Chọn câu đúng khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì

Câu 1 : Một tụ điện có điện dung C, được nạp đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác lập tỷ lệ nguồn năng lượng điện trường trong từ trường là

  • A. $w=\frac{1}{2}\frac{Q^{2}}{C}$
  • B. $w=\frac{1}{2}CU^{2}$
  • C. $w=\frac{1}{2}QU$

Câu 2 : Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì

  • A. hai tụ điện phải cùng điện dung.
  • B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
  • C. tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn .

Câu 3: Tụ điện gồm hai bản tụ có diện tích đối diện là 0,04$m^{2}$, đặt cách nhau 1 cm, chất điện môi giữa hai bản tụ này là thuỷ tinh có $\varepsilon =6$. Điện dung của tụ điện là

  • B. 21,22pF
  • C. 212,2uF
  • D. 21,22uF

Câu 4 : Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu bộ tụ gồm những tụ điện ghép tiếp nối đuôi nhau thì

  • B. hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ bằng nhau.
  • C. điện tích của bộ tụ bằng tổng điện tích trên các bản tụ.
  • D. hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ đều bằng U

Câu 5 : Một tụ điện phẳng có điện dung 4 µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045 J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là :

  • B. $1,5.10^{4}$V/m
  • C. $2,25.10^{4}$V/m
  • D. $2,25.10^{5}$V/m

Câu 6 : Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8 nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã chuyển dời đến bản tích điện âm của tụ điện là :

  • A. $4.10^{12}$
  • B. $4.10^{21}$
  • C. $6.10^{21}$

Câu 7 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 ( V ). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

  • B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
  • C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần.
  • D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.

Câu 8 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 ( V ). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là

  • A. U = 50 (V)
  • C. U = 150 (V)
  • D. U = 200 (V)

Câu 9 : Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

  • A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ.
  • B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tắm kim loại có kích thước lớn đặt đôi diện với nhau.
  • C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thê giữa hai bản tụ.

Câu 10 : Điện dung của tụ điện không nhờ vào vào

  • A. hình dạng, kích thước của hai bản tụ
  • B. khoảng cách giữa hai bản tụ
  • D. Chất điện môi giữa hai bản tụ

Câu 11 : Một tụ điện có điện dung C = 6 uC được mắc vào nguồn điện 100V. Năng lượng của tụ điện là

Câu 12 : fara là điện dung của một tụ điện mà

  • B. giữa hai bản tụ có một hiệu diện thể không đổi thì nó được tích điện 1 C.
  • C. giữa hai bản tụ có điện môi với hăng số điện môi băng 1.
  • D. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1 mm. ¬

Câu 13 : Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu bộ tụ gồm những tụ điện ghép song song thì

  • A. điện tích trên các bản tụ bằng nhau.
  • C. điện tích của bộ tụ bằng tổng điện tích trên các bản tụ
  • D. tổng điện thế trên các tụ bằng U

Câu 14 : Một tụ điện phẳng có điện dung 6 µF. Sau khi được tích điện, nguồn năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là USD 1,875. 10 ^ { – 3 } $ J. Điện tích của tụ điện là :

  • A. $1,06.10^{-4}$C
  • B. $1,06.10^{-3}$C
  • D. $1,5.10^{-3}$C

Câu 15 : Khi đặt thêm lớp điện môi trong tụ điện thì

  • B. điện dung của tụ giảm xuống.
  • C. hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng lên.
  • D. hiệu điện thế giữa hai bản tụ giảm xuống.

Câu 16 : Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích quy hoạnh đối lập giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì điện dung của tụ điện

  • A. không thay đổi. 
  • B. tăng lên hai lần.
  • D. tăng lên bốn lần

Câu 17 : Phát biểu nào sau đây là đúng ? Sau khi nạp điện, tụ điện có nguồn năng lượng, nguồn năng lượng đó

  • A. tồn tại dưới dạng hoá năng
  • B. tồn tại dưới dạng cơ năng
  • C. tồn tại dưới dạng nhiệt năng

Câu 18 : Trong những yếu tổ sau của một tụ điện phằng : ( 1 ) Bản chất của điện môi giữa hai bản. ( 2 ) VỊ trí tương đôi giữa hai bản. ( 3 ) Hiệu điện thê giữa hai bản .

Điện dung của tụ có giá trị phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

  • A. (1) và (3). 
  • C. (2) và (03). 
  • D. (1), (2) và (3).

Câu 19 : Trên vỏ một tụ điện có ghi 50 µF – 100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là :

  • A. $5.10^{-4}$C
  • C. 5000C
  • D. 2C

Câu 20 : Tụ điện có điện dung C1 = 2 µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2 = 1 µF được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc những bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là :

  • B. $Q^{‘}_{1}=2,6.10^{-5}$C; $Q^{‘}_{2}=1,3.10^{-5}$C
  • C. $Q^{‘}_{1}=2,4.10^{-5}$C; $Q^{‘}_{2}=1,5.10^{-5}$C
  • D. $Q^{‘}_{1}=2,4$C; $Q^{‘}_{2}=1,5$C

Câu 21 : Một tụ điện có điện dung 500 pF được mắc vào hiệu điện thế 100V. Điện tích của tụ sẽ là

  • A. $q=5.10^{4}$uC
  • B. $q=5.10^{4}$nC
  • D. $q=5.10^{-4}$C

Câu 22 : Trong những nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào là không đúng ?

  • A. Điện dung đặc trưng cho khả nẵng tích điện của tụ.
  • B. Điện dung của tụ càng lớn thi tích được điện lượng cảng lớn.
  • C. Điện dung của tụ có đơn vị là fara (F).

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 6 : Tụ điện giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành những khái niệm và định luật vật lí :

A. Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào điện tích của nó .

B. Điện dung của tụ điện nhờ vào hiệu điện thế giữa hai bản của nó .

C. Điện dung của tụ điện nhờ vào cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ .

D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ .

Lời giải:

Đáp án D

A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó .

B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó .

C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dune của nó .

D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó .

Lời giải:

Đáp án B

A. chúng phải có cùng điện dung .

B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau .

C. tụ điện nào có điộn dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn .

D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn .

Lời giải:

Đáp án D

A. Một quả cầu sắt kẽm kim loại nhiễm điện, đặt xa những vật khác .

B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa những vật khác .

C. Hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí.

D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện, đặt gần nhau trong không khí .

Lời giải:

Đáp án C

A. Culông. B. Vôn .

C. Fara. D. Vôn trên mét .

Lời giải:

Đáp án C

A. 8.102 C. B. 8C. C. 8.10 – 2 C. D. 8.10 – 4 C

Lời giải:

Đáp án D

a ) Tính điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện .

b ) Sau đó, ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện và đổi khác khoảng cách d giữa hai bản. Hỏi ta sẽ tốn công khi tăng hay khi giảm d ?

Lời giải:

a ) Q = 6.10 – 8 C ; E = 6.104 V / m .

b ) Khi tụ điện đã được tích điện thì giữa bản dương và bản âm có lực hút tĩnh điện. Do đó, khi đưa hai bản ra xa nhau ( tăng d ) thì ta phải tốn công chống lại lực hút tĩnh điện đó .

Công mà ta tốn đã làm tăng nguồn năng lượng của điện trường trong tụ điện .

Lời giải:

Qmax = 12.10 – 7 C. Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ điện chịu được :

Umax = Emax. d

Với Emax = 3.106 V / m ; d = 1 cm = 10-2 m thì Umax = 30000 V .

Điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được :

Qmax = CUmax. Với C = 40 pF = 40.10 – 12 F thì Qmax = 12.10 – 7 C .

Lời giải:

Đặt U = 200 V, C1 = 20 μF và Q. là điện tích của tụ lúc đầu :

Q. = C1U = 20.10 – 6.200 = 4.10 – 3 C

Gọi Q1, Q2 là điện tích của mỗi tụ, U ’ là hiệu điện thế giữa hai bản của chúng ( Hình 6.1 G ) .

Chọn câu đúng khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì

ta có :

Q1 = C1U ’

Q2 = C2U ’

Theo định luật bảo toàn điện tích :

Q1 + Q2 = Q

hay Q = ( C1 + C2 ) U ’

Với Q = 4.10 – 3 C

C1 + C2 = 30 μF

Thì

Chọn câu đúng khi một tụ điện phẳng đã tích điện thì

a ) Tính điện tích của giọt dầu .

b ) Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế. Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào ? Tính tần suất của giọt dầu. Lấy g = 10 m / s2 .

Lời giải:

a ) Trọng lượng của giọt dầu : P = 4/3 πr3pg .

Lực điện công dụng lên giọt dầu : Fd = | q | E = | q | U / d

Lực điện cân đối với khối lượng : Fđ = P hay P = 4/3 πr3pg = | q | U / d

Suy ra :

Xem thêm: Bảng giá

Chọn câu đúng khi một tụ điện phẳng đã tích điện thìVì trọng tải hướng xuống, nên lực điện phải hướng lên. Mặt khác bản phía trên của tụ điện là bản dương, nên điên tích của giọt dầu phải là điện tích âm :. Bỏ qua lực đẩy Acsimet của không khí .
b ) Nếu đùng một cái đổi dấu mà vẫn giữ nguyên độ lớn của hiệu điện thế thì lực điện tính năng lên giọt dầu sẽ cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn với trọng tải. Như vậy, giọt dầu sẽ chịu công dụng của lực 2P và nó sẽ có tần suất 2 g = 20 m / s2.


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay