Nhà trường có các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo quy định về Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng – Đồ chơi –

Một phần của tài liệu BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG MẦM NONNhà trường có những thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo pháp luật về Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mần nin thiếu nhi do

II. XÁC ĐỊNH NỘI HÀM, TÌM MINH CHỨNG

6. Nhà trường có các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo quy định về Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non do

thuật Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non do
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong
chăm sóc, giáo dục trẻ.

Nội hàm của chỉ số:

– Nhà trường có đủ thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá thể, theo lao lý ( Theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2010 / TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GDĐT về việc Ban hành Danh mục Đồ dung – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo dục đào tạo mần nin thiếu nhi ) ;
– Sử dụng thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá thể có hiệu suất cao .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Danh mục thiết bị, đồ chơi, đồ dùng của trường theo pháp luật ;
– Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra, nhìn nhận hiệu suất cao giảng dạy, giáo dục, quản trị sử dụng sách, thiết bị, vv … của BGH và tổ trưởng, tổ phó so với giáo viên ;
– Các vật chứng khác ( nếu có ) .

b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính
giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ.

Nội hàm của chỉ số: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định

phải bảo vệ tính giáo dục, bảo đảm an toàn, tương thích với trẻ .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Danh mục thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá thể ngoài pháp luật ;
– Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra, nhìn nhận của hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng với những thành viên trong tổ trình độ khi sử dụng thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cá thể ngoài lao lý có nhìn nhận về tính giáo dục, bảo đảm an toàn, tương thích với trẻ ;
– Các vật chứng khác ( nếu có ) .

c) Hằng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp
thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

Nội hàm của chỉ số: Hằng năm, nhà trường có kế hoạch bảo quản, sửa chữa,

thay thế sửa chữa, bổ trợ, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Kế hoạch của nhà trường hằng năm về việc dữ gìn và bảo vệ, thay thế sửa chữa, thay thế sửa chữa, bổ trợ, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ;
– Sổ sách kế toán về việc chi cho dữ gìn và bảo vệ, thay thế sửa chữa, sửa chữa thay thế, bổ trợ, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ;
– Các vật chứng khác ( nếu có ) .

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

1. Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
chăm sóc, giáo dục trẻ.

a) Có Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp, của nhà trường và hoạt động
theo quy định của Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.

Nội hàm của chỉ số:

– Có Ban đại diện thay mặt cha mẹ học viên của mỗi lớp, của nhà trường ;
– Ban đại diện thay mặt cha mẹ học viên của mỗi lớp, của nhà trường hoạt động giải trí theo Điều lệ Ban đại diện thay mặt cha mẹ học viên .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Danh sách Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường hằng
năm;

– Kế hoạch hoạt động giải trí của Ban đại diện thay mặt cha mẹ học viên ; – Báo cáo về hoạt động giải trí của Ban đại diện thay mặt cha mẹ học viên ;
– Biên bản họp cha mẹ trẻ ;
– Các dẫn chứng khác ( nếu có ) .

b) Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng
dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để

tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm nom, giáo dục trẻ khi ở nhà .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường hằng năm có nội dung nhìn nhận việc có những giải pháp, hình thức tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm nom, giáo dục trẻ ;
– Nội dung ( văn bản, hình ảnh … ) về tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ chăm nom, giáo dục trẻ khi ở nhà ;
– Các vật chứng khác ( nếu có ) .

c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao
đổi thông tin về tình hình ăn, ngủ và các hoạt động khác của trẻ.

Nội hàm của chỉ số: Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình

liên tục trao đổi thông tin về tình hình ăn, ngủ và những hoạt động giải trí khác của trẻ .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Sổ trao đổi thông tin giữa nhà trường với cha mẹ trẻ ( sổ liên lạc với mái ấm gia đình ) ;
– Các dẫn chứng khác ( nếu có ) .

2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương nhằm huy động các
và phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương nhằm huy động các
nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.

a) Chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có chính
sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính

quyền địa phương để có chủ trương tương thích nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục trẻ .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Báo cáo tổng kết năm học có nội dung nhìn nhận việc tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền sở tại địa phương ;
– Văn bản biểu lộ những chủ trương của cấp uỷ Đảng, chính quyền sở tại địa phương nhằm mục đích nâng cao chât lượng giáo dục trẻ ;
– Các dẫn chứng khác ( nếu có ) .

b) Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương huy
động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn

thể, cá thể ở địa phương kêu gọi những nguồn lực để kiến thiết xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Báo cáo của nhà trường hoặc của những tổ chức triển khai, đoàn thể có nội dung kêu gọi những nguồn lực vật chất để thiết kế xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường ;

– Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học có nội dung phối hợp với tổ chức,
đoàn thể, cá nhân ở địa phương;

– Các vật chứng khác ( nếu có ) .

c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây
dựng nhà trường xanh – sạch – đẹp; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an
toàn cho trẻ.

Nội hàm của chỉ số: Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể,

cá thể ở địa phương để thiết kế xây dựng nhà trường xanh – sạch – đẹp, kiến thiết xây dựng thiên nhiên và môi trường giáo dục lành mạnh, bảo đảm an toàn cho trẻ .

Gợi ý các minh chứng cần thu thập:

– Các văn bản ghi nhớ giữa nhà trường với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của
địa phương về việc xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa
phương;

– Báo cáo của nhà trường hoặc của những tổ chức triển khai, đoàn thể có nội dung phối hợp để kiến thiết xây dựng thiên nhiên và môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương ;
– Các dẫn chứng khác ( nếu có ) .

Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay