Máy Ép Phun

18/ 04/ 2016 Admin 0 Binh luận

Máy ép phun (tạo phôi PET)

1 Đặc điểm công nghệ ép phun

Bạn đang đọc: Máy Ép Phun

  • Vùng tạo hình được xác lập trước – khuôn khép kín trước khi nhựa được bơm vào khuôn qua các rãnh, cửa có tiết diện nhỏ.
  • Quá trình gia công gồm 2 quá trình:
  • Nhựa hoá trong xi lanh nguyên liệu.
  • Tạo hình trong khuôn.
  • Độ chính xác kích thước cao.
  • Chu kỳ đúc ngắn từ vài giây đến chục phút.
  • Năng suất cao, ít tốn công hoàn tất.
  • Thích hợp cho gia công nhựa nhiệt dẻo.

2 Cấu tạo chung

Máy ép phun có cấu trúc gồm những phần chính như sau :

Hình 1.1 : Cấu tạo chung của máy ép phun

a. Hệ thống hỗ trợ ép phun: giúp vận hành máy ép phun

Gồm:

  • Thân máy (Frame)
  • Hệ thống điện (Electrical system)
  • Hệ thống thủy lực (Hydraulic system)
  • Hệ thống làm nguội (colling system)

Hình 2 : Hệ thống tương hỗ ép phun

b. Hệ thống phun

Hệ thống phun có trách nhiệm đưa nhựa vào khuôn trải qua những quy trình cấp nhựa, nén, khử khí, làm chảy dẻo nhựa, phun nhựa lỏng và định hình mẫu sản phẩm. Gồm :

  • Phễu cấp liệu (hopper): chứa vật liệu dạng viên để cấp vào khoang trộn.
  • Khoang chứa liệu (Barrel): chứa nhựa để vis trộn di chuyển qua lại bên trong nó. Khoang trộn được gia nhiệt bằng các băng cấp nhiệt. Nhiệt độ xung quanh khoang chứa liệu cung cấp khoảng 20-30% nhiệt độ cần thiết để làm chảy nhựa.
  • Băng gia nhiệt (Heater band): Giúp duy trì nhiệt độ khoang chứa liệu để nhựa bên trong khoang luôn ở trạng thái chảy dẻo. Trên máy có nhiều băng gia nhiệt, cài đặt với nhiệt độ khác nhau, tạo ra các vùng nhiệt độ thích hợp cho quá trình ép phun.

      

Hình 3 : Băng gia nhiệt

  • Trục vít (screw):  có chức năng nén, làm chảy dẻo và tạo áp lực để đẩy nhựa chảy dẻo vào lòng khuôn.

Cấu tạo :

Hình 4 : Cấu tạo trục vis

  • Bộ hồi tự hở (non-return assembly, non-return valve)

Bộ phận này gồm vòng chắn hình nêm, đầu trục vis và seat. Chức năng của nó là tạo dòng nhựa bắn vào khuôn .

Hình 5 : Bộ hồi tự hở
Khi trục vis lùi về thì vòng chắn hình nêm di chuyển hướng về vòi phun và được cho phép nhựa chảy về phía trước đầu trục vis. Còn khi trục vis vận động và di chuyển về phía trước thì vòng chắn hình nêm sẽ vận động và di chuyển về hướng phễu và đóng kín với seat không cho nhựa chảy ngược về phía sau

Hình 6 : Các loại bộ hồi tự hở

  • Vòi phun (nozzle): có chứa năng nối khoang trộn với cuống phun và phải có hình dạng đảm bảo bịt kín khoang trộn và khuôn. Trong quá trình phun nhựa lỏng vào khuôn, vòi phun phải thẳng hàng với bạc cuống phun và đầu vòi phun nên được lắp kín với phần lõm của bạc cuống phun thông qua vòng định vị để đảm bảo nhựa không bị phun ra ngoài và tránh mất áp.

Hình 7 : Vòi phun

c. Hệ thống khuôn

d. Hệ thống kẹp

Hệ thống kẹp có công dụng đóng, mở khuôn, tạo lực kẹp giữ khuôn trong quy trình làm nguội và đẩy loại sản phẩm thoát khỏi khuôn khi kết thức một chu kỳ luân hồi ép phun. Bao gồm :

Hình 8 : Hệ thống kẹp khuôn

  • Cụm đẩy của máy (machine ejectors): tạo ra lực đẩy tác động vào tấm đẩy trên khuôn để đẩy sản phẩm rời khỏi khuôn
  • Cụm kìm (clamp cyclinders): cung cấp lực để đóng mở khuôn và giữ khuôn trong suốt quá trình phun.

Thường có 2 loại :

  • Cơ cấu khuỷu

Hình 9 : Cơ cấu khuỷu

  • Xylanh thủy lực

Hình 10 : Xylanh thủy lực
Bảng 1 : Ưu điểm yếu kém của cụm kìm cùng cơ cấu tổ chức khuỷu và xylanh thủy lực :

Loại kìm Ưu điểm Nhược điểm
Kìm dùng thủy lực
  • Lắp đặt nhanh.
  • Biết áp suất kìm.
  • Dễ bảo dưỡng.
  • Ít làm võng tấm khuôn.
  • Lực kìm tập trung vào giữa tấm khuôn.
  • Cần lượng lớn dầu thủy lực.
  • Tốn năng lượng.
  • Chịu ảnh hưởng của hệ số nén của dầu.
Kìm dùng cơ cấu tổ chức khuỷu
  • Giá thành thấp
  • Di chuyển cơ cấu kìm nhanh
  • Tự hãm để giảm va đập
  • Cần bảo dưỡng thường xuyên
  • Lực kìm không tập trung vào giữa tấm khuôn.
  • Khó điều chỉnh.
  • Tấm di động (moveable platen)
  • Tấm cố định (stationary platen)
  • Những thanh nối (tie bars)

e. Hệ thống điều khiển

Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển giúp người quản lý và vận hành máy theo dõi và kiểm soát và điều chỉnh những thông số gia công như : nhiệt độ, áp suất, vận tốc phun, tốc độ và vị trí trục vis, vị trí của những bộ phận trong mạng lưới hệ thống thủy lực. Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển tiếp xúc với người quản lý và vận hành máy qua bảng điều khiển và tinh chỉnh ( control panel ) và màn hình hiển thị máy tính ( computer màn hình hiển thị ) .

Hình 11 : Hệ thống tinh chỉnh và điều khiển

3 Chu kỳ ép phun:

gồm 4 tiến trình

a. Giai đoạn kẹp (clamping phase): khuôn được đóng lại. Lúc đầu cụm kìm đóng khuôn lại rất nhanh nhưng sau đó chậm dần cho đến khi khuôn đóng hoàn toàn. Một khi khuôn đã đóng cũng là lúc áp lực kìm rất lớn được tạo ra để chống lại áp cao từ dòng nhựa bắn vào khuôn. Điều này rất quan trọng vì nếu lực kẹp khuôn không đủ lớn thì khuôn sẽ bị hư và sản phẩm bị khuyết tật.

Hình 12 : Giai đoạn kẹp

b. Giai đoạn phun (injection phase): nhựa điền đầy vào khuôn. Đầu tiên, nhựa nóng chảy được phun vào khuôn rất nhanh do trục vis tiến về phía trước. Khi lòng khuôn được điền đầy (khoảng 95%) thì quá trình định hình sản phẩm diễn ra do lòng khuôn có nhiệt độ thấp hơn. Nhựa nóng sẽ nguội dần và co rút. Do đó một lượng nhựa nữa (khoảng 5%) sẽ tiếp tục được phun vào để bù trừ vào sự co rút cho đến khi miệng phun bị đặc cứng lại. Quá trình này gọi là quá trình giữ hay quá trình kìm, giúp ngăn dòng chảy ngược của nhựa qua miệng phun.

Hình 13 : Giai đoạn phun

c. Giai đoạn làm nguội (cooling phase): nhựa được làm đặc lại trong khuôn. Giai đoạn này bắt đầu ngay sau khi quá trình giữ kết thúc. Khuôn vẫn được đóng và nhựa nóng trong lòng khuôn được làm nguội cho đến khi đủ độ cứng để có thể được đẩy rời khỏi khuôn. Trong suốt giai đoạn này, trục vis vẫn quay và lùi dần lại để chuẩn bị cho lần phun kế tiếp.

Hình 14 : Giai đoạn làm nguội

d. Giai đoạn đẩy (ejector phase): đẩy sản phẩm ra khỏi khuôn. Cụm kìm làm chức năng mở khuôn. Lúc đầu, cụm kìm mở khuôn một cách chậm chạp và sau đó là nhanh dần cho đến gần cuối quá trình thì nó chuyển động chậm lại để tránh va đập mạnh. Khi khuôn mở ra thì tấm đẩy của khuôn bị cần đẩy của máy đẩy về phía trước để lói sản phẩm ra khỏi khuôn. Khi sản phẩm rời khỏi khuôn thì cần đẩy sẽ hồi về để sẵn sàng cho một chu kỳ ép phun kế tiếp.

Việc lấy mẫu sản phẩm hoàn toàn có thể bằng tay. Để bảo đảm an toàn, sau khi đóng cửa máy lại thì chu kỳ luân hồi ép phun tiếp nối mới được thực thi

Hình 15 : Giai đoạn đẩy

4 Một số thông số kỹ thuật của máy ép phun tạo phôi PET ở Công ty

Phôi thường

Nhiệt độ :

Đoạn

1

2

3

4

5

Cài đặt

295

295 300 305 295

Bắn keo

Nhiệt độ

Áp suất (?)

Vị trí

Đoạn 1

52 55 82

Đoạn 2

24 24 72

Đoạn 3

5 5 60

Đoạn 4

0 0 0

Đoạn 5

0 0 0

Bảng 4.2 : Thông số kỹ thuật của máy ép phun tạo phôi PET
Thời gian ép phôi 90 ( s )
Thời gian chu lỳ 1
Bơm keo đoạn 1 11
Bơm keo đoạn 2 17
Bao áp đoạn 1 25
Lấy keo đoạn 1 36
Lấy keo đoạn 2 78
Lùi khuôn trước lấy keo
Thời gian làm nguội
Mở khuôn chậm
Mở khuôn nhanh
Lõi tiến
Thời gian chu kỳ luân hồi trễ
Lõi lùi
Đóng khuôn vận tốc nhanh
Đóng khuôn dập nhanh
Áp suất cao đóng khuôn
Những quy trình sau xảy ra rất nhanh chưa tới 1 giây. Nhưng thời hạn lấy mẫu sản phẩm ra là 15 giây và khi công nhân ngừng hoạt động bảo đảm an toàn thì khuôn mới đóng lại nên bảo vệ an toàn lao động cho công nhân .

Phôi 330ml

Nhiệt độ

Đoạn

1

2

3

4

5

Nhiệt độ cài đặt

290 290 290 290 275

Tổng thời hạn chu kỳ luân hồi : 32 s
Đoạn 1 6 s
Bao 1 2 s
Thêm 1 5 s
Thêm 2 8 s
Thêm L 20 s
Lấy mẫu sản phẩm 3 s

Tham Khảo Một Số Máy Ép Nhựa Tại Đây!

Để được tư vấn tương hỗ và gửi làm giá hành khách vui mừng liên hệ

Mr.Trường 0901445888[HCM]

Mrs. Hương 0945118000 [ HN ]
E-Mail : [email protected]

Thanks All !


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay