Luật Đất Đai mới nhất 2019 – Những điều đáng lưu ý nhất

Luật Đất Đai mới nhất 2019, số 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2014. Đến nay, đây vẫn là luật gốc được căn cứ để điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai. Dưới đây là bài viết tổng hợp về những điểm thay đổi mới nhất trong luật đất đai năm 2019, những trường hợp bị thu hồi đất, những khoản phí thuế cần phải thực hiện khi làm các thủ tục liên quan đến nhà đất.

» Có thể bạn quan tâm?

Thị trường căn hộ Bình Dương tung ra siêu phẩm mới The Rivana của CĐT Đạt Phước. Sở hữu vị trí 4 mặt tiền, mặt đường chính là đại lộ Bình Dương. Dự án sở hữu 75% căn hộ view trực diện sông Sài Gòn. Thanh toán 2,5%/tháng, 200 triệu sở hữu ngay. Xem chi tiết dự án The Rivana tại: https://dichvubachkhoa.vn/the-rivana/

Luật Đất Đai mới nhất 2019 - Những điều đáng lưu ý nhất

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

a) Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại điều 99 Luật đất đai năm 2013. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật đất đai 2013;

b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật  này có hiệu lực thi hành;

c ) Người được quy đổi, nhận chuyển nhượng ủy quyền, được thừa kế, nhận khuyến mãi ngay cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất ; người nhận quyền sử dụng đất khi giải quyết và xử lý hợp đồng thế chấp ngân hàng bằng quyền sử dụng đất để tịch thu nợ ;
d ) Người được sử dụng đất theo hiệu quả hòa giải thành so với tranh chấp đất đai ; theo bản án hoặc quyết định hành động của Tòa án nhân dân, quyết định hành động thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định hành động xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành ;
đ ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
e ) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế tài chính
g ) Người mua nhà tại, gia tài khác gắn liền với đất
h ) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở ; người mua nhà ở thuộc chiếm hữu nhà nước
i ) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa ; nhóm người sử dụng đất hoặc những thành viên hộ mái ấm gia đình, hai vợ chồng, tổ chức triển khai sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có
k ) Người sử dụng đất ý kiến đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy ghi nhận bị mất ” .
b ) Giấy tờ đủ điều kiện kèm theo để được cấp giấy ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất

Theo quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

a ) Những sách vở về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quy trình thực thi chủ trương đất đai của Nhà nước Nước Ta dân chủ Cộng hòa, nhà nước Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Nước Ta và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
b ) Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất trong thời điểm tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ ĐK ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
c ) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, khuyến mãi cho quyền sử dụng đất hoặc gia tài gắn liền với đất ; sách vở giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất ;
d ) Giấy tờ chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất, mua và bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
đ ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở ; sách vở mua nhà ở thuộc chiếm hữu nhà nước theo lao lý của pháp lý
e ) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chính sách cũ cấp cho người sử dụng đất
g ) Các loại sách vở khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo pháp luật của nhà nước
c ) Trình tự cấp giấy ghi nhận quyền sử dụng đất
Hiện nay, thủ tục cấp Sổ đỏ được thực thi theo Điều 70 của Nghị định 43/2014 / NĐ-CP và hướng dẫn của Thông tư 24/2014 / TT-BTNMT. Theo đó :

  • Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm Đơn đăng ký; một trong các loại giấy tờ nêu trên; báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất; Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
  • Nộp hồ sơ tại văn phòng ĐK đất đai thuộc Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện
  • Thực hiện những nghĩa vụ và trách nhiệm kinh tế tài chính và nộp biên lai thuế cho bộ phận tiếp đón
  • Đến nhận Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất theo giấy hẹn

d ) Những trường hợp không được cấp sổ đỏ chính chủ

Theo Điều 19, Nghị định 43/2014/CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất Đai mới nhất vừa được Chính phủ ban hành, theo đó, sẽ có 7 trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sủ dụng đấy, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, gồm:

  1. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  2. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê đất của nhà đầu tư kiến thiết xây dựng, kinh doanh thương mại kiến trúc trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế tài chính
  3. Người nhận khoán đất trong những nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản trị rừng phòng hộ, ban quả lý rừng đặc dụng .
  4. Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện kèm theo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất .
  5. Người sử sụng đất có đủ điều kiện kèm theo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất nhưng đã có thông tin hoặc quyết định hành động tịch thu đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền .
  6. Tổ chức, Ủy Ban Nhân Dân xã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng và mục tiêu kiến thiết xây dựng khu công trình công cộng gồm đường giao thông vận tải, khu công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khi, đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin, khu đi dạo vui chơi ngoài trời ; nghĩa trang ; nghĩa trang không nhằm mục đích mục tiêu kinh doanh thương mại .
  7. Các tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của

    Luật Đất đai mới nhất

NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH PHẢI THỰC HIỆN

Với trường hợp mua và bán, chuyển nhượng ủy quyền … thì người bán có nghĩa vụ và trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá thể 2 %. Ngoài ra, người ĐK cấp giấy ghi nhận quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ 0,5 % và ngân sách đo đạc địa chính .
Luật đất đai mới nhất 2019

Theo lao lý tại Thông tư 02/2014 / TT-BTC về lệ phí địa chính :

  • Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
  • Chứng nhận ĐK dịch chuyển về đất đai : Không quá 28.000 đồng / 1 lần .
  • Trích lục map địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính : Không quá 15.000 đồng / 1 lần .
  • Miễn lệ phí cấp giấy ghi nhận so với hộ mái ấm gia đình, cá thể ở nông thôn. Trường hợp hộ mái ấm gia đình, cá thể tại những Q. thuộc thành phố thường trực Trung ương và những phường nội thành của thành phố thuộc thành phố, thị xã thường trực tỉnh được cấp giấy ghi nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy ghi nhận .
  1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: tối đa không quá 1.500 đồng/m2.
  2. Phí thẩm định và đánh giá cấp quyền sử dụng đất : mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng / hồ sơ .
  3. Tiền sử dụng đất : nếu đất thuộc trường hợp giao không đúng thẩm quyền, không có sách vở theo điều 101 hoặc có sách vở trước năm 1993 theo điều 100 nêu trongluật đất đai năm 2019.

CÁCH TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tiền sử dụng đất được khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 định nghĩa là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi Nhà nước giao đất có có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

luật đất đai năm 2019

Cách tính tiền sử dụng đất

Theo Điều 4 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 135 / năm nay / NĐ-CP, tiền sử dụng đất vận dụng với hộ mái ấm gia đình, cá thể được tính như sau :

  • Trường hợp được giao đất thông qua hình thức đấu giá: Tiền sử dụng đất phải nộp là số tiền trúng đấu giá
  • Trường hợp được giao đất không qua hình thức đấu giá : Tiền sử dụng đất được tính theo công thức

Theo luật đất đai năm 2019, Tiền sử dụng đất phải nộp = Giá đất tính thu tiền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất x Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất – Tiền sử dụng đất được giảm theo quy định (nếu có) – Tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất (nếu có)

  • Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính bằng bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp;
  • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư sang làm đất ở thì tiền sử dụng đất bằng 50 % chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp …

Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất: Điều 110 của Luật Đất đai năm 2019 mới nhất quy định khá cụ thể về các trường hợp được miễn tiền sử dụng đất, trong đó có:

  • Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
  • Sử dụng đất để triển khai chủ trương nhà tại, đất ở so với người có công với cách mạng, hộ mái ấm gia đình nghèo
  • Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp so với hộ mái ấm gia đình, cá thể là dân tộc thiểu số
  • Sử dụng đất kiến thiết xây dựng khu công trình sự nghiệp của những tổ chức triển khai sự nghiệp công lập

Trên đây là những nội dung quan trọng nhất của Luật Đất đai 2019. Đây cũng là những quy định có liên quan trực tiếp đến hầu hết người sử dụng đất. Hiện tại, Resviet đã cập nhật rất đầy đủ các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2019. Quý khách hàng vui lòng đăng ký tài khoản và sử dụng dịch vụ của Resviet để tra cứu thông tin về các văn bản này.

MỨC ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THEO QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC

Theo Điều 75 của Luật Đất đai mới nhất 2019, hộ gia đình, cá nhân được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất khi có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đồng thời, hộ mái ấm gia đình và cá thể nêu trên cũng chỉ được đền bù khi Nhà nước tịch thu đất vì mục tiêu quốc phòng, bảo mật an ninh ; tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội vì quyền lợi vương quốc, công cộng .
Việc đền bù được triển khai bằng việc giao đất có cùng mục tiêu sử dụng đất với loại đất tịch thu. Nếu không có đất để bồi thường thì sẽ được bồi thường bằng tiền theo giá đất đơn cử của loại đất tịch thu do Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh quyết định hành động tại thời gian quyết định hành động tịch thu .

Theo luật Đất Đai 2019, Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường phải chi trả tiền đền bù cho người có đất thu hồi.

Đánh giá post


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay