BÀI 3 BIẾN tần FRV FRENIC MINI – Tài liệu text

BÀI 3 BIẾN tần FRV FRENIC MINI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 23 trang )

BÀI 3: TÌM HIỂU VỀ BIẾN TẦN FUJI
 Đọc kí hiệu trên biến tần
 Chọn biến tần cho phù hợp
 Cách đấu nối cơ bản
 Cài đặt chạy các bước cơ bản biến tần
 Nhận biết lỗi và hướng xử lý

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIẾN TẦN FUJI
 Biến tần Fuji – Biến tần cao cấp đến từ Nhật Bản
 Biến tần Fuji là dòng biến tần rất nổi tiếng và lâu đời bậc nhất ở Nhật, nó bắt
đầu xuất hiện trên thị trường từ những năm 1980 bởi hãng Fuji Electric với
họ FVR-F. Fuji Electric là nhà tiên phong trong công nghệ IGBT tại Nhật, hiện
nay một số hãng nổi tiếng trên thế giới như Mitsubishi, ABB,… đều đang sử
dụng IGBT do Fuji sản xuất.
Một số tính năng chính của dòng sản phẩm mới hiện nay:
 Ngõ ra tần số: 0.1 – 120/500Hz.
 Dãy công suất: 7.5 – 160kW.
 Tích hợp bộ lập trình Logic (Customizable logic)
 Dải công suất linh hoạt trên 1 biến tần (ND, HD, HND,HHD). 
 Giá thành cạnh tranh

II. CÁC MẪU SẢN PHẨM
Dưới đây là các dòng sản phẩm của biến tần Fuji cần ghi nhớ:
o Dòng Frenic-Mini: kết cấu nhỏ gọn, đơn giản, giá cả hợp lý,… đây là dòng chuyên
dụng cho các ứng dụng có công suất nhỏ từ 0.1kW- 3.7kW như băng tải, bơm
quạt loại nhỏ,…
o Dòng Frenic-Multi: kết cấu nhỏ gọn, tính năng cao,… đáp ứng được hầu hết các
ứng dụng trong công nghiệp với dải công suất từ 0.1kW- 15kW.
o Dòng Frenic-Eco: được thiết kế để dành riêng cho ngành HVAC (bơm, quạt), dải

công suất rộng (0.2kW- 560kW), phát triển lên từ dòng FRENIC5000P11S. Có
những tính năng chuyên biệt như bơm điều áp, tiết kiệm năng lượng, PID,…
o Dòng Frenic-Mega: đây là dòng cao cấp của biến tần Fuji được phát triển lên từ
2 dòng trước đó là FRENIC5000P11S và FRENIC5000G11S với nhiều tính năng
cao cấp, hệ số quá tải cao, dải công suất rộng ( 0.2kW- 630kW) đáp ứng gần như
toàn bộ mọi ứng dụng trong công nghiệp

o Ngoài ra, dòng biến tần Frenic-Eco chuyên cho bơm và quạt đã tách ra thành 2
dòng chuyên biệt:
 Dòng Frenic-HVAC : là dòng chuyên cho điều khiển quạt, tính hợp
thêm bộ lọc EMC, Customizable logic(PLC), cuộn kháng DC,… với
giá cả hợp lý và nhiều tính năng chuyên dụng, Frenic-HVAC được
xem như là dòng biến tần hoàn hảo nhất trong điều khiển quạt.
 Dòng Frenic-AQUA : là dòng chuyên cho việc điều khiển bơm, tích
hợp bộ lọc EMC, Costomizable logic(PLC), cuộn kháng DC,… với
nhiều tính năng chuyên dụng cho bơm ( bơm điều áp), giá cả hợp lý,
đây sẽ là sự lựa chọn không thể thiếu trong các ứng dụng về bơm.

 Tìm hiểu dòng biến tần Frenic-Mini và Multi

– Dòng biến tần Frenic – mini có dải công suất từ 0,2 đến 3,7Kw

 Cách đọc mã biến tần Fuji – Frenic-Mini
Trong đó kí hiệu:

Động cơ danh định
1,5KW

FRV

Mã biến tần Fuji

1.5

Tính năng
Đơn giản

S

1

Loại
Btần

S

Điện áp vào 1 Pha
4 : Điện áp 3 pha

7

Loại tiêu
chuẩn (IP20)

E

Bộ lọc EMC được tích
hợp sẵn

III. ĐẶC ĐIỂM KĨ THUẬT CƠ BẢN
 Đặc tính làm việc:

IV. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI
●● Chân mạch lực
○○ Chân mạch điều khiển
 Điện áp đầu ra analog
mở rộng 0-10V

Kết nối DC reactor
 Sơ đồ chân đấu mạch lực:
L1/L

L2/N

P1

Đầu vào 1 pha AC

P+

N-

DB

Kết nối điện trở xả

( Tùy chọn )

U

V

Đầu ra biến tần

 Sơ đồ chân đấu mạch ĐK:
11

12

13

Chân biến trở
ngoài

W

Chân chung
FWD REV

CM

Chân đa chức
năng

FMA

Analog

Chân chung

X1

X2

X3

X4

X5

COM

Chân đa chức
năng

30A

30B

30C

Chân ngõ ra
relay

 Hầu hết các dòng biến tần của Fuji cơ bản đều có các chức năng mặc

định như các dòng biến tần khác.Và được tích hợp thêm chạy các
cấp tốc độ so với các dòng trên thị trường.

V. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BIẾN TẦN CƠ BẢN
5.1 Các thông số cơ bản
 Giao diện bàn phím có dạng như sau:

 Các nút thao tác chính:

• Các phím có chức năng như sau:

5.2 Các hàm cài đặt cơ bản biến tần Fuji (Multi)
Hàm cài đặt
F01

Chi tiết
0 : Điều chỉnh trên màn hình
1 : Điều chỉnh bằng biến trở

F02

0 : Điều chỉnh trên màn hình
1 : Điều chỉnh cổng COM – FVD -REV
2 : Run/Stop trên màn hình chạy thuận
3 : Run/Stop trên màn hình chạy thuận nghịch

F03

Tần số tối đa

F04

Tần số cơ sở

Hàm cài đặt

Chi tiết

F05

Điện áp định mức

F06

Điện áp đầu ra tối đa

F07

Thời gian tăng tốc

F08

Thời gian giảm tốc

F09

Tăng momen

F10

Bảo vệ quá tải dòng điện cho động cơ

P02

Công suất động cơ

H03

RESET đưa về 1

Hàm cài đặt
C05
C06
C07
C08
C09
C10
C11
C12

Cấp tốc độ

5.3 Các dạng ứng dụng biến tần Fuji cơ bản (Multi)

 Ứng dụng cài tần số bằng chạy thuận nghịch cơ bản bằng bàn phím keypad
– Hàm F01 : Chọn 0
– Hàm F02 : Chọn 2
– Hàm F03 : Cài đặt tần số mong muốn
– Hàm F04 : Cài đặt tần số cơ sở
– Hàm F05 : Điện áp định mức
– Hàm F07 : Thời gian tăng tốc
– Hàm F08 : Thời gian giảm tốc
– Hàm P02 : Công suất
Lưu ý: Khi chạy/dừng thuận trên mà hình cài chạy thuận chọn hàm F02 là 2, nếu
chạy nghịch chọn hàm F02 là 3

 Ứng dụng cài tần số bằng bàn phím, chạy thuận nghịch cơ bản bằng công tắc
ngoài
– Hàm F01 : Chọn 0
– Hàm F02 : Chọn 0
– Hàm F03 : Cài đặt tần số mong muốn
– Hàm F04 : Cài đặt tần số cơ sở
– Hàm F05 : Điện áp định mức
– Hàm F07 : Thời gian tăng tốc
– Hàm F08 : Thời gian giảm tốc
 Sơ đồ đi dây tiếp điểm công tắc ngoài
– Đấu cổng CM với các cổng thuận nghịch FVD hoặc REV

 Ứng dụng cài tần số bằng Biến ngoài 0-10V – Điều khiển bằng công tắc ngoài hoặc
bàn phím Keypad
– Hàm F01 : Chọn 1
– Hàm F02 : Chọn 1

– Hàm F03 : Cài đặt tần số mong muốn
– Hàm F04 : Cài đặt tần số cơ sở
– Hàm F05 : Điện áp định mức
– Hàm F07 : Thời gian tăng tốc
– Hàm F08 : Thời gian giảm tốc
 Sơ đồ đi dây tiếp điểm công tắc ngoài
– Đấu chân 11, 12 và 12 của biến tần với biến trở

VI. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
• Trong thực tế không ít trường hợp xảy ra lỗi biến tần vì vậy chúng ta cần biết
những lỗi có thể xảy ra để giải quyết và tìm được cách xử lý kịp thời.
 Overcurrent (Lỗi quá dòng) – OC 1

 Overvoltage (Lỗi quá áp) – OV 1

 Undervoltage (Lỗi bảo vệ thấp áp) – LU

 Input phase loss (Lỗi mất pha vào) – L in

 Lỗi OH1 – Cooling fin overheat (Bảo vệ quá nhiệt)
 Lỗi OH2 – External alarm (Lỗi ngoại vi)
 Lỗi OH3 – Inverter inside overheat (quá nhiệt bên trong biến tần)
 Lỗi OH4 – Motor protection
 Lỗi OL 1 – Motor Overload
 Lỗi OLU – Inverter Overload
 Er 1 – Memory error (lỗi bộ nhớ)

 Er 2 – Keypad communication (lỗi giao tiếp bàn phím)

 Phía trên là các lỗi có thể xảy ra nên cần chú ý ghi nhớ để có thể xử lý
nhanh chóng

hiệu suất rộng ( 0.2 kW – 560 kW ), tăng trưởng lên từ dòng FRENIC5000P11S. Cónhững tính năng chuyên biệt như bơm điều áp, tiết kiệm chi phí nguồn năng lượng, PID, … o Dòng Frenic-Mega : đây là dòng hạng sang của biến tần Fuji được tăng trưởng lên từ2 dòng trước đó là FRENIC5000P11S và FRENIC5000G11S với nhiều tính năngcao cấp, thông số quá tải cao, dải hiệu suất rộng ( 0.2 kW – 630 kW ) phân phối gần nhưtoàn bộ mọi ứng dụng trong công nghiệpo Ngoài ra, dòng biến tần Frenic-Eco chuyên cho bơm và quạt đã tách ra thành 2 dòng chuyên biệt :  Dòng Frenic-HVAC : là dòng chuyên cho điều khiển và tinh chỉnh quạt, tính hợpthêm bộ lọc EMC, Customizable logic ( PLC ), cuộn kháng DC, … vớigiá cả hài hòa và hợp lý và nhiều tính năng chuyên sử dụng, Frenic-HVAC đượcxem như là dòng biến tần tuyệt vời và hoàn hảo nhất nhất trong tinh chỉnh và điều khiển quạt.  Dòng Frenic-AQUA : là dòng chuyên cho việc điều khiển và tinh chỉnh bơm, tíchhợp bộ lọc EMC, Costomizable logic ( PLC ), cuộn kháng DC, … vớinhiều tính năng chuyên được dùng cho bơm ( bơm điều áp ), giá thành hài hòa và hợp lý, đây sẽ là sự lựa chọn không hề thiếu trong những ứng dụng về bơm.  Tìm hiểu dòng biến tần Frenic-Mini và Multi – Dòng biến tần Frenic – mini có dải hiệu suất từ 0,2 đến 3,7 Kw  Cách đọc mã biến tần Fuji – Frenic-MiniTrong đó kí hiệu : Động cơ danh định1, 5KWFRVM ã biến tần Fuji1. 5T ính năngĐơn giảnLoạiBtầnĐiện áp vào 1 Pha4 : Điện áp 3 phaLoại tiêuchuẩn ( IP20 ) Bộ lọc EMC được tíchhợp sẵnIII. ĐẶC ĐIỂM KĨ THUẬT CƠ BẢN  Đặc tính thao tác : IV. SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI ● ● Chân mạch lực ○ ○ Chân mạch tinh chỉnh và điều khiển  Điện áp đầu ra analogmở rộng 0-10 VKết nối DC reactor  Sơ đồ chân đấu mạch lực : L1 / LL2 / NP1Đầu vào 1 pha ACP + N-DBKết nối điện trở xả ( Tùy chọn ) Đầu ra biến tần  Sơ đồ chân đấu mạch ĐK : 111213C hân biến trởngoàiChân chungFWD REVCMChân đa chứcnăngFMAAnalogChân chungX1X2X3X4X5COMChân đa chứcnăng30A30B30CChân ngõ rarelay  Hầu hết những dòng biến tần của Fuji cơ bản đều có những công dụng mặcđịnh như những dòng biến tần khác. Và được tích hợp thêm chạy cáccấp vận tốc so với những dòng trên thị trường. V. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BIẾN TẦN CƠ BẢN5. 1 Các thông số kỹ thuật cơ bản  Giao diện bàn phím có dạng như sau :  Các nút thao tác chính : • Các phím có công dụng như sau : 5.2 Các hàm thiết lập cơ bản biến tần Fuji ( Multi ) Hàm cài đặtF01Chi tiết0 : Điều chỉnh trên màn hình1 : Điều chỉnh bằng biến trởF020 : Điều chỉnh trên màn hình1 : Điều chỉnh cổng COM – FVD – REV2 : Run / Stop trên màn hình hiển thị chạy thuận3 : Run / Stop trên màn hình hiển thị chạy thuận nghịchF03Tần số tối đaF04Tần số cơ sởHàm cài đặtChi tiếtF05Điện áp định mứcF06Điện áp đầu ra tối đaF07Thời gian tăng tốcF08Thời gian giảm tốcF09Tăng momenF10Bảo vệ quá tải dòng điện cho động cơP02Công suất động cơH03RESET đưa về 1H àm cài đặtC05C06C07C08C09C10C11C12Cấp tốc độ5. 3 Các dạng ứng dụng biến tần Fuji cơ bản ( Multi )  Ứng dụng cài tần số bằng chạy thuận nghịch cơ bản bằng bàn phím keypad – Hàm F01 : Chọn 0 – Hàm F02 : Chọn 2 – Hàm F03 : Cài đặt tần số mong ước – Hàm F04 : Cài đặt tần số cơ sở – Hàm F05 : Điện áp định mức – Hàm F07 : Thời gian tăng cường – Hàm F08 : Thời gian giảm tốc – Hàm P02 : Công suấtLưu ý : Khi chạy / dừng thuận trên mà hình cài chạy thuận chọn hàm F02 là 2, nếuchạy nghịch chọn hàm F02 là 3  Ứng dụng cài tần số bằng bàn phím, chạy thuận nghịch cơ bản bằng công tắcngoài – Hàm F01 : Chọn 0 – Hàm F02 : Chọn 0 – Hàm F03 : Cài đặt tần số mong ước – Hàm F04 : Cài đặt tần số cơ sở – Hàm F05 : Điện áp định mức – Hàm F07 : Thời gian tăng cường – Hàm F08 : Thời gian giảm tốc  Sơ đồ đi dây tiếp điểm công tắc nguồn ngoài – Đấu cổng CM với những cổng thuận nghịch FVD hoặc REV  Ứng dụng cài tần số bằng Biến ngoài 0-10 V – Điều khiển bằng công tắc nguồn ngoài hoặcbàn phím Keypad – Hàm F01 : Chọn 1 – Hàm F02 : Chọn 1 – Hàm F03 : Cài đặt tần số mong ước – Hàm F04 : Cài đặt tần số cơ sở – Hàm F05 : Điện áp định mức – Hàm F07 : Thời gian tăng cường – Hàm F08 : Thời gian giảm tốc  Sơ đồ đi dây tiếp điểm công tắc nguồn ngoài – Đấu chân 11, 12 và 12 của biến tần với biến trởVI. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ • Trong thực tiễn không ít trường hợp xảy ra lỗi biến tần vì thế tất cả chúng ta cần biếtnhững lỗi hoàn toàn có thể xảy ra để xử lý và tìm được cách giải quyết và xử lý kịp thời.  Overcurrent ( Lỗi quá dòng ) – OC 1  Overvoltage ( Lỗi quá áp ) – OV 1  Undervoltage ( Lỗi bảo vệ thấp áp ) – LU  Input phase loss ( Lỗi mất pha vào ) – L in  Lỗi OH1 – Cooling fin overheat ( Bảo vệ quá nhiệt )  Lỗi OH2 – External alarm ( Lỗi ngoại vi )  Lỗi OH3 – Inverter inside overheat ( quá nhiệt bên trong biến tần )  Lỗi OH4 – Motor protection  Lỗi OL 1 – Motor Overload  Lỗi OLU – Inverter Overload  Er 1 – Memory error ( lỗi bộ nhớ )  Er 2 – Keypad communication ( lỗi tiếp xúc bàn phím )  Phía trên là những lỗi hoàn toàn có thể xảy ra nên cần quan tâm ghi nhớ để hoàn toàn có thể xử lýnhanh chóng


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay