SBT Vật lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn | Giải SBT Vật lí lớp 9 – Dịch Vụ Sửa Chữa 24h Tại Hà Nội

Tailieumoi. vn trình làng Giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 9 : Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn cụ thể đơn cử giúp học viên xem và so sánh giải thuật từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 9. Mời những bạn đón xem :

Giải SBT Vật lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn

Bài 9.1 trang 24 SBT Vật lí 9

: Trong những sắt kẽm kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc, sắt kẽm kim loại nào dẫn điện tốt nhất ?
A. Sắt B. Nhôm
C. Bạc D. Đồng

Phương pháp giải:

Sử dụng triết lý : điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt ..

Lời giải:

Ta có : điện trở suất của bạc nhỏ nhất trong những chất sắt, nhôm, bạc, đồng nên bạc dẫn điện tốt nhất trong những chất đó

Chọn đáp án: C

Bài 9.2 trang 24 SBT Vật lí 9

: Trong số những sắt kẽm sắt kẽm kim loại là đồng, sắt, nhôm và vonfram, sắt kẽm sắt kẽm kim loại nào dẫn điện kém nhất ?

A. Vonfram B. Sắt
C. Nhôm D. Đồng

Phương pháp giải:

Sử dụng kim chỉ nan : điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt .

Lời giải:

Ta có : điện trở suất của sắt lớn nhất trong những chất sắt, nhôm, vonfam, đồng nên sắt dẫn điện kém nhất trong những chất đó .

Chọn đáp án: B

Bài 9.3 trang 24 SBT Vật lí 9

: Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Khi so sánh những điện trở này, ta có :

A. R1 > R2 > R3 B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3 D. R3 > R2 > R1

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính điện trở : R = ρ. lS

Lời giải:

Ta có : R = ρ. lS .
Mà điện trở suất của nhôm > đồng > bạc
=> R3 > R2 > R1

Chọn đáp án: D

Bài 9.4 trang 24 SBT Vật lí 9

: Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2 mm2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8
Ω. m .

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính điện trở :
R = ρ. lS

Lời giải:

Ta có :
+ Điện trở suất của dây : ρ = 1,7. 10 − 8 Ω. m
+ Chiều dài dây : l = 100 m
+ Tiết diện dây : S = 2 mm2 = 2.10 − 6 mét vuông
Điện trở của sợi dây là :
R = ρ. lS = 1,7. 10 − 8.1002.10 − 6 = 0,85 Ω

Bài 9.5 trang 24 SBT Vật lí 9

: Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5 kg và dây dẫn có tiết diện 1 mm2 .
Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5 kg và dây dẫn có tiết diện 1 mm2 .
a. Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg / m3 .
b. Tính điện trở của cuộn dây này, biết điện trở suất của đồng là 1,7. 10-8 Ω. m .

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở : R = ρ. lS .
+ Sử dụng biểu thức tính khối lượng : m = V.D

Lời giải:

Tóm tắt:

m = 0,5 kgS = 1 mm2 = 1.10 − 6 m2D = 8900 kg / m3ρ = 1,7. 10 − 8 Ω. ma ) l = ? mb ) R = ? Ω

Trả lời:

a ) Chiều dài dây dẫn là : l = VS = D.VD.S = mDS = 0,58900. 1.10 − 6 ≈ 56,18 m
b ) Điện trở của dây là : R = ρlS = 1,7. 10 − 8.56,181. 10 − 6 ≈ 1 Ω

Bài 9.6 trang 25 SBT Vật lí 9

: Để tìm hiểu và khám phá sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác lập và so sánh điện trở của những dây dẫn có những đặc thù nào dưới đây ?

A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ những vật liệu khác nhau .
B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu .
C. Các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu .
D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ những vật liệu khác nhau .

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính điện trở : R = ρ. lS

Lời giải:

Do điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn nên Để mày mò sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần xác lập và so sánh điện trở của những dây dẫn có những đặc trưng : Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ những vật liệu khác nhau .

Chọn đáp án: D

Bài 9.7 trang 25 SBT Vật lí 9

: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8. 10-8 Ωm, của vônfram là 5,5. 10-8 Ωm, của sắt là 12,0. 10-8 Ωm. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ?

A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn nhôm .
B. Vonfram dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm .
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram và vonfram dẫn điện tốt hơn sắt .

D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfram .

Phương pháp giải:

Sử dụng triết lý : điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt .

Lời giải:

Vì điện trở suất của nhôm < vônfram < sắt mà điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt nên nhôm dẫn điện tốt hơn vônfram và vônfram dẫn điện tốt hơn sắt .

Chọn đáp án: C

Bài 9.9 trang 25 SBT Vật lí 9

:
Hệ thức nào dưới đây thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn .

A. R = ρ. Sl
B. R = lρ. S
C. R = l. Sρ
D. R = ρ. lS

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính điện trở : R = ρ. lS .

Lời giải:

Ta có : R = ρ. lS .

Chọn đáp án: D

Bài 9.10 trang 26 SBT Vật lí 9

: Một cuộn dây điện trở có trị số là 10 Ω được quấn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,1 mm2và có điện trở suất là 0,4. 10-6 Ωm .

a. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này .
b. Mắc cuộn dây điện trở nói trên tiếp nối đuôi nhau với một điện trở có trị số 5 Ω và đặt hai đầu đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau này một hiệu điện thế là 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện trở .

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở : R = ρ. lS .
+ Điện trở tương tự của đoạn mạch gồm những điện trở mắc tiếp nối đuôi nhau là : Rtđ = R1 + R2
+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm : I = UR

Lời giải:

Tóm tắt:

R1 = 10 ΩS = 0,1 mm2ρ = 0,4. 10 − 6 ΩmR2 = 5 ΩU = 3V l = ? mUcd = ? V

Trả lời:

a ) Chiều dài của dây nikenlin :
l = RSρ = 10 × 0,1. 10 − 60,4. 10 − 6 = 2,5 m
b ) Điện trở tương tự và cường độ dòng điện trong mạch là :
Rtđ = R1 + R2 = 10 + 5 = 15 Ω
I = URtđ = 315 = 0,2 A
⇒ I = I1 = I2 = 0,2 A ( VìR1ntR2 )
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là : Ucd = IR1 = 0,2. 10 = 2V

Bài 9.11 trang 26 SBT Vật lí 9

: Người ta dùng dây Nicrom có điện trở suất là 1,1. 10-6 Ωm để làm dây nung cho một nhà bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ thông thường là 4,5 Ω và có chiều dài tổng số là 0,8 m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính điện trở : R = ρ. lS

Lời giải:

Tiết diện của dây nicrom :
S = ρ. lR = 1,1. 10 − 6.0,84, 5 = 0,2. 10 − 6 ( mét vuông )
Đường kính của dây nung là :
S = π. d24 ⇒ d = 4. Sπ = 4.0,2. 10 − 63,14 = 5.10 − 4 m ⇒ d = 0,5 mm

Bài 9.12 trang 26 SBT Vật lí 9

: Ở những nhà cao tầng liền kề liền kề người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0. 10-8
Ωm. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40 m và có đường kính tiết diện là 8 mm .

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính điện trở :
R = ρ. lS

Lời giải:

Tiết diện của dây sắt :
S = π. d24 = 3,14. 824 = 50,24 mm2 = 50,24. 10 − 6 mét vuông
Điện trở của dây sắt : R = ρ. lS = 12.10 − 8.4050,24. 10 − 6 = 0,0955 Ω

Bài 9.13 trang 26 SBT Vật lí 9

: Ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn hảo và có nội dung đúng .

a. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
b. Điện trở của dây dẫn
c. Đối với đoạn mạch tiếp nối đuôi nhau, hiệu điện thế giữa hai đâu mỗi điện trở
1. tỉ lệ thuận với những điện trở .
2. tỉ lệ nghịch với những điện trở .
3. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch .
4. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây .

Phương pháp giải:

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: R=ρ.lS.

+ Sử dụng biểu thức : U = I.R

Lời giải:

a – 3 b – 4 c – 1 .


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay