Hướng dẫn cài đặt, đấu nối biến tần Mitsubishi nhanh chóng
Do nhu cầu nhiều khách hàng mua biến tần Mitsubishi về mà không biết cài đặt các thông số cơ bản để điều khiển biến tần và cách đấu nối điều khiển biến tần bằng các chân teminal để run và thay đổi tốc độ bằng biến trở bên ngoài nên bài này sẽ hướng dẫn chi tiết để các bạn có thể tự cài đặt và sử dụng được biến tần Mitsubishi mà không phải gọi thợ đến lắp đặt.
1. Reset về tham số mặc định của nhà sản xuất
Để hoàn toàn có thể đổi khác tham số hoặc được cho phép hiện tham số cài đặt, trước hết cần biến hóa những tham số sau đây :
Pr 77 = 0 ( so với E700, S700 … )
Pr 160 = 0 (đối với A700, F700)
Đổi chiêu thức điều khiển và tinh chỉnh trên mặt PU :
Pr 79 = 1
Reset biến tần :
AllClr = 1
PrClr = 1
2. Các thông số cơ bản của biến tần Mitsubishi
Tham số | Tên | Đơn vị | Giá trị bắt đầu | Phạm vi | Ứng dụng |
---|---|---|---|---|---|
Pr. 0 | Bù momen | 0.1 % | 6 % / 4 % / 3 % / 2 % |
0-30 % | – Tăng momen khởi động – Khi động cơ có tải nhưng không chạy |
Pr. 1 | Tần số lớn nhất | 0.01 Hz | 120 Hz | 0 – 120 Hz | Đặt tần số đầu ra lớn nhất |
Pr. 2 | Tần số nhỏ nhất | 0.01 Hz | 0 Hz | 0 – 120 Hz | Đặt tần số đầu ra nhỏ nhất |
Pr. 3 | Tần số cơ bản | 0.01 Hz | 60 Hz | 0-400 Hz | Cài đặt nếu động cơ có tần số cơ bản là 50 Hz |
Pr. 4 | Nhiều cấp vận tốc ( vận tốc cao ) | 0.01 Hz | 60 Hz | 0-400 Hz | Thiết lập khi muốn đổi khác tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc nguồn RH, RM, RL |
Pr. 5 | Nhiều cấp vận tốc ( vận tốc trung bình ) | 0.01 Hz | 30 Hz | 0-400 Hz | Thiết lập khi muốn đổi khác tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc nguồn RH, RM, RL |
Pr. 6 | Nhiều cấp vận tốc ( vận tốc thấp ) | 0.01 Hz | 10 Hz | 0-400 Hz | Thiết lập khi muốn đổi khác tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc nguồn RH, RM, RL |
Pr. 7 | Thời gian tăng cường | 0.1 s | 5 s / 10 s / 15 s | 0 – 3600 s |
Đặt thời gian tăng tốc |
Pr. 8 | Thời gian giảm tốc | 0.1 s | 5 s / 10 s / 15 s | 0 – 3600 s | Đặt thời hạn giảm tốc |
Pr. 9 | Rơ le nhiệt | 0.01 A | Đánh giá dòng điện | 0-500 A | Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ |
Pr. 79 | Lựa chọn chính sách hoạt động giải trí | 1 | 0 | 0 | Chế độ quy đổi giữa PU và EXT |
1 | Cố định ở chính sách PU | ||||
2 | Cố định ở chính sách EXT | ||||
3 | Chế độ phối hợp PU / EXT loại 1 ( Khởi động từ bên ngoài. Đặt tần số từ bảng điều khiển và tinh chỉnh trên biến tần ) | ||||
Pr. 125 | Thiết lập giá trị tần số tối đa của chiết áp | 0.01 Hz | 60 Hz | 0-400 Hz | Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà chiết áp hoàn toàn có thể biến hóa được |
Pr. 126 | Thiết lập giá trị tối đa của nguồn vào dòng điện | 0.01 Hz | 60 Hz | 0-400 Hz | Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà nguồn vào dòng điện hoàn toàn có thể đổi khác |
Pr. 160 | Lựa chọn hiển thị cho nhóm người dùng | 1 | 0 | 0 | Hiển thị tổng thể parameter |
1 | Chỉ hiển thị những parameter đã ĐK vào nhóm người dùng | ||||
9999 | Chỉ hiển thị parameter của chính sách đơn thuần | ||||
AllClr | Xóa toàn bộ parameter | 1 | 0 | 1, 0 | Chọn 1 để trả về toàn bộ những parameter ngoại trừ việc hiệu chỉnh về những giá trị bắt đầu |
PrClr | Xóa parameter | 1 | 0 | 1, 0 | Chọn 1 để trả tổng thể parameter về giá trị bắt đầu |
3. Cài đặt các ứng dụng cơ bản của biến tần Mitsubishi và sơ đồ đấu dây cho các ứng dụng đó
a. Cài đặt tần số bằng công tắc ( 3 cấp tốc độ)
– Ứng dụng này tất cả chúng ta sẽ dùng những chân STF, STR, STOP, RH, RL, RM, SD
+ Trong đó STF nối với SD là chạy thuận, STR nối với SD là chạy ngược, STOP nối với SD là dừng, RH nối với SD là chọn tốc độ cao được cài đặt ở tham số Pr.4, RL nối với SD là chạy tốc độ trung bình được cài đặt trong tham số Pr.5, RM nối với SD là chạy ở tốc độ thấp và tốc độ được cài đặt ở tham số Pr.6
+ Để chọn biến tần hoạt động ở chế độ này trước tiên phải nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
+ Quay núm điều chỉnh cho đến “ 79 – 4”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt
– Chọn tần số cài đặt bằng cách sử dụng 3 công tắc RH, RM, RL. Ví dụ bật công tắc RL để chạy với tốc độ thấp
– Nhấn RUN để bắt đầu chạy
– Nhấn STOP để dừng
– Tắt công tắc RL để bỏ chế độ hoạt động tốc độ thấp
b. Cài đặt tần số bằng đầu vào tương tự ( Chiết áp)
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
+ Quay núm điều chỉnh cho đến “ 79 – 4”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt
– Nhấn RUN để bắt đầu chạy
– Xoay chiết áp từ từ để thay đổi tốc độ (thay đổi tần số). Khi xoay kịch chiết áp ứng với tần số lớn nhất là 60 Hz (Có thể thay đổi tần số này thông qua parameter Pr.125)
– Nhấn STOP để dừng
c. Cài đặt tần số từ panel điều khiển của biến tần
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.
+ Quay núm điều chỉnh cho đến “ 79 – 3”. Đèn chỉ thị PU và PRM nhấp nháy.
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt
– Cài đặt tần số Quay núm điều chỉnh để chọn giá trị tần số đặt mong muốn.Thông số tần số sẽ nhấp nháy trong 5s. Trong thời gian đấy, nhấn SET để đặt giá trị tần số.Nếu không ấn SET thì sau 5s nhấp nháy chỉ thị giá trị tần số sẽ quay trở lại 0 Hz. Trung tâm đào tạo nghiên
– Gạt công tắc STF (quay thuận) hoặc STR (quay ngược) lên ON để khởi động
– Gạt công tắc xuống OFF để dừng
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Linh Kiện Và Vật Tư
Có thể bạn quan tâm
- 16 Dụng Cụ Trước Khi Dán Giấy Dán Tường
- Top 16 linh kiện lâm music hay nhất 2024 – Ngày hội bia Hà Nội
- Mua linh kiện điện thoại giá sỉ ở đâu Quận 7 – Phát Lộc
- Màn hình iPhone X – Zin New – Chính hãng – Giá rẻ Tín Thành
- GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TUHU
- Các loại linh kiện chất lượng có trong máy hàn điện tử Pejo. –