Mạo Từ A, An, The Trong Tiếng Anh – Cách Sử Dụng Và Bài Tập Online
Contents
- Mạo Từ Xác Định và Không Xác Định A, An, The Trong Tiếng Anh – Cách Sử Dụng Và Bài Tập Online
Mạo Từ Xác Định và Không Xác Định A, An, The Trong Tiếng Anh – Cách Sử Dụng Và Bài Tập Online
Mạo từ là ngữ pháp “nhẵn mặt” trong các tình huống giao tiếp trong tiếng Anh. Cùng với đó, “the” chính là từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất. Vậy bạn đã nắm rõ “A, An, The” chưa? Trong bài viết này, Fast English sẽ giúp bạn nắm rõ mạo từ là gì? Cách sử dụng mạo từ, phân biệt mạo từ xác định và không xác định, kèm theo đó là bài tập online để bạn có thể vận dụng. Hãy cùng khám phá ngay nhé!
Mạo từ là gì ?
1. Định nghĩa
Mạo từ (articles) trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng cụ thể hay tổng quát, xác định hay không xác định.
2. Hai vị trí thông dụng của mạo từ
-
Mạo từ đứng trước danh từ: a book, a house
- Mạo từ đứng trước cụm danh từ : a pretty girl, a rainy day
Mạo từ có mấy loại ?
Mạo từ trong tiếng Anh được chia thành 2 loại:
- Mạo từ xác lập ( definite articles )
- Mạo từ không xác lập ( indefinite articles )
Mạo từ A, An, The là gì ? Sử dụng như thế nào ?
1. Mạo từ xác lập The là gì ?
Mạo từ xác định The được dùng cho tất cả các danh từ đếm được số ít (singular countable noun), danh từ đếm được số nhiều (plural countable noun) và danh từ không đếm được (uncountable noun).
Công thức: The + danh từ (đếm được – số ít/ số nhiều) / (không đếm được)
Các trường hợp dùng mạo từ The
Cách sử dụng | Ví dụ |
Dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác lập hoặc đã được đề cập đến trước đó ( người nói và người nghe biết người hoặc vật nào ) | Did you lock the door ?( Anh đã khóa cửa chưa ) |
Dùng trước danh từ được xác lập bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau . | The book on the table is mine .( Quyển sách trên bàn là của tôi ) |
Dùng trước các danh từ chỉ nơi chốn đơn cử . | Turn right here for the stadium .( Rẽ phải ở đây để đến sân vận động ) |
Dùng trước các danh từ chỉ vật thể hay nhóm vật thể được xem là duy nhất : the earth, the sky, the sun, the stars, the planets, the moon, the world, the police, the Vietnamese, … | The earth goes round the sun and the moon goes round the earth .( Trái đất xoay quanh mặt trời còn mặt trăng xoay quanh toàn cầu ) |
Dùng với một số ít cụm từ đề cập đến thiên nhiên và môi trường vật chất, quốc tế xung quanh và khí hậu … : the environment, the town, the country, the sea, the seaside, the night, the mountain, the rain, the universe, the future, … | My mother likes the seaside, but my father prefers the mountains .( Mẹ tôi thích vùng biển, nhưng bố tôi lại thích vùng núi hơn ) |
Dùng trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh hơn nhất | This is the most interesting film I have ever seen .( Đây là bộ phim hay nhất tôi từng được xem ) |
Dùng trước các số thứ tự : first, second, third, …, next, last, same, only, … | – Monday is the first day of the week .( Thứ hai là ngày đầu tuần )– We went to the same school .( Chúng tôi học cùng trường ) |
Dùng trước tên các đảng chính trị, tên tàu thủy, tên các ban nhạc : the Republican Party, the Beatles, the ABBA, … | The Titanic sank on its first voyage across the Atlantic in 1912 .( Tàu Titanic đã bị đắm trong chuyến đi tiên phong băng qua Đại Tây Dương năm 1912 ) |
Dùng trước tên các tờ báo ( newspapers ) nhưng không dùng trước tên các tạp chí ( magazines ) .Lưu ý : Dùng the với newspaper nhưng the newspaper không có nghĩa là một tờ báo đơn cử nào đó . | The Times ; The Washington PostNew ScientistI read about the accident in the paper .( Tôi đọc được về vụ tai nạn thương tâm đó ở trên báo ) |
Dùng trước danh từ riêng của 1 số ít địa điểm . | The Atlantic, the Thames, the Sahara, the Unites States ofAmerica, the Black sea, the Amazon, … |
Dùng trước một danh từ số ít tượng trưng cho một loài vật . | The blue whale is the largest mammal on the earth .( Cá voi xanh là loài động vật hoang dã có vú to nhất trên toàn cầu ) |
Dùng trước một danh từ chỉ nhạc cụ . | I can play the guitar .( Tôi hoàn toàn có thể chơi đàn ghita ) |
Dùng trước một danh từ để chỉ một loại dụng cụ, máy móc, ý tưởng khoa học | Who invented the camera ?( Ai đã ý tưởng ra máy chụp ảnh ? ) |
Dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ toàn thể mái ấm gia đình | The Simpsons is a great animated movie .( Gia đình Simpsons là một bộ phim hoạt hình hay ) |
Dùng để chỉ một nhóm người đơn cử nào đó trong xã hội : the + adjective | the young, the old, the poor, the rich, the deaf, the blind, the homeless, the unemployed, … |
Dùng để chỉ toàn dân của một vương quốc nào đó : the + nationality | the Vietnamese, the French, the British, … |
Dùng trước những danh từ có of theo sau . | the University of London ( = London University ) |
Dùng khi nhắc đến một khu vực nào đó nhưng không được sử dụng đúng tính năng . | She sometimes goes to the prison to see her son .( Bà ấy nhiều lúc đến tù để thăm con trai ) |
Dùng trong các thành ngữ, trước năm ở số nhiều . | listen to the radio, go to the cinema, in the 1600 s, in the 2000 s, … |
Lưu ý : Dùng the khi nói về các miền, nhưng không dùng với tên miền tận cùng bằng tên một lục địa hoặc tên một vương quốc | the north ( of France ) but northern France |
Các trường hợp không dùng mạo từ The
Không dùng trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung | Monkeys are intelligent animals .We always need money . |
Không dùng trước các môn thể thao | football, chess, basketball, … |
Không dùng trước các bữa ăn trong ngày | I have dinner late . |
Không dùng trước danh từ trừu tượng | Life is complicated . |
Không dùng trước danh từ + số đếm | room 15, lesson 2, … |
Cách đọc mạo từ The
– Với chữ nguyên âm có cách đọc nguyên âm : the answer / ’ ænsɚ /, the end / end /, the ice / aɪs /, the oak / oʊk /, the umbrella / ʌm ’ brelə / ..=> Đọc là / đi /– Với chữ có chữ viết khởi đầu là phụ âm, nhưng âm mở màn lại là nguyên âm ( thường gặp h câm ) : the hour / aʊr /, the honest man / ɑ : nɪst / … .=> Đọc là / đi /– Với chữ nguyên âm có cách đọc mở màn bằng phụ âm + nguyên âm ( thường gặp / ju : / và / wʌn / ) : the universal remote /, junɪ ’ vɜsəl /, the United States / jʊ ’ naɪtɪd /, the Europeans /, jʊrə ’ pi : ən /, the one / wʌn / …=> Đọc là / đə /– Với chữ phụ âm có cách đọc phụ âm : the book, the can, the video, the house …=> Đọc là / đə /
2. Mạo từ không xác lập A / An là gì ?
Mạo từ không xác định a/an thường đứng trước danh từ đếm được số ít (singular countable noun).
Công thức: A/ an + danh từ (đếm được – số ít)
Phân biệt cách sử dụng mạo từ không xác định “a” và “an’’
A | AN |
Dùng A trước danh từ mở màn bằng một phụ âm hoặc nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm .Ex : a student, a car, a house, a rabbit, … | Dùng AN trước danh từ mở màn bằng nguyên âm ( a, e, i, o, u ), âm h câm và phụ âm phát âm như nguyên âm .
Ex: an apple, an egg, an island,… |
Các trường hợp dùng mạo từ không xác lập a và an
Cách sử dụng | Ví dụ |
Trước một danh từ đếm được số ít, không tượng trưng cho người hay vật nào . | I’m going to buy a new máy tính next week .( Tuần tới tôi định mua 1 chiếc máy tính mới ) |
Trước một danh từ đếm được số ít tượng trưng cho 1 nhóm người hay 1 loại vật phẩm . Lưu ý : Danh từ số nhiều không có mạo từ đứng trước được dùng để nói chung về tổng thể thành viên trong 1 loại . |
An orange contains vitamin C .( Cam có vitamin C )Oranges contain vitamin C .( = All oranges ) |
Trước một danh từ chỉ nghề nghiệp . | My father is a doctor . |
Dùng trong câu thành ngữ chỉ số lượng : a lot of, a few, a little, a dozen, … | There are a lot of flowers in the garden .( Có rất nhiều loài hoa trong vườn ) |
Trước 1 số ít xác lập | a hundred, a thousand, a half, … |
Trong câu cảm thán có danh từ đếm được số ít . | What a beautiful day !( Thật là một ngày đẹp trời ) |
Trước Mr / Mrs / Miss / Ms + Họ : ý niệm 1 người mà ta biết tên nhưng chưa rõ lai lịch . | A Mr Brown, a Mrs Jenner, … |
Dùng sau hệ từ ( linking verbs ) hoặc as để phân loại người hay vật thuộc nhóm, kiểu nào . | Don’t use your plate as an astray .( Đừng dùng đĩa của bạn làm gạt tàn ) |
Các trường hợp không dùng mạo từ A / An
– Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được .– Trước các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước .Ex : I had a good breakfast .– Trước tính từ hoặc đại từ chiếm hữu .Ex : He is a friend of mine ( NOT He is a my friend )
3. Các trường hợp không dùng mạo từ ( Mạo từ ø )
– Trước các từ và cụm từ chỉ thời hạn .Ex : See you on Monday .– Khi nói về quốc gia .Ex : Have you ever been to Vietnam ?– Khi nói về một điều gì đó chung chung .Ex : I love watching movies .
Bài tập trực tuyến về mạo từ
Bài tập 1: điền mạo từ a, an, the thích hợp ( nếu không điền thì để trống)
1 .A : Did you have … .. nice holiday ?B : Yes, it was … .. best holiday I’ve ever had .2 .A : What did you have for … .. breakfast this morning ?B : Nothing. I never eat … .. breakfast .3 .A : We spent all our money because we stayed at … .. most expensive khách sạn .B : Why didn’t you stay at … .. cheaper khách sạn ?4. What’s wrong with you ? Have you got … .. headache ?5. I know … .. lot of people. Most of them are … .. students .
Bài tập 2: hoàn thiện đoạn văn sau sử dụng mạo từ a, an, the
A man decided to rob ( 1 ) _____ ngân hàng in the town where he lived. He walked into ( 2 ) _____ ngân hàng and handed ( 3 ) _____ note to one of the cashiers. Cashier read note, which told her to give ( 4 ) _____ man some money. Afraid that he might have ( 5 ) _____ gun, she did as she was told. ( 6 ) _____ man then walked out of ( 7 ) _____ building, leaving ( 8 ) _____ note behind. However, he had no time to spend ( 9 ) _____ money because he was arrested on ( 10 ) _____ same day. He had made ( 11 ) _____ mistake. He had written ( 12 ) _____ note on ( 13 ) _____ back of ( 14 ) _____ envelope. And on ( 15 ) _____ other side of ( 16 ) _____ envelope was his address. This clue was quite enough for ( 17 ) _____ detectives on the case .
Bài tập 3: chọn mạo từ a, an, the thích hợp (nếu không thì điền x)
1. They are looking for _______ khách sạn to spend ________ night .A. the / the B. a / the C. a / a D. the / a2. Please turn off ________ light when you leave ________ office .A. the / the B. a / a C. the / a D. a / the3. We are looking for people with ________experience .A. the B. a C. an D. x4. Would you pass me ________ sugar, please ?A. a B. the C. an D. x5. Can you show me ________way to ________bus stop ?A. the / the B. a / a C. the / a D. a / the6. She has read ________funny book .A. a B. an C. the D. x7. Mr. Snape is ________ old customer and ________ honest man .A. An / the B. the / an C. an / an D. the / the8. ________ youngest children have just started going to ________ school .A. a / x B. x / the C. an / x D. the / x9. Do you go to ________ school to visit him ?A. the B. a C. x D. an
Đáp án bài tập về mạo từ
Bài tập 1
1. a – the2. ø – ø3. the – a4. a5. a – ø
Bài tập 2
1. a 6. the 11. The 16. The2. the 7. the 12. An 17. the3. a 8. the 13. the4. the 9. a 14. the5. the 10. the 15. the
Bài tập 3:
1. B 2. A 3. D 4. B 5. A 6. B 7. C 8. D 9. A
Trên đây là tổng hợp tất cả kiến thức cũng như các vấn đề liên quan đến mạo từ A, An, The trong tiếng Anh. Việc nắm chắc cách sử dụng của mạo từ sẽ giúp bạn tự tin trong quá trình giao tiếp tiếng Anh. Để nhận thêm bộ tài liệu ôn tập, hãy để lại số điện thoại/ gmail để Fast English có thể gửi tài liệu chi tiết cho bạn. Luyện tập hàng ngày sẽ giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh rõ rệt đó!
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
- Máy Giặt Electrolux Lỗi E51 Cảnh Báo Hỏng Nghiêm Trọng
- Lỗi E-44 máy Electrolux Dấu hiệu và cách xử lý
- Hướng dẫn xử lý lỗi H-10 tủ lạnh Sharp nội địa
- Cảnh báo mã lỗi E35 máy giặt Electrolux cần biết
- Vệ sinh bầu lọc có khắc phục lỗi U04 tủ lạnh Sharp không?
- Cảnh báo tủ lạnh Bosch lỗi E21 gây mất thực phẩm