông số kỹ thuật cài đặt, hiệu chỉnh được khi quản lý và vận hành ( trang 54 ) Các thông số kỹ thuật của mô-tơ ( trang 65 ) Cấu hình I / O ( trang 86 ) Cấu hình những lệnh và kênh tham chiếu ( trang 99 ) Cài đặt những công dụng ứng dụng ( trang 171 ) Cài đặt quản trị lỗi ( trang xx ) Các thông số kỹ thuật tiếp thị quảng cáo ( fieldbus ) ( trang xx ) Truy cập thông số kỹ thuật, mặc đònh của đơn vị sản xuất ( trang xx ) Quản lý những menu tạo bởi người dùng ( trang 25 ( trang 194C ấp nguồn cho BBTTrang 24K hối đầu nối tích hợp sẵnTruy cập vào những menuLưu đối tượng người dùng được lựa chọn : Hiển thò nhấp nháy khi giá trò được lưuTất cả những menu đều có thuộc tính “ drop-down ”, nghóa là nếu đã đến menu cuối cùngmà bạn vẫn nhấn phím thì màn hình hiển thị sẽ cuộn về menu tiên phong. Ngược lại nếu đã đếnmenu tiên phong mà bạn vẫn nhấn phím thì màn hình hiển thị sẽ cuộn về menu ở đầu cuối. Nếu sau khi bạn hiệu chỉnh bất kể thông số kỹ thuật nào ( nth ), bạn thoát khỏi menu chứa thông sốđó rồi sau đó quay lại đúng menu đó mà chưa truy vấn vào bất kể menu nào khác mànhình sẽ tự động hóa hiển thò thông số kỹ thuật thứ nth ( xem hình dưới ). Nếu sau khi thoát khỏi menuchứa thông số kỹ thuật vừa hiệu chỉnh, bạn truy vấn vào menu khác hoặc reset mạng lưới hệ thống thì khiquay lại menu này màn hình hiển thị sẽ tự động hóa hiển thò thông số kỹ thuật tiên phong của menu. Sử dụng một thông số kỹ thuật cho nhiều mục tiêu : Ví dụ : cảnh báo nhắc nhở thông số kỹ thuật đã được sử dụng trong thư mục [ INPUTS / OUTPUTS CFG ] menu ( I-O – ) Khi thông số kỹ thuật hiển thò như sau : nghóa là đã sử dụng rồiKhi thông số kỹ thuật hiển thò như sau : nghóa là chưa sử dụngNguyên tắc cơ bản này được dùng chung cho những lựa chọn khác. Báo chưa chọnBáo đã chọn rồiTrang 25 [ 2. LEVEL ACCESS ] ( LAC – ) ( GIỚI HẠN TRUY CẬP ) Với màn hình hiển thị lắp rời : BASIC : ( Sơ cấp ) Chỉ truy vấn được vào 5 menu và 6 sub-menutrong [ 1. DRIVE MENU ] Với màn hình tích hợp sẵn : ADVANCED ( Trung cấp ) Chỉ truy vấn được vào 5 menu và tổng thể những sub-menutron1. DRIVE MENUADVANCED GRAPHIC ( Cao cấp ) Truy cập được vào tổng thể cácmenu và sub-menuEXPERT ( Cấp chuyên viên ) Truy cập được toàn bộ những menu và sub-menu ở bậc cao cấpTrucaäpđươc những thônsố thêm vào • bAS : số lượng giới hạn truy vấn SIM, SUP, SEt, FCS, USr, COd và LAC • AdU : truy vấn vào tổng thể menu và sub-menu trong màn hình tích hợp sẵn • Et : như AdU và những thônsố thêm vào
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Linh Kiện Và Vật Tư
Có thể bạn quan tâm
- 16 Dụng Cụ Trước Khi Dán Giấy Dán Tường
- Top 16 linh kiện lâm music hay nhất 2024 – Ngày hội bia Hà Nội
- Mua linh kiện điện thoại giá sỉ ở đâu Quận 7 – Phát Lộc
- Màn hình iPhone X – Zin New – Chính hãng – Giá rẻ Tín Thành
- GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TUHU
- Các loại linh kiện chất lượng có trong máy hàn điện tử Pejo. –