Hướng dẫn hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho

Hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho – Định kỳ hoặc bất thường doanh nghiệp tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ để phát hiện chênh lệch giữa số liệu sổ sách và số liệu thực tế. Khi tiến hành kiểm kê doanh nghiệp phải thành lập ban kiểm kê, ban này sẽ tiến hành kiểm kê thực tế và phản ánh kết quả kiểm kê vào biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa.

hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho
Biên bản này dùng để xác lập số lượng, chất lượng và giá trị của nguyên vật liệu có ở kho tại thời gian kiểm kê, làm địa thế căn cứ xác lập nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc dữ gìn và bảo vệ, giải quyết và xử lý nguyên vật liệu / công cụ dụng cụ thừa hay thiếu và ghi sổ kế toán .

XEM THÊM: Nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho

Hạch toán sau khi kiểm kê hàng tồn kho

Tất cả các trường hợp nguyên vật liệu/công cụ dụng cụ thừa thiếu doanh nghiệp phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý kịp thời.

1. Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thiếu

Là số lượng hàng có trong kho ở thời gian kiểm kê nhỏ hơn số lượng hàng được theo dõi trên sổ sách kế toán. Số chênh lệch, kế toán phải kiểm soát và điều chỉnh số liệu sản phẩm & hàng hóa trên sổ sách để khớp đúng với số liệu trong thực tiễn khi kiểm kê .

a. Khi chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho:

Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ giải quyết và xử lý
Có TK 152, 153 : Nguyên liệu, vật tư hoặc Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 : Thành phẩm
Có TK 156 : Hàng hóa

b. Khi thiếu trong định mức cho phép:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 152 – Nguyên vật liệu

c. Khi thiếu ngoài định mức chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ giải quyết và xử lý
Có TK 152

d. Căn cứ vào biên bản xử lý về hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 334, … ( Phần tổ chức triển khai, cá thể phải bồi thường )
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán ( Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ ( – ) phần bồi thường của tổ chức triển khai, cá thể gây ra được phản ánh vào giá vốn hàng bán )
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ giải quyết và xử lý .

e. Hàng thiếu do bên bán giao thiếu hàng, yêu cầu bên bán giao thêm số hàng còn thiếu, khi nhập hàng, dựa vào chứng từ bên bán giao hàng thêm, kế toán ghi:

Nợ TK 152, TK 153, TK 155, TK 156
Có TK 1381

f. Nếu thiếu hàng tồn kho do lỗi của cá nhân quản lý hàng, quy trách nhiệm cá nhân bồi thường thiệt hại (trừ lương hoặc bồi thường bằng tiền) kế toán ghi:

Nợ TK 1388, TK 1111 ( Nếu thu bằng tiền mặt ), TK 334 ( Nếu trừ lương )
Có TK 1381

g. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền:

Nợ TK 111,1388,334,632,811
Có TK 1381 : Tài sản thiếu chờ giải quyết và xử lý

q. Khi xác định được nguyên nhân & người chịu trách nhiệm kế toán ghi:

Nợ TK 138,334. 632
Có TK 621, 627
Có những TK 152, 153, 155, 156

Có các TK 111, 112

h. Không tìm được nguyên nhân dẫn đến thiếu hàng trong kho, kế toán dựa vào quyết định xử lý của Ban giám đốc để hạch toán vào chi phí khác:

Nợ TK 811
Có TK 1381

2. Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thừa

Là số lượng hàng có trong kho tại thời gian kiểm kê lớn hơn số lượng hàng đang được theo dõi trên sổ sách kế toán ở thời gian đó. Số chênh lệch đó, kế toán phải kiểm soát và điều chỉnh giảm số liệu sản phẩm & hàng hóa trên sổ sách để bằng với số liệu trong thực tiễn khi kiểm kê. học khai báo thuế

a. Khi chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho:

Nợ TK 152 : Nếu thừa nguyên vật liệu, vật tư
Nợ TK 155 : Nếu thừa thành phẩm
Nợ TK 156 : Nếu thừa sản phẩm & hàng hóa
Có TK 3381 : Tài sản thừa chờ giải quyết và xử lý chưa rõ nguyên do

b. Kiểm kê phát hiện thừa trong định mức:

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

c. Nếu phát hiện thừa trên định mức chưa xác định được nguyên nhân:

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết và xử lý

d. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền:

Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết và xử lý
Có TK 411, 632, 3388, 642,711

e. Nếu xác định nguyên vật liệu không phải của doanh nghiệp ghi vào tài khoản 002 – Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công.

Ghi Nợ TK 002

NHẤN ĐĂNG KÝ: Tham gia khoá học kế toán miễn phí

Trên đây là Hướng dẫn hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho mà Kế toán Vệt Hưng muốn chia sẻ bạn đọc xem mong rằng sẽ hữu dụng trong quá trình làm nghiệp vụ của bạn – Tham gia ngay khoá học kế toán Online dạy kèm riêng 1 mình bạn các Giáo viê trực tiếp dạy cầm tay chỉ việc qua Zalo Call + Ultraview trên hệ giáo trình độc quyền của Chúng tôi!

0
0
Bình chọn

Bình chọn


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay