LÒ NUNG ĐIỆN TRỞ

I. KHÁI NIỆM CHUNG:
Lò điện trở là thiết bị biến đổi điện năng thành nhiệt năng thông qua dây đốt (dây điện trở). Từ dây đốt, qua bức xạ, đối lưu và truyền dẫn nhiệt, nhiệt năng được truyền tới vật cần gia nhiệt. Lò điện trở thường được dùng để nung, nhiệt luyện, nấu chảy kim loại màu và hợp kim màu.

may nau vang, máy nấu vàng, lo nau vang, lò nấu vàng  may nau vang, máy nấu vàng, lo nau vang, lò nấu vàng

II. ĐẶC ĐIỂM:
– Mục đích sử dụng của lò điện trở này dùng để nung.
– Đây là loại lò nung điện trở có tác dụng toả nhiệt gián tiếp, có nghĩa là nhiệt năng toả ra ở dây đốt (dây điện trở), rồi dây đốt sẽ truyền nhiệt cho vật nung bằng bức xạ, đối lưu hay dẫn nhiệt.
– Lò nung điện trở này có nhiệt độ làm việc trung bình: nhiệt độ làm việc của lò từ 650độ C đến 1.100độ C. Do đo được nhiệt độ chính xác nên dễ dàng điều chỉnh chế độ điện và nhiệt độ.
– Lò nung điện trở này được thiết kế gọn nhẹ, phù hợp với điều kiện làm việc hợp vệ sinh ở những nơi có phòng ốc khang trang, sạch sẽ.
– Đặc tính của lò điện trở này là lò làm việc gián đoạn. Khi làm việc, lò được cấp điện liên tục, qúa trình gia nhiệt, giữ nhiệt đều do chương trình cài đặt sẳn điều khiển. Còn khi ngắt nguồn đi thì quá trình nung kết thúc.
– Kết cấu của lò nung điện trở thuộc dạng lò buồng nên kín, giữ nhiệt độ lò ổn định, bảo đảm nung đều và năng suất cao.
III. CẤU TẠO CỦA LÒ NUNG:
1.Phần chịu nhiệt của lò được cấu tạo bằng vật liệu chịu lửa như: gạch chịu lửa tiêu chuẩn, gạch chịu lửa hình và gạch chịu lửa hình đặc biệt tuỳ theo hình dạng, kích thước của buồng lò.
Yêu cầu của phần chịu nhiệt:
– Đảm bảo khả năng cố định dây đốt (Dây điện trở) bền, chắc chắn
– Chịu được nhiệt độ làm việc cực đại của lò
– Có độ bền hoá học, không bị phân huỷ hay biến đổi tính chất khi làm việc trong môi trường nhiệt độ thay đổi liên tục, có độ bền cơ theo yêu cầu, chịu được va đập trong vận hành, trong di chuyển.
– Đảm bảo khả năng tích nhiệt cực tiểu
2.Phần cách nhiệt của lò:
Phần cách nhiệt của lò nằm giữa vỏ lò và phần vật liệu chịu lửa. Mục đích chủ yếu của phần này là để giảm tổn thất nhiệt, giữ nhiệt độ của lò ổn định, bảo đảm công suất lò. Phần cách nhiệt được cấu tạo bằng vật liệu cách nhiệt như: gạch cách nhiệt, a-mi-ăng, xỉ bông…
Yêu cầu của phần cách nhiệt:
– Hệ số cách nhiệt cực tiểu
– Khả năng tích nhiệt cực tiểu
– Ổn định về tính chất lý hoá của vật liệu dưới tác động của nhiệt trong điều kiện làm việc xác định
IV. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
1 Điện áp: 220V
2 Cường độ dòng điện:  5,6A
3 Nhiệt độ làm việc cực đại (Tmax):  1.100 độ C
4 Chương trình cài đặt: 1 chương trình gồm 4 giai đoạn
5 Kích thước buồng lò loại thứ nhất:  22 (dài) X 17 (rộng) X 17 (cao) cm
6 Kích thước buồng lò loại thứ hai: 19 (dài) X 12,5 (rộng) X 14 (cao) cm
7 Kích thước buồng lò loại thứ ba: 13,5 (dài) X 10 (rộng) X 10 (cao) cm

Bạn đang đọc: LÒ NUNG ĐIỆN TRỞ

may nau vang, máy nấu vàng, lo nau vang, lò nấu vàng may nau vang, máy nấu vàng, lo nau vang, lò nấu vàng

may nau vang, máy nấu vàng, lo nau vang, lò nấu vàng

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG LÒ NUNG:
A. Trạng thái hoạt động của lò:
– Trạng thái làm việc (Qúa trình nung) gồm 4 giai đoạn. Trong mỗi giai đoạn, được cài đặt 3 thông số là:
. Tốc độ tăng nhiệt biểu hiện bằng chữ RATE
. Nhiệt độ cài đặt biểu hiện bằng chữ TEMP
. Thời gian giữ nhiệt biểu hiện bằng chữ HOLD

– Trạng thái khởi động: Khi bật nguồn, chương trình sẽ chạy đến nhiệt độ chờ
– Trạng thái kết thúc: Khi chương trình chạy xong, nhiệt độ lò sẽ giảm xuống cho đến khi đạt nhiệt độ môi trường xung quanh
– Trạng thái dừng: Khi chương trình đang chạy, nếu dừng chương trình, nhiệt độ lò sẽ trở về nhiệt độ chờ
B. Cách cài đặt thông số để chạy chương trình:
1. Nhận biết bảng điều khiển lò nung:
– Nút POWER: Mở và tắt nguồn điện
– Đèn POWER: Mở nguồn thì đèn sáng. Tắt nguồn thì đèn tắt.
– Đèn HEAT: Chạy chương trình lò nung thì đèn sáng. Dừng chương trình lò nung thì đèn tắt.
– Các nút “SET”, “↑” và “↓”. Chức năng của các nút này sẽ được qui định cụ thể trong quá trình cài đặt.
– Bảng điện tử bằng đèn LED, luôn luôn hiển thị nhiệt độ lò trong quá trình hoạt động. Ngoài ra, đây là nơi người cài đặt nhập các thông số cần cài đặt theo một chương trình cho trước và điều khiển lò chạy theo chương trình đó.
2. Qui trình hoạt động:
– Chương trình chạy lò nung gồm 4 giai đoạn là:
Giai đoạn 1 hiển thị trên màn hình là St-1
Giai đoạn 2 hiển thị trên màn hình là St-2
Giai đoạn 3 hiển thị trên màn hình là St-3
Giai đoạn 4 hiển thị trên màn hình là St-4
– Trong mỗi giai đoạn, qui định cài đặt theo 3 thông số là:
Tốc độ tăng nhiệt hiển thị trên màn hình là ratE (RATE)
Nhiệt độ cài đặt hiển thị trên màn hình là tEnP (TEMP)
Thời gian giữ nhiệt hiển thị trên màn hình là hold (HOLD)
– Khi mở nguồn, không nhấn nút START (tức là nút “↑”), đèn HEAT không sáng, có nghĩa không chạy chương trình lò, mặc nhiên nhiệt độ của lò sẽ chạy đến nhiệt độ chờ đã cài đặt trong chương trình.
– Khi chương trình lò đang chạy, muốn dừng chương trình nhấn nút STOP (tức là nút “↓”), đèn HEAT tắt, nhiệt độ của lò sẽ trở về nhiệt độ chờ đã cài đặt trong chương trình.
– Khi chương trình lò chạy xong, lò tự động tắt nguồn và nhiệt độ của lò giảm về nhiệt độ môi trường.
3. Cài đặt thông số cho chương trình lò nung:
Khi tiến hành cài đặt thông số cho chương trình lò nung, chỉ sử dụng 3 nút “SET”, “↑” và “↓”
a. Cài đặt nhiệt độ chờ:
– Nhấn và nhả nút “SET” ngay (dưới 3 giây), bảng điện tử bằng đèn LED sẽ hiện lên 4 con số và con số ở hàng đơn vị (con số cuối cùng ở bên phải bảng điện tử) nhấp nháy, báo hiệu thay đổi giá trị tăng lên (Nhấn nút “↑”) hay giảm đi (Nhấn nút “↓”) bắt đầu từ con số này.
– Khi chọn được con số ở hàng đơn vị phù hợp, nhấn và nhả nút “SET” lần nữa, khi này con số ở hàng chục (con số liền kề phía trước) nhấp nháy. Cũng thực hiện thao tác tăng (Nhấn nút “↑”) hay giảm (Nhấn nút “↓”) để chọn con số phù hợp.
– Xong rồi cũng nhấn và nhả nút “SET”để chuyển sang cài đặt con số hàng trăm… Cứ lần lượt thao tác như trên cho đến con số cuối cùng. Khi đã cài đặt xong nhiệt độ chờ mong muốn thì nhấn nút “SET” lần nữa để thoát ra quá trình cài đặt.
b. Cài đặt thông số các giai đoạn của chương trình:
BƯỚC 1:
– Nhấn và giữ nút “SET” lâu (hơn 3 giây), sau đó nhả ra. Bảng điện tử hiển thị St-1 (tức giai đoạn 1). Ngoài ra, có thể nhấn nút “↑” để lần lượt chuyển qua các giai đoạn sau như St-2, St-3 và St-4 hay chuyển ngược giai đoạn từ dưới lên thì nhấn nút “↓”.
BƯỚC 2:
– Khi đã chọn giai đoạn cần cài đặt (Thí dụ giai đoạn 1 là St-1) thì nhấn nút “SET” để bắt đầu cài đặt. Bảng điện tử bằng đèn LED sẽ hiển thị thông số thứ nhất là rate (RATE). Ngoài ra, có thể chuyển đổi qua lại giữa các thông số RATE, TEMP và HOLD khi sử dụng các nút “↑” và “↓”.
Coi như ta chọn thông số RATE. Đây là thông số tốc độ tăng nhiệt nên phải biết tính toán để cài đặt thông số cho đúng.
Ví dụ: Giai đoạn 1 có nhiệt độ 1500C và giữ nhiệt trong 2 giờ. Bạn muốn trong vòng 10phút thì đạt nhiệt độ đó. Vậy qui đổi ra tốc độ tăng nhiệt là 150C/phút. Bạn phải nhập con số 15. Bạn có thể chọn số khác tuỳ bạn nhưng không thể nhỏ hơn 2 con số vì hệ thống cài đặt bắt buộc như vậy.
– Khi bảng điện tử bằng đèn LED hiển ra chữ ratE (RATE), nhấn và nhả nút “SET” lần nữa thì bảng điện tử hiện ra 4 con số và con số hàng đơn vị nhấp nháy. Sử dụng nút “↑” hay nút “↓” để tăng hay giảm giá trị cho đến khi chọn được con số phù hợp ở hàng đơn vị.
– Nhấn và nhả nút “SET” thì bảng điện tử chuyển sang nhấp nháy con số hàng chục. Cũng sử dụng nút “↑” hay nút “↓” để chọn con số phù hợp ở hàng chục.
– Sau khi cài đặt xong RATE, nhấn nút “SET” liên tục 4 lần để thoát ra thông số thứ nhất RATE. Bảng điện tử hiển thị chữ ratE (RATE) thì dừng lại.
BƯỚC 3:
– Nhấn nút “↑” để chuyển qua thông số thứ hai là tEnP (TEMP). Đã chọn TEMP thì nhấn nút “SET” để bắt đầu cài đặt, bảng điện tử hiện ra 4 con số và con số hàng đơn vị nhấp nháy. Cũng sử dụng nút “↑” hay nút “↓” để tăng giảm giá trị con số và nút “SET” để chuyển con số từ hàng đơn vị sang hàng chục, hàng trăm và hàng ngàn hay ngược lại.
Ví dụ: Giai đoạn 1 có nhiệt độ 1500C và giữ nhiệt trong 2 giờ. Bạn nhập đúng nhiệt độ là 1500C.
– Sau khi cài đặt xong TEMP, nhấn nút “SET” liên tục 4 lần để thoát ra thông số thứ hai TEMP. Bảng điện tử hiển thị chữ tEnP (TEMP) thì dừng lại.
BƯỚC 4:
– Nhấn nút “↑” để chuyển qua thông số thứ ba là hold (HOLD). Đã chọn HOLD thì nhấn nút “SET” để bắt đầu cài đặt, bảng điện tử hiện ra 4 con số và con số hàng đơn vị nhấp nháy. Cũng sử dụng nút “↑” hay nút “↓” để tăng giảm giá trị con số và nút “SET” để chuyển con số từ hàng đơn vị sang hàng chục, hàng trăm và hàng ngàn hay ngược lại.
Ví dụ: Giai đoạn 1 có nhiệt độ 1500C và giữ nhiệt trong 2 giờ. Bạn nhập đúng thời gian giữ nhiệt là 120phút ( qui ra 2 giờ), chứ không nhập thông số 2 giờ.
– Sau khi cài đặt xong HOLD, nhấn nút “SET” liên tục 4 lần để thoát ra thông số thứ ba HOLD. Bảng điện tử hiển thị chữ hold (HOLD) thì dừng lại.
BƯỚC 5:
– Nhấn và nhả nút “SET” lần nữa, bảng điện tử sẽ hiển thị trở về giai đoạn 1 là St-1.
– Nhấn nút “↑” để chuyển sang giai đoạn 2, bảng điện tử sẽ hiển thị là St-2. Cũng tiến hành cài đặt các thông số RATE, TEMP và HOLD tương ứng với nhiệt độ và thời gian giữ nhiệt của từng giai đoạn cụ thể tương tự như các bước trên.
BƯỚC 6:
– Tiến hành thao tác cài đặt các thông số RATE, TEMP, HOLD của giai đoạn 3 là St-3 tương tự như các bước trên
BƯỚC 7:
– Tiến hành thao tác cài đặt các thông số RATE, TEMP, HOLD của giai đoạn 4 là St-4 tương tự như các bước trên
BƯỚC 8:
– Sau khi cài đặt xong cà 4 giai đoạn, bảng điện tử hiển thị St-4 (Giai đoạn 4), nhấn và giữ nút “SET” trong vòng 4-5giây để thoát cài đặt hoàn toàn.
c. Chạy và dừng chương trình cài đặt lò:
– Nhấn nút “↑” (mặc nhiên là nút START) để chạy chương trình, đèn led báo HEAT sáng
– Nhấn nút “↓” (mặc nhiên là nút STOP) để dừng chương trình, đèn led báo HEAT tắt
d. Xem các thông số:
Khi chương trình đang chạy, nhấn giữ nút “SET” để xem chương trình đang ở giai đoạn nào.
Khuyến cáo:
Trên đây, chúng tôi đã trình bày cụ thể quá trình cài đặt chương trình lò nung. Chúng tôi không khuyến khích khách hàng tự cài đặt chương trình lò nung tuỳ ý, chỉ được thực hiện trong trường hợp cần thiết. Bởi vì, khi cung cấp lò nung, chúng tôi đã cài đặt sẳn chương trình lò nung theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với thiết kế của lò. Khách hàng chỉ việc mở lò và chạy theo chương trình có sẳn trong lò và không bận tâm về chuyện cài đặt phức tạp đối với người không quen. Đôi khi việc tự ý cài đặt chương trình lò nung của khách hàng không chuẩn dẫn đến lợi bất cập hại.

Share this:

Thích bài này:

Thích

Đang tải…


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay