Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 6: Tụ điện có đáp án | Vật lí lớp 11

Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 6: Tụ điện có đáp án

Với bài tập và câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 6 : Tụ điện có đáp án và giải thuật chi tiết cụ thể không thiếu những mức độ nhận ra, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học viên ôn trắc nghiệm Vật Lí 11 .

Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 6: Tụ điện có đáp án

Bài 1. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:

Quảng cáo

A. Q1 = 3.10 – 3C và Q2 = 3.10 – 3C
B. Q1 = 1,2. 10-3 C và Q2 = 1,8. 10-3 C
C. Q1 = 1,8. 10-3 C và Q2 = 1,2. 10-3 C
D. Q1 = 7,2. 10-4 C và Q2 = 7,2. 10-4 C
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bộ tụ điện gồm những tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác lập : U = U1 = U2 .
– Điện tích của mỗi tụ điện là Q = CU, suy ra Q1 = 1,2. 10-3 C và Q2 = 1,8. 10-3 C

Bài 2. Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Sau khi nạp điện, tụ điện có nguồn năng lượng, nguồn năng lượng đó sống sót dưới dạng hóa năng .
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có nguồn năng lượng, nguồn năng lượng đó sống sót dưới dạng cơ năng .
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có nguồn năng lượng, nguồn năng lượng đó sống sót dưới dạng nhiệt năng .
D. Sau khi nạp điện, tụ điện có nguồn năng lượng, nguồn năng lượng đó là nguồn năng lượng của điện trường trong tụ điện .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Năng lượng trong tụ điện là nguồn năng lượng điện trường. Sau khi nạp điện, tụ điện có nguồn năng lượng, nguồn năng lượng đó là nguồn năng lượng của điện trường trong tụ điện .

Bài 3. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường là Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Quảng cáo

Bài 4. Một tụ điện có điện dung C = 6 (μF) được mắc vào nguồn điện 100 (V). Sau khi ngắt tụ điện khỏi nguồn, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:

A. 0,3 ( mJ )
B. 30 ( kJ )
C. 30 ( mJ )
D. 3.104 ( J )
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Khi tụ điện phóng hết điện thì nguồn năng lượng của tụ điện đã chuyển trọn vẹn thành nhiệt năng .Nhiệt lượng tỏa ra trong lớp điện môi bằng nguồn năng lượng của tụ điện :

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
, với C = 6 (μF) = 6.10-6(C) và U = 100 (V)

Ta tính được W = 0,03 ( J ) = 30 ( mJ ) .

Bài 5. Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì

A. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 ( mJ ) .
B. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 ( mJ ) .
C. Năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 ( kJ ) .
D. Năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 ( kJ ) .
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

– Một tụ điện có điện dung C = 5 ( μF ) = 5.10 – 6 ( C ) được tích điện, điện tích của tụ điện là q = 10-3 ( C ). Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện là U = q / C = 200 ( V ) .- Bộ acquy suất điện động E = 80 ( V ), nên khi nối tụ điện với bộ acquy sao cho bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy, thì tụ điện sẽ nạp điện cho acquy. Sau khi đã cân đối điện thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ bằng suất điện động của acquy .Phần nguồn năng lượng mà acquy nhận được bằng phần nguồn năng lượng mà tụ điện đã bị giảm .Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 6. Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:

A. W = 1,105. 10-8 ( J / m3 )
B. W = 11,05. 10-8 ( J / m3 )
C. W = 8,842. 10-8 ( J / m3 )
D. W = 88,42. 10-8 ( J / m3 )
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

U = 200 ( V ) và d = 4 ( mm ), suy ra w = 11,05. 10-3 ( J / m3 ) = 11,05 ( mJ / m3 ) .

Bài 7. Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:

A. R = 11 ( cm )
B. R = 22 ( cm )
C. R = 11 ( m )
D. R = 22 ( m )
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng những công thức :

– Điện dung của tụ điện phẳng: Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

– Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường : U = E.d- Điện tích của tụ điện : q = CU.

Bài 8. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:

Quảng cáo

A. U = 200 ( V )
A. U = 260 ( V )
A. U = 300 ( V )
A. U = 500 ( V )
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện : Qb = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 13.10 – 4 ( C ) .Điện dung của bộ tụ điện là Cb = C1 + C2 = 5 ( μF ) = 5.10 – 6 ( C ) .Mặt khác ta có qb = Cb. Ub suy ra Ub = qb / Cb = 260 ( V ) .

Bài 9. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng tỏa ra sau khi nối là:

A. 175 ( mJ )
B. 169.10 – 3 ( mJ )
C. 6 ( mJ )
D. 6 ( J )
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

– Năng lượng của mỗi tụ điện trước khi nối chúng với nhau lần lượt là :
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện : Qb = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 13.10 – 4 ( C ) .Điện dung của bộ tụ điện là Cb = C1 + C2 = 5 ( μF ) = 5.10 – 6 ( C ) .Suy ra : Năng lượng của bộ tụ điện sau khi nối với nhau là :Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
Nhiệt lượng tỏa ra khi nối hai tụ điện với nhau là : ΔW = W1 + W2 – Wb = 6.10 – 3 ( J ) = 6 ( mJ ) .

Bài 10. Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện tích của tụ điện

A. Không biến hóa
B. Tăng lên ε lần
C. Giảm đi ε lần
D. Thay đổi ε lần
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

– Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng trọn vẹn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó tụ điện cô lập về điện nên điện tích của tụ điện không đổi khác .

– Điện dung của tụ điện được tính theo công thức: Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
nên điện dung của tụ điện tăng lên ε lần.

– Hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện được tính theo công thức : U = q / C với q = hằng số, C tăng ε lần suy ra hiệu điện thế giảm đi ε lần .

Bài 11. Tìm phát biểu sai

A. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho năng lực tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định
B. tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch
C. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bởi một lớp cách điện
D. Điện tích Q. mà tụ điện tích được tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Đại lượng đặc trưng của tụ điện là điện dung của tụ. Điện dung C của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho năng lực tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được đo bằng thương số của điện tích Q. của tụ với hiệu điện thế U giữa hai bản của nó .

Lưu ý: Trong công thức Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
, ta thường lầm tưởng C là đại lượng phụ thuộc vào Q, phụ thuộc vào U. Nhưng thực tế C KHÔNG phụ thuộc vào Q và U.

Nhưng Q = C.U, do đó điện tích Q. mà tụ điện tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt giữa hai bản của nó .

Quảng cáo

Bài 12. Trường hợp nào dưới đây tạo thành một tụ điện?

A. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch NaOH
B. Hai bản bằng nhựa phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
C. Hai bản bằng nhôm phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm paraphin
D. Hai bản bằng thủy tinh phẳng đặt song song giữa hai bản là một lớp giấy tẩm dung dịch muối ăn .
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và cách điện với nhau. Tụ điện thường dùng là tụ điện phằng. Dung dịch NaOH và muối ăn và chất dẫn điện nên không hề đặt trong lòng giữa hai vật dẫn sắt kẽm kim loại để tạo thành tụ điện được .

Bài 13. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Năng lượng điện trường của tụ :
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 14. Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế U. Biết điện tích của tụ là 2,5.10-4C. Hiệu điện thế U là:

A. 125V
B. 50V
C. 250V
D. 500V
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 15. Một tụ điện có điện dung 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là:

A. 144J
B. 1,44. 10-4 J
C. 1,2. 10-5 J
D. 12J
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 16. Trên vỏ một tụ điện có ghi 50µF-100V. Điện tích lớn nhất mà tụ điện tích được là:

A. 5.10 – 4C
B. 5.10 – 3C
C. 5000C
D. 2C
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được là : Umax = 100V
Điện tích của tụ điện :Q. = C.U ⇒ Qmax = C.Umax = 50.10 – 6.100 = 50.10 – 3

Bài 17. Một tụ điện phẳng có điện dung 6µF. Sau khi được tích điện, năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện là 1,875.10-3J. Điện tích của tụ điện là:

A. 1,06. 10-4 C
B. 1,06. 10-3 C
C. 1,5. 10-4 C
D. 1,5. 10-3 C
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 18. Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là:

A. 1,5. 105V / m
B. 1,5. 104V / m
C. 2,25. 104V / m
D. 2,25. 105V / m
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Năng lượng dự trữ trong tụ điện: Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Vì C không đổi nên Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án (Umaxlà hiệu điện thế lớn nhất mà tụ còn chịu được)

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 19. Một tụ điện phẳng có điện dung 4,8nF được tích điện ở hiệu điện thế 200V thì số electron đã di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là:

A. 4.1012
B. 4.1021
C. 6.1021
D. 6.1012
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Điện tích của tụ điện là Q = C.U = 4,8. 10-9. 200 = 9,6. 10-7 C. Khi được tích điện, hai bản của tụ điện phẳng mang điện tích trái dấu cùng độ lớn. Điện tích bản âm của tụ là – Q = – 9,6. 10-7 C. Số electron đã vận động và di chuyển đến bản tích điện âm của tụ điện là :
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 20. Tụ điện có điện dung C1 = 2µF được tích điện ở hiệu điện thế 12V. Tụ điện có điện dung C2 = 1µF được tích điện ở hiệu điện thế 15V. Sau đó ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc các bản cùng dấu của hai tụ với nhau. Điện tích của mỗi tụ sau khi nối là:

A. Q ’ 1 = 2,6 C ; Q ’ 2 = 1,3 C
B. Q ’ 1 = 2,6. 10-5 C ; Q ’ 2 = 1,3. 10-5 C
C. Q ’ 1 = 2,4. 10-5 C ; Q ’ 2 = 1,5. 10-5 C
D. Q ’ 1 = 2,4 C ; Q ’ 2 = 1,5 C
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
Khi mắc những bản cùng dấu của hai tụ điện với nhau ( hình vẽ ), điện tích tổng số trên hai bản dương là Q = Q1 + Q2 = C1U1 + C2U2 = 2.12 + 1.15 = 39 μC = 39.10 – 6C. Sau khi ngắt hai tụ điện ra khỏi nguồn điện và mắc những bản cùng dấu của hai tụ với nhau, ta có : U ’ 1 = U ’ 2 Độ lớn điện tích của mỗi bản tụ sau khi nối là Q ’ 1 và Q ’ 2 Định luật bảo toàn điện tích :
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 21. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì

A. Điện tích của tụ điện không đổi khác .
B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần .
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần .
D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần .
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 ( V ). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không đổi khác còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần .

Bài 22. Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:

A. U = 50 ( V )
B. U = 100 ( V )
C. U = 150 ( V )
D. U = 200 ( V )
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì điện tích của tụ điện không biến hóa còn điện dung của tụ điện giảm đi 2 lần, suy ra hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng lên 2 lần : U = 100 ( V ) .

Bài 23. Hai tụ điện có điện dung C1 = 0,4 (μF), C2 = 0,6 (μF) ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). Hiệu điện thế của nguồn điện là:

A. U = 75 ( V )
B. U = 50 ( V )
C. U = 7,5. 10-5 ( V )
D. U = 5.10 – 4 ( V )
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

– Xét tụ điện C1 = 0,4 ( μF ) = 4.10 – 7 ( C ) được tích điện q = 3.10 – 5 ( C ) ta suy ra U = q / C = 75 ( V ) .- Xét tụ điện C2 = 0,6 ( μF ) = 6.10 – 7 ( C ) được tích điện q = 3.10 – 5 ( C ) ta suy ra U = q / C = 50 ( V ) .- Theo bài ra U < 60 ( V ) suy ra hiệu điện thế U = 50 ( V ) thỏa mãn nhu cầu. Vậy hiệu điện thế của nguồn điện là U = 50 ( V ) .

Bài 24. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

A. Cb = 5 ( μF ) .
B. Cb = 10 ( μF ) .
C. Cb = 15 ( μF ) .
D. Cb = 55 ( μF ) .
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện mắc tiếp nối đuôi nhau :
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 25. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc song song với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:

A. Cb = 5 ( μF ) .
B. Cb = 10 ( μF ) .
C. Cb = 15 ( μF ) .
D. Cb = 55 ( μF ) .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Áp dụng công thức tính điện dung của bộ tụ điện mắc song song :
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 26. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của bộ tụ điện là:

A. Qb = 3.10 – 3C
B. Qb = 1,2. 10-3 C
C. Qb = 1,8. 10-3 C
D. Qb = 7,2. 10-4 C
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

– Điện dung của bộ tụ điện là : Cb = 12 ( μF ) = 12.10 – 6 ( F ) .- Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb. U, với U = 60 ( V ) .Suy ra Qb = 7,2. 10-4 ( C ) .

Bài 27. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:

A. Q1 = 3.10 – 3C và Q2 = 3.10 – 3C
B. Q1 = 1,2. 10-3 C và Q2 = 1,8. 10-3 C
C. Q1 = 1,8. 10-3 C và Q2 = 1,2. 10-3 C
D. Q1 = 7,2. 10-4 C và Q2 = 7,2. 10-4 C
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

– Điện dung của bộ tụ điện là : Cb = 12 ( μF ) = 12.10 – 6 ( F ) .- Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb. U, với U = 60 ( V ) .Suy ra Qb = 7,2. 10-4 ( C ) .- Các tụ điện mắc tiếp nối đuôi nhau với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ thành phần : Qb = Q1 = Q2 = …… = Qb .Nên điện tích của mỗi tụ điện là Q1 = 7,2. 10-4 ( C ) và Q2 = 7,2. 10-4 ( C ) .

Bài 28. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

A. U1 = 60 ( V ) và U2 = 60 ( V )
B. U1 = 15 ( V ) và U2 = 45 ( V )
C. U1 = 45 ( V ) và U2 = 15 ( V )
D. U1 = 30 ( V ) và U2 = 30 ( V )
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

– Điện dung của bộ tụ điện là : Cb = 12 ( μF ) = 12.10 – 6 ( F ) .- Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb. U, với U = 60 ( V ) .Suy ra Qb = 7,2. 10-4 ( C ) .- Các tụ điện mắc tiếp nối đuôi nhau với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng điện tích của mỗi thụ thành phần : Qb = Q1 = Q2 = 7,2. 10-4 .Ta tính được : U1 = Q1 / C1 = 45 ( V ) và U2 = Q2 / C2 = 15 ( V ) .

Bài 29. Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:

A. U1 = 60 ( V ) và U2 = 60 ( V )
B. U1 = 15 ( V ) và U2 = 45 ( V )
C. U1 = 45 ( V ) và U2 = 15 ( V )
D. U1 = 30 ( V ) và U2 = 30 ( V )
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bộ tụ điện gồm những tụ điện mắc song song thì hiệu điện thế được xác lập : U = U1 = U2 .
Xem thêm những Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay