Giáo trình thực hành Linh kiện điện tử – Tài liệu text
Giáo trình thực hành Linh kiện điện tử
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 78 trang )
Bạn đang đọc: Giáo trình thực hành Linh kiện điện tử – Tài liệu text
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
1
THIẾT BỊ CHÍNH CHO CÁC BÀI THỰC TẬP
I.Thiết bò chính bao gồm các phần chức năng :
✑
Phần nguồn nuôi một chiều ổn đònh cung cấp các điện thế chuẩn cho cho các
thực tập.
✑
Nguồn xoay chiều.
✑
Máy phát tín hiệu
II.Đặc trưng và chức năng của thiết bò chính như sau :
NGUỒN NUÔI DC
1. NGUỒN DC KÉP (DC POWER SUPPLY)
A. Nguồn DC cố đònh : 5V/3A,12V/3A, có bảo vệ quá tải.
2. NGUỒN DC ĐIỀU CHỈNH (DC ADJUST POWER SUPPLY)
Nguồn DC thay đổi liên tục được : 0V…30V/1A, có bảo vệ quá tải.
MÁY PHÁT TÍN HIỆU
Tất cả các máy phát là độc lập tự động điều chỉnh theo chế độ nguồn DC
điều chỉnh.
3. NGUỒN XOAY CHIỀU:
− Tần số : 50Hz. Thế ra : 6Vms, 9Vms, 12Vms, 18Vms, 24Vms. Có chống quá
tải.
4. BOARD THỬ (BREADBOARD) :
5. PHỤ TÙNG :
− Dây nối có đầu cắm – Cầu chì – dây nguồn AC.
III.CÁC BÀI THỰC TẬP VỀ ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
ST
T
DANH MỤC VẬT TƯ
1 − Nội quy chương trình, thiết bò thực tập
và dụng cụ đo.
– Bộ thực tập
– Đồng hồ VOM
2 − Kỹ thuật xi hàn
Dây đồng: Ø20
0,5m/1hs
Chì hàn, nhựa thông
Giấy nhám, dao
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
2
3 Linh kiện thụ động
Điện trở, tụ điện, cuộn
dây các loại.
Relay, loa
4 Linh kiện tích cực Các loại
Diode,Transistor
5 Linh kiện tích cực khác UJT, SCR, DIAC,TRAC
Quang trở, opto, led 7
đoạn.
6 Kỹ thuật mạch in Mạch in 3x4cm/1hs
Thuốc ngâm, viết lông
dầu
Giấy nhám, xăng thơm,
bông gòn.
7 Mạch chỉnh lưu và điều khiển điện áp. Điện trở và tụ điện các
loại
Diode, Scr, diac, triac,
đèn
8 Phân cực và khuếch đại transistor Điện trở và tụ điện các
loại
BJT, JFET, MOSFET
9 Nguồn cấp điện ổn đònh Điện trở và tụ điện các
loại
C1815, D468,
A1015,C1061
7812,7912,LM337,
LM317
10 Các mạch ứng dụng
11 Các mạch ứng dụng(tt)
12 n tập – Kiểm tra.
Bài 1: NỘI QUY CHƯƠNG TRÌNH, THIẾT BỊ THỰC TẬP VÀ
DỤNG CỤ ĐO
I. Nội dung:
1. Nội quy phòng thực tập
2. Giới thiệu chương trình thực hành.
3. Giới thiệu các đồ dùng thực hành
4. Phương pháp đo giá trò điện trở
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
3
5. Phương pháp đo điện áp, dòng điện
6. Một số hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục.
II. Thực hành:
1. Đo giá trò điện trở.
2. Đo thông số điện áp xoay chiều.
3. Đo thông số điện áp một chiều.
4. Đo thông số dòng điện một chiều.
Bài 2 : KỸ THUẬT XI HÀN
I. Nội dung:
1. Giới thiệu.
2. Cách sử dụng mỏ hàn.
3. Cách bảo quản và sữa chữa mỏ hàn khi hư hỏng.
4. Phương pháp hàn
II. Thực hành:
1. Sử dụng mỏ hàn.
2. Hàn các mối hàn dây cơ bản.
3. Hàn linh kiện lên mạch nổi xuyên lổ
Bài 3: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
I. Nội dung:
1. Điện trở:
✁
Cấu tạo – Ký hiệu – Phân loại – Hình dạng
✂
✁
Cách đo và đọc trò số.
✄ ✁
Hư hỏng thường gặp và ứng dụng.
2. Tụ điện:
3. Cuộn dây:
4. Biến thế:
5. Relay
6. Loa.
II. Thực hành:
1. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò điện trở
2. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò tụ điện.
3. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò cuộn dây.
4. Nhận dạng và đo thử biến thế.
5. Nhận dạng và đo thử relay.
6. Nhận dạng và đo thử loa.
Bài 4 : LINH KIỆN TÍCH CỰC
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
4
I. Nội dung:
1. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra diode.
2. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra transistor BJT.
3. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra FET.
4. Hoạt động của diode, transistor
II. Thực hành:
1. Nhận dạng, đo thử diode, transistor BJT, FET.
2. Khảo sát đặc tuyến V-A của diode.
3. Khảo sát đặc tuyến ngõ vào của BJT
4. Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của BJT
5. Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của BJT
6. Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của FET
7. Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của FET
Bài 5: LINH KIỆN TÍCH CỰC (tt)
I. Nội dung:
1. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra UJT, SCR, Diac, Triac.
2. Khảo sát hoạt động của UJT.
3. Khảo sát hoạt động của SCR, Diac, Triac.
4. Nhận dạng đo thử các linh kiện quang: điện trở quang, led, Photodiode,
Optocouple, Led 7 đoạn.
Bài 6: KỸ THUẬT MẠCH IN
I. Nội dung:
1. Giới thiệu.
2. Quy tắc thiết kế mạch in
3. Quy trình thiết kế mạch in trên giấy
4. Quy trình thiết kế mạch in trên tấm mạch in
5. Phục hồi sơ đồ nguyên lý từ sơ đồ mạch in
II. Thực hành:
1. Thiết kế sơ đồ mạch in trên giấy.
2. Thiết kế hoàn chỉnh mạch in.
3. Lắp linh kiện lên mạch in
4. Vẽ lại sơ đồ nguyên lý từ board mạch in.
Bài 7: MẠCH CHỈNH LƯU VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP.
I. Nội dung:
1. Mạch chỉnh lưu không điều khiển dùng diode.
2. Mạch chỉnh lưu có điều khiển dùng Scr
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
5
3. Mạch điều khiển điện áp AC.
II. Thực hành;
1. Khảo sát chỉnh lưu bán kỳ.
2. Khảo sát chỉnh lưu toàn kỳ 2 diode va 4 diode
3. Khảo sát chỉnh lưu bội áp
4. Nguồn lưỡng cực đối xứng.
5. Chỉnh lưu có điều khiển với SCR.
6. Mạch dimmer.
Bài 8: PHÂN CỰC VÀ KHUẾCH ĐẠI TRANSISTOR.
I. Nội dung:
1. Phân cực và ổn đònh transistor
2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ.
II. Thực hành:
1. Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện V
BB
, V
CC
2. Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện có thêm điện trở R
E
.
3. Phân cực ổn đònh BJT dùng 1 nguồn cấp điện.
4. Phân cực JFET.
5. Phân cực MOSFET.
6. Khuếch đại BJT cực phát chung.
7. Khuếch đại JFET.
Bài 9: NGUỒN CẤP ĐIỆN ỔN ĐỊNH
I. Nội dung:
1. Mạch ổn đònh điện áp.
2. Mạch ổn đònh dòng điện
3. Các vi mạch ổn áp.
II. Thực hành:
1. Khảo sát hoạt động của mạch ổn áp.
2. Khảo sát hoạt động của mạch ổn áp tuyến tính.
3. Khảo sát hoạt động của mạch ổn dòng.
4. Khảo sát hoạt động các vi mạch ổn áp.
Bài 10: CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG
I. Nội dung
Khảo sát một số mạch dao động và khuếch đại
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
6
II. Thực hành:
1. Mạch dao động đa hài đơn ổn
2. Mạch dao động đa hài phi ổn
3. Mạch dao động ba trạng thái
4. Mạch dao động sin
5. Mạch khuếch đại tín hiệu nhạc
6. Mạch còi hú 4 thứ tiếng
Bài 11: CÁC MẠCH ỨNG DỤNG (tt)
I. Nội dung:
Lắp ráp và hiệu chỉnh một số mạch ứng dụng nhỏ.
II. Thực hành:
1. Mạch tự bật đèn khi trời tối.
2. Mạch khuếch đại âm tần
3. Mạch chống trộm dùng photo.
4. Mạch relay thời gian dùng IC555
5. Mạch đèn chạy với IC555 va 4017
6. Mch điều khiển từ xa.
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
7
Bài 1: GIỚI THIỆU NỘI QUY, CHƯƠNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊ
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
1. Mô hình thực tập.
2. Đồng hồ VOM.
3. Đồng hồ DMM (Digital Multi Meter).
4. Dao động ký (Oscilocope).
5. Máy tạo tín hiệu (Signal Generator).
II.MỤC TIÊU:
Làm quen với tác phong công nghiệp về giờ giấc, an toàn lao động trật tự
vệ sinh công nghiệp, PCCC.
Sử dụng được các dụng cụ đo và thiết bò thực hành.
III.NỘI DUNG:
1. Các loại dụng cụ đo trong điện tử:
Có 4 thiết bò cơ bản:
a) Đồng hồ VOM có cấu tạo cơ-điện thường dùng để đo 4 đại lượng điện:
Điện thế một chiều (VDC)
Điện thế xoay chiều (VAC)
Điện trở (Ohm)
Dòng điện một chiều (mADC).
Tuy VOM là thiết bò đo cổ điển nhưng vẫn rất thông dụng.
b) Đồng hồ DMM là đồng hồ đo hiển thò bằng số, có nhiều tính ưu điểm hơn đồng
hồ VOM như tính đa năng, chính xác, dễ đọc kết quả, khả năng đo tự động, trở
kháng ngõ vào lớn …
c) Dao động ký (còn gọi là dao động nghiệm hay máy hiện sóng) là thiết bò để
thể hiện dạng sóng của tín hiệu, cho phép đo và xác đònh nhiều tính chất của tín
hiệu như: dạng sóng, độ méo, tần số, biên độ đỉnh-đỉnh, tương quan pha …
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
8
d) Máy tạo tín hiệu là thiết bò tạo ra tín hiệu dạng hình sin hay xung vuông chuẩn
có tần số và biên độ thay đổi được.
Máy tạo tín hiệu kết hợp với dao động ký cho phép đánh giá nhiều yếu tố của
mạch như độ lợi, độ méo, độ chậm trễ …
Bốn thiết bò đo cơ bản ở trên được dùng trong ngành điện tử. Tuy nhiên thực
hành điện tử cơ bản chỉ sử dụng VOM do đó trong giáo trình này chỉ đề cập đến
đồng hồ VOM.
2. Cấu tạo VOM:
Ưu điểm:
+ Độ nhạy cao.
+ Tiêu thụ rất ít năng lượng của mạch điện được đo.
+ Chòu được quá tải.
+ Đo được nhiều thông số của mạch.
Cấu tạo gồm 4 phần chính:
• Khối chỉ thò: dùng để xác đònh giá trò đo được: kim chỉ thò và các vạch đọc
khắc độ.
• Khối lựa chọn thang đo: dùng để lựa chọn thông số và thang đo gồm
chuyển mạch lựa chọn và panel chỉ dẫn lựa chọn.
• Bộ phận hiệu chỉnh: dùng để hiệu chỉnh.
• Khối các đầu vào và ra:
Vd: VOM hiệu SUNWA model VX-360TR rất phổ thông hiện nay, mạch điện
như hình:
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
9
Vít chỉnh cho kim chỉ số 0(mA, Volt), Ω (ohm)
Núm chọn thang đo.
Lỗ cắm que đo (+), lỗ cắm que đo (-) –COM Output (nối tiếp với tụ điện).
Núm chỉnh 0 Ω (0 Ω Adj).
Pano của máy, kim chỉ số.
Vít mở máy, nắp sau.
3. Các thang đo:
Để chọn đúng thang đo cho 1 thông số cần đo phải thực hiện các bước sau.
• Trước khi tiến hành đo phải xác đònh các thông số cần đo là gì?
Đo điện áp 1 chiều: chọn DCV
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
10
Đo điện áp xoay chiều chọn ACV
Đo cường độ dòng điện: DCmA
Đo chỉ số điện trở: Ω
• Sau đó xác đònh khoảng giá trò: để chọn thang đo. Trò số thang đo chính là trò
số có thể đo được lớn nhất.
Đo điện trở:
+ Vặn núm chọn thang đo vào một trong các vò trí x1, x10, x1k, x10k …
+ Chập hai đầu que đo lại nếu kim chỉ thò nhảy lên chỉnh 0Ω Adj (chỉnh 0) để
kim chỉ đúng số 0 (phía phải).
+ Trước khi chấm hai que đo vào 2 điểm đo, phải bảo đảm giữa 2 điểm này
không có điện thế.
+ Chấm 2 que đo vào hai điểm điện trở và đọc trò số trên mặt chia, sau đó
nhân với thang đo để kết quả.
Chỉ số điện trở = giá trò kim chỉ * giá trò thang đo.
Vd: Chọn thang đo Rx10, kim chỉ vạch lớn ở vò trí 30 và vạch nhỏ ở vò trí 3
vạch nhỏ. Tính nhẫm từ 30 đến 50 có 20 đơn vò mà có 10 vạch như vậy mỗi
vạch là 2 đơn vò
giá trò kim chỉ 30 + (3×2) = 36.
chỉ số điện trở = 36×10= 360Ω
Chú ý: khi đo không được chạm tay vào hai đầu que đo. Tại sao?.
___________________________________________________________________
• Làm sao ước lượng giá trò điện trở để chọn tầm đo thích hợp?.
• Ở các thang đo x1 => x1k sử dụng nguồn bên trong (2×1.5V) riêng thang đo
x10k cần pin 9V.
• Ở thang đo càng thấp dòng điện VOM cung cấp cho mạch ngoài càng lớn, do
đó hao pin hơn, có thể làm hư 1k nhạy đang được đo thử.
• Đầu + của VOM là lỗ cắm nối với cực âm của nguồn pin.
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
11
• Nếu chỉnh Adj kim không đạt đến 0 Ω => pin yếu hoặc kẹt kim, hư mạch. Nếu
kim quá 0 Ω không chỉnh lui lại được: hư mạch bên trong.
Đo VDC, VAC, ADC (đo nóng):
• Đặt VOM đúng chức năng cần đo.
• Cần xác đònh giá trò cần đo có biên độ lớn nhất là bao nhiêu để từ đó đặt
thang đo cao gần nhất.
Vd: tiên đoán điện thế tối đa là 12V ta nên chọn thang đo an toàn là 25V. Trong
trường hợp không tiên đoán được ta để thang đo cao nhất rồi khi đo ta lần lượt hạ
thang đo xuống một cách phù hợp.
Lưu ý: khi đo VDC và ADC phải chú ý đến cực tính dấu + bao giờ cũng nối với
điểm có điện thế cao hơn.
• Quy cách đo V, I:
Đo điện thế hiệu điện thế phải mắc Volt kế song song với điểm cần đo:
.
+
.
V
METER VOLT
R
Đo cường độ dòng điện ta mắc ampe kế nối tiếp với điểm cần đo.
I
+
.
R
.
A
METER AMP
• Cách đọc giá trò (GT) đo:
GT đo = (GT thang đo/GT vạch đọc)* GT kim chỉ số
Vd: chọn thang đo 1000, đọc theo vạch 10, giá trò kim chỉ số là 2,2.
V = (1000/10) x 2,2 = 220V.
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
12
• Đặc tả kỹ thuật độ nhạy của VOM 10KΩ/VDC thì điều này có ý nghóa là ở
thang đo 1VDC điện trở nội là 10k, ở thang đo 10VDC điện trở nội là 100kΩ.
Điện trở nội / VDC càng lớn đo điện thế càng chính xác.
???Nhắc lại một số đònh luật: Ohm, Jun-Lensơ.
???Nếu chưa rõ nơi nào có điện thế thấp cao ta vặn thang đo cao nhất (vd
1000VDC) rồi đo nhanh, nếu quan sát thấy kim giật ngược, đảo que đo lại.
Thường ta đo điện thế ở các nơi trong mạch so với đất (ground, mass) trong
trường hợp này nên kẹp que nối đến lỗ cắm (-) vào đất (mass) của mạch cần đo.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
1. Đo và ghi lại một số trường hợp sau:
Điện trở x1 x10 x100 x1k x10k
R1
R2
R3
R4
R5
Nhận xét:
________________________________________________________________
2. Đo điện áp và dòng điện
mA
METER MA
+
+
U= 0V – 12V
V
METER VOLT
R
U(V) 0 2 4 6 8 10 12
I(mA)
100Ω
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
13
150Ω
330Ω
R=U/I
Vẽ đồ thò:
Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
3. Đo điện áp và dòng điện cùng một lúc trong mạch đối với tải có điện trở
cao sử dụng mạch V-A, đối với tải có điện trở nhỏ sử dụng mạch A-V.
mA
METER MA
+
+
5V
V
METER VOLT
R
R
+
mA
METER MA
+
V
METER VOLT
5V
a) Cách mắc A-V. b) Cách mắc V-A
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
14
R(
✁
I(mA) U(V) R(Tính toán)
20Ω
10KΩ
Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
4. Đo các điện thế:
a) Mạch nối tiếp:
560
12V
R3
1K
A
10K
I
C
+
D
R1
B
R2
Kiểm nghiệm lại công thức (1.1):
U = U
R1
+ U
R2
+ U
R3
= U
AD
= (1.1)
U
R1
= U
AB
=
U
R2
= U
BC
=
U
R3
= U
CD
=
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
15
b) Mạch song song:
R3
I2 I3
I
I1
10K
1K560
R1
12V
R2
+
Đo các giá trò I
1
, I
2
, I
3
và I theo hình trên.
Kiểm nghiệm lại công thức (1.2):
I=I
1
+I
2
+I
3
= (1.2)
Nhận xét:
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
16
Bài 2: KỸ THUẬT XI HÀN
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
✑
Mỏ hàn điện, đồ gác mỏ hàn điện.
✑
Dây đồng mỗi học sinh khoãng 0,5m.
✑
Chì hàn, nhựa thông, kìm cắt, dao và giấy nhám.
II.MỤC TIÊU:
✑
Nắm được phương pháp hàn và sử dụng mỏ hàn.
✑
Thực hành các mối hàn cơ bản theo đúng thao tác kỹ thuật.
✑
Hàn được các mối nối đạt yêu cầu về kỵ thuật và mỹ thuật.
III.NỘI DUNG:
A. D
ng c
✁ ✂
ngh
✄
:
1/ M
☎
hàn
✆
i
✝
n:
✑
S
✞
d
✟
ng lo
✠
i m
☎
hàn dùng
✆
i
✝
n tr
✡
đốt nóng 40W (không dùng m
☎
hàn
✆ ☛
t
nóng theo nguyên lý ng
☞
n m
✠
ch th
✌
c
✍
p bi
✎
n áp,
✆ ✏
tránh
✑
nh h
✒ ✡
ng c
✓
a t
✔
tr
✒ ✕
ng lên linh ki
✝
n khi hàn, nh
✍
t là
✆ ☛
i v
✖
i IC CMOS).
✑
✗ ✘
gác m
☎
hàn: khi ch
✒
a s
✞
d
✟
ng m
☎
hàn ta ph
✑
i gác m
☎
hàn vào
✆ ✘
gác m
☎
hàn.
2/ Chì hàn, nh
✙
a thông:
– Chì hàn được dùng trong quá trình l
☞
p ráp các m
✠
ch
✆
i
✝
n t
✞
. Chì hàn d
✚
nóng ch
✑
y ở nhiệt độ khoảng
60
0
C
÷ 80
0
C, có
✆ ✒ ✕
ng kính 1mm, ru
✛
t r
✜
ng
ch
✌
a nh
✙
a thông, ho
✢
c
✆ ✒ ✣
c b
✤
c nh
✙
a thông bên ngoài.
– Nh
✙
a thông (chloro-phyll) ở d
✠
ng r
☞
n màu vàng nh
✠
t. Ta nên đựng nh
✙
a
thông vào h
✛
p
✆ ✏
tránh tình tr
✠
ng v
✥
v
✟
n và d
✚
b
✑
o qu
✑
n h
✦
n. Nh
✙
a thông
có hai công d
✟
ng: r
✞
a s
✠
ch (ch
✍
t t
✧
y) n
✦
i c
★
n hàn
✆ ✏
chì d
✚
bám ch
✢
t, b
✑
o v
✝
m
☛
i hàn v
✖
i môi tr
✒ ✕
ng (nhi
✝
t
✆ ✛
,
✆ ✛
✧
m, hóa ch
✍
t…).
3/ Các lo
✠
i kìm:
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
17
– Kìm c
☞
t:
– Kìm m
☎
nh
✤
n:
4/ Dao, gi
✍
y nhám:
B. Cách chuẩn b
m
✁
hàn:
– Ki
✏
m tra
✆ ★
u m
☎
hàn n
✎
u l
☎
ng ph
✑
i b
☞
t l
✠
i vít
✆ ★
u m
☎
hàn. Ki
✏
m tra dây c
✍
p
nguồn
✆
i
✝
n.
– Làm s
✠
ch
✆ ★
u m
☎
hàn b
✂
ng gi
✍
y nhám.
– C
✍
p
✆
i
✝
n,
✆ ✣
i m
☎
hàn nóng ph
✑
i ti
✎
n hành xi chì lên
✆ ★
u m
☎
hàn ngay, tránh
✆ ✏
m
☎
hàn nóng lâu s
✄
b
☎
oxy hóa.
– N
✎
u ch
✒
a s
✞
d
✟
ng ph
✑
i gác m
☎
hàn vào
✆ ✘
gác m
☎
hàn.
C. Trình t
✆
th
✆
c hi
✝
n thao tác xi chì trên dây d
✞
n:
– Tu
☛
t l
✖
p vỏ nh
✙
a cách
✆
i
✝
n trên dây.
– Dùng dao hay gi
✍
y nhám đánh s
✠
ch l
✖
p oxide hay l
✖
p men cách
✆
i
✝
n bao
quanh dây d
✟
n. N
✎
u s
✞
d
✟
ng dao ph
✑
i
✆ ✢
t l
✒ ✥
i dao nghiêng 45
0
so v
✖
i m
✢
t
dây
✆ ✏
tránh tr
★
y x
✒ ✖
t dây
✆ ✘
ng. Dây
✆ ✒ ✣
c xem là s
✠
ch khi dây
✞
ng màu
✆ ✘
ng (màu h
✘
ng nh
✠
t) bóng
✆ ✠
u quanh v
☎
trí v
✔
a làm s
✠
ch.
✡
i
☛
u quan tr
☞
ng
c
✌
n chú ý, sau khi làm s
✍
ch ta ph
✎
i ti
✏
n hành xi chì ngay.
– Mu
☛
n xi chì,
✆ ★
u tiên ph
✑
i làm nóng dây d
✟
n c
★
n xi,
✆ ✢
t m
☎
hàn bên d
✒ ✖
i
và vuông góc v
✖
i dây. Khi truy
✠
n nhi
✝
t quan sát n
✦
i c
★
n xi, màu h
✘
ng c
✓
a
dây s
✄
sẫm d
★
n khi nhi
✝
t
✆ ✛
gia t
✑
ng, trong lúc quan sát ta
✆ ✒
a chì hàn ti
✎
p
xúc lên dây d
✟
n, chì hàn
✆ ✢
t khác phía v
✖
i
✆ ★
u m
☎
hàn.
– Khi
✆
i
✏
m c
★
n xi chì
✆ ✓
nhi
✝
t độ, chì s
✄
ch
✑
y ra và b
✤
c quanh dây t
✠
i
✆
i
✏
m xi
chì. Nh
✕
thao tác này, nh
✙
a thông có s
✒
n trong chì ch
✑
y ra t
✧
y s
✠
ch
✆
i
✏
m
c
★
n xi, chì loang t
✔
m
✢
t trên xu
☛
ng phía d
✒ ✖
i và
✆
i v
✠
phía ngu
✘
n nhi
✝
t. Tuy
nhiên n
✎
u
✆ ✒
a quá nhi
✠
u chì vào
✆
i
✏
m xi chì, l
✖
p xi quá d
★
y ho
✢
c b
☎
bám
màu nâu do nh
✙
a thông ch
✑
y ra và cháy trên
✆
i
✏
m xi chì.
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
18
– Dây
✆ ✘
ng ph
✑
i luôn ti
✎
p xúc v
✖
i
✆ ★
u m
☎
hàn, th
✙
c hi
✝
n liên t
✟
c theo nguyên
t
☞
c ti
✎
n hai b
✒ ✖
c lùi m
✛
t b
✒ ✖
c và xoay tròn dây
✆ ✘
ng cho
✆ ✎
n khi xong.
D. Các m
i n
i hàn dây c
✁
b
✂
n:
1/ Hàn
✆ ✍
u hai
✆ ★
u dây d
✟
n: ph
✒ ✦
ng pháp hàn này còn g
✤
i là m
☛
i hàn ghép
✆ ✄
nh. Ta dùng ph
✒ ✦
ng pháp này khi mu
☛
n t
✠
o các
✆
o
✠
n dây d
✟
n hình
✆
a giác
ho
✢
c có th
✏
n
☛
i dài hai dây dẫn ng
☞
n. Tuy nhiên, m
☛
i hàn này khó th
✙
c hi
✝
n và
có
✆ ✛
b
✠
n c
✦
kém h
✦
n các ki
✏
u khác.
2/ M
☛
i hàn ghép song song: th
✒ ✕
ng dùng
✆ ✏
n
☛
i hai dây d
✟
n v
✖
i nhau. Kho
✑
ng
cách giao nhau th
✒ ✕
ng
✆ ✒ ✣
c ch
✤
n tu
☎
theo yêu c
★
u. Trong quá trình th
✙
c t
✆
p
nên chọn kho
✑
ng cách giao nhau ng
☞
n nh
✍
t là 5mm r
✘
i t
✑
ng d
★
n theo trình
✆ ✛
.
3/ M
☛
i hàn ghép vuông góc: m
☛
i hàn
✆ ✠
t yêu c
★
u ph
✑
i t
✠
o chì bám
✆ ✓
quanh
✆
i
✏
m
✆ ✢
t hai dây d
✟
n vuông gốc.
4/ Hàn xo
☞
n: dùng
✆ ✏
hàn g
✛
p các dây d
✟
n nhi
✠
u s
✣
i.
5/ Hàn linh ki
✝
n lên m
✠
ch in: khi hàn dùng chì hàn ch
✍
m nhanh lên chân linh
ki
✝
n t
✠
i m
☛
i hàn. Không
✆ ✏
m
☎
hàn quá lâu t
✠
i m
☛
i hàn s
✄
làm tróc
✆ ✒ ✕
ng
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
19
m
✠
ch in. Chân linh ki
✝
n không
✆ ✏
thò dài qua mối hàn.
✗ ☛
i v
✖
i linh ki
✝
n không
ch
☎
u
✆ ✒ ✣
c nhi
✝
t ph
✑
i dùng k
p t
✑
n nhi
✝
t.
IV.CÁC BÀI THỰC TẬP
– H
✤
c sinh ti
✎
n hành xi chì lên dây d
✟
n theo các b
✒ ✖
c
✆
ã
✆ ✒ ✣
c h
✒ ✖
ng d
✟
n. Th
✙
c
hi
✝
n đúng các thao tác k
✁
thu
✆
t cho
✆ ✎
n khi
✆ ✠
t yêu c
★
u.
– Th
✙
c hi
✝
n các m
☛
i hàn dây c
✦
b
✑
n. Khi th
✙
c t
✆
p c
☛
g
☞
ng không
✆ ✏
r
✦
i vào các
m
☛
i hàn không
✆ ✠
t yêu c
★
u.
– Sinh viên dùng d
✟
ng c
✟
u
☛
n cong, k
✎
t hợp v
✖
i các cách hàn ghép ti
✎
n hành hàn
tên c
✓
a mình và các hình theo đúng yêu c
★
u kỹ thuật.
– Th
✙
c hành hàn linh ki
✝
n lên board m
✠
ch n
✂
i.
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
20
Bài 3: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
I.THIẾT BỊ SỬ DỤNG:
✑
Các loại điện trở than loại 1/4w,1/2w,1w và điện trở công suất.
✑
Các loại tụ điện.
✑
Cuộn dây, relay 12VDC, 220VAC, loa gốm và loại 4Ω hoặc 8Ω.
II.MỤC TIÊU:
– Nhận dạng và đọc được trò số các loại điện trở, tụ điện, cuộn dây.
– Kiểm tra hư hỏng và vận dụng chúng trong mạch điện tử.
III.NỘI DUNG:
A. ĐIỆN TRỞ:
1. Cấu tạo – ký hiệu:
Ký hiệu:
– Than ép: bột than + chất lk
(1/8W
1W)
– Than (1/20W
vàiW), độ ổn đònh cao 10Ω
22MΩ
– Magie kim loại Ni-O
2
: ổn đònh
– Oxide kim loại: Oxide thiếc và SiO
2
1/2W chống nhiệt độ, ẩm
– Dây quấn: giá trò thấp, 1W
25W
2. Phân loại:
– Than ép: <3W tần số thấp.
– Màn than: >3W tần số cao.
– Dây quấn: >5W tần số thấp.
– Điện trở dùng trong mạch nguồn cung cấp phải có kích thước lớn.
– Điện trở dùng trong mạch xử lý tín hiệu có kích thước bé.
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
21
3. Cách đọc trò số:
– Cách đọc giá trò điện trở công suất lớn: Số-Chữ-Số-Chữ
Ví dụ: R5 → 0
5 → 0.5
3R5 → 3
5 → 3.5
K3 → 0K
3 → 0,3K
= 300
3M5 → 3M
5 → 3,5M
= 350 K
– Cách đọc giá trò điện trở công suất nhỏ:
Bảng giá trò tiêu chuẩn quy ước màu, bảng 3.1:
Bảng 3.1:
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
Bạc
0.01 10%
Nhũ
0.1 5%
Đen
0 1
Nâu
1 1 10 1%
Đỏ
2 2 100 2%
Cam
3 3 1000 3%
Vàng
4 4 10000 4%
Lục
5 5 10
5
Lam
6 6 10
6
Tím
7 7 10
7
Xám
8 8 10
8
Trắng
9 9 10
9
– Điện trở 3 vòng màu:
R = (V1V2 x V3) ± 20% (3.1)
– Điện trở 4 vòng màu:
R = (V1V2 x V3) ± V4 (3.2)
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
22
– Điện trở 5 vòng màu:
R = (V1V2V3 x V4) ± V5 (3.3)
Vd: Đỏ – tím – đỏ – nâu – đỏ : 2720 ± 2%
Vàng – tím – nâu – nhũ → 470 Ω
Đỏ – đỏ – đỏ – nhũ → 2K2
Nâu – đen – xám – bạc → 1 MΩ
Cam – cam – vàng – nhũ → 330 KΩ
Nâu – đen – nâu – đỏ → 100 Ω
Nâu – đen – đen – nâu → 10 Ω
Chú ý: Để đọc nhanh nên nhớ mối quan hệ vạch màu thứ 3 (hay vạch màøu thứ 4
đối với điện trở có 5 vòng màu), xem bảng 3.2.
Bảng 3.2: mối quan hệ vạch màu.
Bảng giá trò điện trở Đơn vò Vạch màu
0.1 ÷ 0.99
Ω
Bạc (1/10 Ω)
1 ÷ 9.9
Ω
Nhũ (Ω)õ
10 ÷ 99
Ω
Đen (chục Ω)
100 ÷ 999
Ω
Nâu (trăm Ω)
1 ÷ 9.9
KΩ Đỏ (KΩ)
10 ÷ 99
KΩ Cam (chục KΩ)
100 ÷ 999
KΩ Vàng (trăm KΩ)
1 ÷ 9.9
MΩ Lục (MΩ)
– Điện trở 4 vòng màu vạch thứ tư là màu đen, trường hợp này ta xem như
sai số là 20%
– Điện trở có các giá trò danh đònh: 10, 12, 15, 18, 22, 27, 33, 39, 43, 47, 51,
56, 68, 75, 82, 91
Loại điện trở tích hợp gọi là IC điện trở, có kích thước rất nhỏ.
4. Đo điện trở:
5. Hư hỏng thường gặp:
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
23
– Tình trạng điện trở đo Ω không lên → điện trở bò đứt.
– Điện trở cháy (bò sẫm màu khó phân biệt các vòng màu và có mùi khét) là
do làm việc quá công suất quy đònh.
– Tăng trò số: bột than bò biến chất làm tăng.
– Giảm trò số: điện trở dây quấn bò chạm.
6. Biến trở:
Ký hiệu:
Cách đo và kiểm tra:
– Hư hỏng thực tế: than đứt, bẩn, rỗ.
– Đo thử: vặn thang đo Ω
– Đo cặp chân (1-3) đối chiếu với giá trò ghi trên thân biến trở xem có đúng
không?
– Đo tiếp chân (1-2) dùng tay chỉnh thử xem kim đồng hồ thay đổi là tốt.
– Biến trở thay đổi giá trò chậm là loại biến trở tinh chỉnh.
– Biến trở thay đổi giá trò nhanh là loại biến trở volume.
B. TỤ ĐIỆN:
1. Công dụng:
Công dụng của tụ là tích và phóng điện.
Đơn vò: µF, F, pF, nF.
1F=10
6
µF.
1F=10
9
pF.
2. Ký hiệu:
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
24
Giá trò điện dung là khả năng chứa điện của tụ.
Giá trò điện áp trên thân tụ là khả năng chòu đựng điện áp cực đại cho phép
của tụ.
Tụ hóa: có cực tính dương và âm, lưu ý cực dương mắc ở nơi có mức điện thế
cao.
2. Phân loại:
Tụ Mica, tụ Selen
và tụ gốm là các tụ hoạt động ở mạch cao tần.
Tụ sứ, tụ sành, tụ giấy và tụ dầu là các tụ hoạt động ở mạch trung tần.
Tụ hoá là tụ hoạt động ở mạch hạ tần.
– Đọc trò số tụ có các chấm màu như cách đọc điện trở.
– Tụ Mica có sáu vòng màu, vòng đầu tiên bên trái hàng trên cùng có màu
trắng. Tụ có 5 vòng màu vòng thứ 5 xác đònh dãy nhiệt độ của tụ.
– Trường hợp tụ có ghi giá trò, ký hiệu tận cùng là 1 chữ cái thể hiện giá trò
sai số, đơn vò đo tính bằng pF.
3. Cách đo kiểm tra tụ điện:
Đo nguội: vặn VOM ở thang đo Ω
x1 tụ > 100 µF
x10 10µF ÷ 100µF
x100 10 ÷ 100µF
x1K 104 ÷ 10µF
x10K 102 ÷ 104µF
Thực hiện thao tác đo 2 lần và có đổi chiều đo, ta thấy:
+ Kim vọt lên rồi trả về hết: khả năng nạp xả của tụ còn tốt.
+ Kim vọt lên 0Ω: tụ bò nối tắt (bò đánh thủng, bò chạm).
+ Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ bò rò.
Trường
✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏
Giáo trình thực hành linh kiện điện tử
25
+ Kim vọt lên nhưng trở về lờ đờ: tụ khô.
+ Kim không lên: tụ đứt (đừng nhầm với tụ quá nhỏ < 1µF)
Đo nóng: (áp chòu đựng >50V)
Đặt VOM ở thang đo VDC (cao hơn nguồn E rồi đặt que đo đúng cực tính).
+ Kim vọt lên rồi trở về: tốt
+ Kim vọt lên bằng giá trò nguồn cấp và không trả về: tụ bò nối tắt.
+ Kim vọt lên nhưng trở về không hết: tụ rã
+ Kim vọt lên trở về lờ đờ: tụ bò khô.
+ Kim không lên: tụ đứt.
4. Tụ xoay
Dùng thang đo Rx1
– Đo 2 chân CV rồi xoay hết vòng không bò rò chạm là tốt.
– Đo 2 chân CV với trục không chạm.
C. CUỘN DÂY:
– Công dụng của cuộn dây dùng để tạo ra cảm ứng điện từ.
– Đơn vò: µH, H, mH
1H = 1000mH = 10
6
µH
– Dòng điện qua cuộn dây. I
max
?
1. Ký hiệu:
III.CÁC BÀI THỰC TẬP VỀ ĐIỆN TỬ CƠ BẢNSTDANH MỤC VẬT TƯ1 − Nội quy chương trình, thiết bò thực tậpvà dụng cụ đo. – Bộ thực tập – Đồng hồ VOM2 − Kỹ thuật xi hànDây đồng : Ø200, 5 m / 1 hsChì hàn, nhựa thôngGiấy nhám, daoTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử3 Linh kiện thụ độngĐiện trở, tụ điện, cuộndây những loại. Relay, loa4 Linh kiện tích cực Các loạiDiode, Transistor5 Linh kiện tích cực khác UJT, SCR, DIAC, TRACQuang trở, opto, led 7 đoạn. 6 Kỹ thuật mạch in Mạch in 3×4 cm / 1 hsThuốc ngâm, viết lôngdầuGiấy nhám, xăng thơm, bông gòn. 7 Mạch chỉnh lưu và điều khiển và tinh chỉnh điện áp. Điện trở và tụ điện cácloạiDiode, Scr, diac, triac, đèn8 Phân cực và khuếch đại transistor Điện trở và tụ điện cácloạiBJT, JFET, MOSFET9 Nguồn cấp điện ổn đònh Điện trở và tụ điện cácloạiC1815, D468, A1015, C10617812, 7912, LM337, LM31710 Các mạch ứng dụng11 Các mạch ứng dụng ( tt ) 12 n tập – Kiểm tra. Bài 1 : NỘI QUY CHƯƠNG TRÌNH, THIẾT BỊ THỰC TẬP VÀDỤNG CỤ ĐOI. Nội dung : 1. Nội quy phòng thực tập2. Giới thiệu chương trình thực hành. 3. Giới thiệu những vật dụng thực hành4. Phương pháp đo giá trò điện trởTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử5. Phương pháp đo điện áp, dòng điện6. Một số hư hỏng thường gặp và giải pháp khắc phục. II. Thực hành : 1. Đo giá trò điện trở. 2. Đo thông số kỹ thuật điện áp xoay chiều. 3. Đo thông số kỹ thuật điện áp một chiều. 4. Đo thông số kỹ thuật dòng điện một chiều. Bài 2 : KỸ THUẬT XI HÀNI. Nội dung : 1. Giới thiệu. 2. Cách sử dụng mỏ hàn. 3. Cách dữ gìn và bảo vệ và sữa chữa mỏ hàn khi hư hỏng. 4. Phương pháp hànII. Thực hành : 1. Sử dụng mỏ hàn. 2. Hàn những mối hàn dây cơ bản. 3. Hàn linh kiện lên mạch nổi xuyên lổBài 3 : LINH KIỆN THỤ ĐỘNGI. Nội dung : 1. Điện trở : Cấu tạo – Ký hiệu – Phân loại – Hình dạngCách đo và đọc trò số. ✄ ✁ Hư hỏng thường gặp và ứng dụng. 2. Tụ điện : 3. Cuộn dây : 4. Biến thế : 5. Relay6. Loa. II. Thực hành : 1. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò điện trở2. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò tụ điện. 3. Nhận dạng đo thử và xác đònh giá trò cuộn dây. 4. Nhận dạng và đo thử biến thế. 5. Nhận dạng và đo thử relay. 6. Nhận dạng và đo thử loa. Bài 4 : LINH KIỆN TÍCH CỰCTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tửI. Nội dung : 1. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra diode. 2. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra transistor BJT. 3. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra FET. 4. Hoạt động của diode, transistorII. Thực hành : 1. Nhận dạng, đo thử diode, transistor BJT, FET. 2. Khảo sát đặc tuyến V-A của diode. 3. Khảo sát đặc tuyến ngõ vào của BJT4. Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của BJT5. Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của BJT6. Khảo sát đặc tuyến ngõ ra của FET7. Khảo sát đặc tuyến truyền đạt của FETBài 5 : LINH KIỆN TÍCH CỰC ( tt ) I. Nội dung : 1. Nhận dạng, phân loại, đo thử, kiểm tra UJT, SCR, Diac, Triac. 2. Khảo sát hoạt động giải trí của UJT. 3. Khảo sát hoạt động giải trí của SCR, Diac, Triac. 4. Nhận dạng đo thử những linh kiện quang : điện trở quang, led, Photodiode, Optocouple, Led 7 đoạn. Bài 6 : KỸ THUẬT MẠCH INI. Nội dung : 1. Giới thiệu. 2. Quy tắc phong cách thiết kế mạch in3. Quy trình phong cách thiết kế mạch in trên giấy4. Quy trình phong cách thiết kế mạch in trên tấm mạch in5. Phục hồi sơ đồ nguyên tắc từ sơ đồ mạch inII. Thực hành : 1. Thiết kế sơ đồ mạch in trên giấy. 2. Thiết kế hoàn hảo mạch in. 3. Lắp linh kiện lên mạch in4. Vẽ lại sơ đồ nguyên tắc từ board mạch in. Bài 7 : MẠCH CHỈNH LƯU VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN ÁP.I. Nội dung : 1. Mạch chỉnh lưu không điều khiển và tinh chỉnh dùng diode. 2. Mạch chỉnh lưu có tinh chỉnh và điều khiển dùng ScrTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử3. Mạch điều khiển và tinh chỉnh điện áp AC.II. Thực hành ; 1. Khảo sát chỉnh lưu bán kỳ. 2. Khảo sát chỉnh lưu toàn kỳ 2 diode va 4 diode3. Khảo sát chỉnh lưu bội áp4. Nguồn lưỡng cực đối xứng. 5. Chỉnh lưu có điều khiển và tinh chỉnh với SCR. 6. Mạch dimmer. Bài 8 : PHÂN CỰC VÀ KHUẾCH ĐẠI TRANSISTOR.I. Nội dung : 1. Phân cực và ổn đònh transistor2. Khuếch đại tín hiệu nhỏ. II. Thực hành : 1. Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện VBB, VCC2. Phân cực BJT dùng 2 nguồn cấp điện có thêm điện trở R3. Phân cực ổn đònh BJT dùng 1 nguồn cấp điện. 4. Phân cực JFET. 5. Phân cực MOSFET. 6. Khuếch đại BJT cực phát chung. 7. Khuếch đại JFET.Bài 9 : NGUỒN CẤP ĐIỆN ỔN ĐỊNHI. Nội dung : 1. Mạch ổn đònh điện áp. 2. Mạch ổn đònh dòng điện3. Các vi mạch ổn áp. II. Thực hành : 1. Khảo sát hoạt động giải trí của mạch ổn áp. 2. Khảo sát hoạt động giải trí của mạch ổn áp tuyến tính. 3. Khảo sát hoạt động giải trí của mạch ổn dòng. 4. Khảo sát hoạt động giải trí những vi mạch ổn áp. Bài 10 : CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNGI. Nội dungKhảo sát 1 số ít mạch xê dịch và khuếch đạiTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tửII. Thực hành : 1. Mạch giao động đa hài đơn ổn2. Mạch xê dịch đa hài phi ổn3. Mạch xê dịch ba trạng thái4. Mạch giao động sin5. Mạch khuếch đại tín hiệu nhạc6. Mạch còi hú 4 thứ tiếngBài 11 : CÁC MẠCH ỨNG DỤNG ( tt ) I. Nội dung : Lắp ráp và hiệu chỉnh một số ít mạch ứng dụng nhỏ. II. Thực hành : 1. Mạch tự bật đèn khi trời tối. 2. Mạch khuếch đại âm tần3. Mạch chống trộm dùng photo. 4. Mạch relay thời hạn dùng IC5555. Mạch đèn chạy với IC555 va 40176. Mch tinh chỉnh và điều khiển từ xa. Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tửBài 1 : GIỚI THIỆU NỘI QUY, CHƯƠNG TRÌNH VÀ THIẾT BỊI.THIẾT BỊ SỬ DỤNG : 1. Mô hình thực tập. 2. Đồng hồ VOM. 3. Đồng hồ DMM ( Digital Multi Meter ). 4. Dao động ký ( Oscilocope ). 5. Máy tạo tín hiệu ( Signal Generator ). II.MỤC TIÊU : Làm quen với tác phong công nghiệp về giờ giấc, an toàn lao động trật tựvệ sinh công nghiệp, PCCC. Sử dụng được những dụng cụ đo và thiết bò thực hành. III.NỘI DUNG : 1. Các loại dụng cụ đo trong điện tử : Có 4 thiết bò cơ bản : a ) Đồng hồ VOM có cấu trúc cơ-điện thường dùng để đo 4 đại lượng điện : Điện thế một chiều ( VDC ) Điện thế xoay chiều ( VAC ) Điện trở ( Ohm ) Dòng điện một chiều ( mADC ). Tuy VOM là thiết bò đo cổ xưa nhưng vẫn rất thông dụng. b ) Đồng hồ DMM là đồng hồ đeo tay đo hiển thò bằng số, có nhiều tính ưu điểm hơn đồnghồ VOM như tính đa năng, đúng chuẩn, dễ đọc hiệu quả, năng lực đo tự động hóa, trởkháng ngõ vào lớn … c ) Dao động ký ( còn gọi là xê dịch nghiệm hay máy hiện sóng ) là thiết bò đểthể hiện dạng sóng của tín hiệu, cho phép đo và xác đònh nhiều đặc thù của tínhiệu như : dạng sóng, độ méo, tần số, biên độ đỉnh-đỉnh, đối sánh tương quan pha … Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tửd ) Máy tạo tín hiệu là thiết bò tạo ra tín hiệu dạng hình sin hay xung vuông chuẩncó tần số và biên độ đổi khác được. Máy tạo tín hiệu phối hợp với xê dịch ký được cho phép nhìn nhận nhiều yếu tố củamạch như độ lợi, độ méo, độ chậm trễ … Bốn thiết bò đo cơ bản ở trên được dùng trong ngành điện tử. Tuy nhiên thựchành điện tử cơ bản chỉ sử dụng VOM do đó trong giáo trình này chỉ đề cập đếnđồng hồ VOM. 2. Cấu tạo VOM : Ưu điểm : + Độ nhạy cao. + Tiêu thụ rất ít nguồn năng lượng của mạch điện được đo. + Chòu được quá tải. + Đo được nhiều thông số kỹ thuật của mạch. Cấu tạo gồm 4 phần chính : • Khối chỉ thò : dùng để xác đònh giá trò đo được : kim chỉ thò và những vạch đọckhắc độ. • Khối lựa chọn thang đo : dùng để lựa chọn thông số kỹ thuật và thang đo gồmchuyển mạch lựa chọn và panel hướng dẫn lựa chọn. • Bộ phận hiệu chỉnh : dùng để hiệu chỉnh. • Khối những nguồn vào và ra : Vd : VOM hiệu SUNWA Mã Sản Phẩm VX-360TR rất đại trà phổ thông lúc bấy giờ, mạch điệnnhư hình : Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tửVít chỉnh cho kim chỉ số 0 ( mA, Volt ), Ω ( ohm ) Núm chọn thang đo. Lỗ cắm que đo ( + ), lỗ cắm que đo ( – ) – COM Output ( tiếp nối đuôi nhau với tụ điện ). Núm chỉnh 0 Ω ( 0 Ω Adj ). Pano của máy, kim chỉ số. Vít mở máy, nắp sau. 3. Các thang đo : Để chọn đúng thang đo cho 1 thông số kỹ thuật cần đo phải triển khai những bước sau. • Trước khi triển khai đo phải xác đònh những thông số kỹ thuật cần đo là gì ? Đo điện áp 1 chiều : chọn DCVTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử10 Đo điện áp xoay chiều chọn ACV Đo cường độ dòng điện : DCmA Đo chỉ số điện trở : Ω • Sau đó xác đònh khoảng chừng giá trò : để chọn thang đo. Trò số thang đo chính là tròsố hoàn toàn có thể đo được lớn nhất. Đo điện trở : + Vặn núm chọn thang đo vào một trong những vò trí x1, x10, x1k, x10k … + Chập hai đầu que đo lại nếu kim chỉ thò nhảy lên chỉnh 0 Ω Adj ( chỉnh 0 ) đểkim chỉ đúng số 0 ( phía phải ). + Trước khi chấm hai que đo vào 2 điểm đo, phải bảo vệ giữa 2 điểm nàykhông có điện thế. + Chấm 2 que đo vào hai điểm điện trở và đọc trò số trên mặt chia, sau đónhân với thang đo để hiệu quả. Chỉ số điện trở = giá trò kim chỉ * giá trò thang đo. Vd : Chọn thang đo Rx10, kim chỉ vạch lớn ở vò trí 30 và vạch nhỏ ở vò trí 3 vạch nhỏ. Tính nhẫm từ 30 đến 50 có 20 đơn vò mà có 10 vạch như vậy mỗivạch là 2 đơn vògiá trò kim chỉ 30 + ( 3×2 ) = 36. chỉ số điện trở = 36×10 = 360 ΩChú ý : khi đo không được chạm tay vào hai đầu que đo. Tại sao ?. ___________________________________________________________________ • Làm sao ước đạt giá trò điện trở để chọn tầm đo thích hợp ?. • Ở những thang đo x1 => x1k sử dụng nguồn bên trong ( 2×1. 5V ) riêng thang đox10k cần pin 9V. • Ở thang đo càng thấp dòng điện VOM cung ứng cho mạch ngoài càng lớn, dođó hao pin hơn, hoàn toàn có thể làm hư 1 k nhạy đang được đo thử. • Đầu + của VOM là lỗ cắm nối với cực âm của nguồn pin. Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử11 • Nếu chỉnh Adj kim không đạt đến 0 Ω => pin yếu hoặc kẹt kim, hư mạch. Nếukim quá 0 Ω không chỉnh lui lại được : hư mạch bên trong. Đo VDC, VAC, ADC ( đo nóng ) : • Đặt VOM đúng tính năng cần đo. • Cần xác đònh giá trò cần đo có biên độ lớn nhất là bao nhiêu để từ đó đặtthang đo cao gần nhất. Vd : tiên đoán điện thế tối đa là 12V ta nên chọn thang đo bảo đảm an toàn là 25V. Trongtrường hợp không tiên đoán được ta để thang đo cao nhất rồi khi đo ta lần lượt hạthang đo xuống một cách tương thích. Lưu ý : khi đo VDC và ADC phải chú ý quan tâm đến cực tính dấu + khi nào cũng nối vớiđiểm có điện thế cao hơn. • Quy cách đo V, I : Đo điện thế hiệu điện thế phải mắc Volt kế song song với điểm cần đo : METER VOLT Đo cường độ dòng điện ta mắc ampe kế tiếp nối đuôi nhau với điểm cần đo. METER AMP • Cách đọc giá trò ( GT ) đo : GT đo = ( GT thang đo / GT vạch đọc ) * GT kim chỉ sốVd : chọn thang đo 1000, đọc theo vạch 10, giá trò kim chỉ số là 2,2. V = ( 1000 / 10 ) x 2,2 = 220V. Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử12 • Đặc tả kỹ thuật độ nhạy của VOM 10K Ω / VDC thì điều này có ý nghóa là ởthang đo 1VDC điện trở nội là 10 k, ở thang đo 10VDC điện trở nội là 100 kΩ. Điện trở nội / VDC càng lớn đo điện thế càng đúng chuẩn. ? ? ? Nhắc lại 1 số ít đònh luật : Ohm, Jun-Lensơ. ? ? ? Nếu chưa rõ nơi nào có điện thế thấp cao ta vặn thang đo cao nhất ( vd1000VDC ) rồi đo nhanh, nếu quan sát thấy kim giật ngược, hòn đảo que đo lại. Thường ta đo điện thế ở những nơi trong mạch so với đất ( ground, mass ) trongtrường hợp này nên kẹp que nối đến lỗ cắm ( – ) vào đất ( mass ) của mạch cần đo. IV.CÁC BÀI THỰC TẬP1. Đo và ghi lại một số ít trường hợp sau : Điện trở x1 x10 x100 x1k x10kR1R2R3R4R5 Nhận xét : ________________________________________________________________2. Đo điện áp và dòng điệnmAMETER MAU = 0V – 12VMETER VOLTU ( V ) 0 2 4 6 8 10 12I ( mA ) 100 ΩTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử13150Ω330ΩR = U / IVẽ đồ thò : Nhận xét : ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________3. Đo điện áp và dòng điện cùng một lúc trong mạch so với tải có điện trởcao sử dụng mạch V-A, so với tải có điện trở nhỏ sử dụng mạch A-V. mAMETER MA5VMETER VOLTmAMETER MAMETER VOLT5Va ) Cách mắc A-V. b ) Cách mắc V-ATrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử14R ( I ( mA ) U ( V ) R ( Tính toán ) 20 Ω10KΩ Nhận xét : ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________4. Đo những điện thế : a ) Mạch tiếp nối đuôi nhau : 56012VR31 K10KR1R2Kiểm nghiệm lại công thức ( 1.1 ) : U = UR1 + UR2 + UR3 = UAD = ( 1.1 ) R1 = UABR2 = UBCR3 = UCDTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử15b ) Mạch song song : R3I2 I3I110K1K560R112VR2Đo những giá trò I, I, Ivà I theo hình trên. Kiểm nghiệm lại công thức ( 1.2 ) : I = I + I + I = ( 1.2 ) Nhận xét : __________________________________________________________________________________________________________________________________Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử16Bài 2 : KỸ THUẬT XI HÀNI.THIẾT BỊ SỬ DỤNG : Mỏ hàn điện, đồ gác mỏ hàn điện. Dây đồng mỗi học viên khoãng 0,5 m. Chì hàn, nhựa thông, kìm cắt, dao và giấy nhám. II.MỤC TIÊU : Nắm được chiêu thức hàn và sử dụng mỏ hàn. Thực hành những mối hàn cơ bản theo đúng thao tác kỹ thuật. Hàn được những mối nối đạt nhu yếu về kỵ thuật và mỹ thuật. III.NỘI DUNG : A. Dng c ✁ ✂ ngh1 / Mhànn : ng loi mhàn dùngn trđốt nóng 40W ( không dùng mhàn ✆ ☛ nóng theo nguyên tắc ngn mch thp bin áp, ✆ ✏ tránhnh h ✒ ✡ ng ca ttr ✒ ✕ ng lên linh kin khi hàn, nht là ✆ ☛ i vi IC CMOS ). ✗ ✘ gác mhàn : khi cha sng mhàn ta phi gác mhàn vào ✆ ✘ gác mhàn. 2 / Chì hàn, nha thông : – Chì hàn được dùng trong quy trình lp ráp những mchn t. Chì hàn dnóng chy ở nhiệt độ khoảng60 ÷ 80C, có ✆ ✒ ✕ ng kính 1 mm, rut rngcha nha thông, ho ✆ ✒ ✣ c bc nha thông bên ngoài. – Nha thông ( chloro-phyll ) ở dng rn màu vàng nht. Ta nên đựng nhthông vào h ✆ ✏ tránh tình trng vn và do qun hn. Nha thôngcó hai công dng : ra sch ( cht ty ) ni cn hàn ✆ ✏ chì dbám cht, bo vi hàn vi môi tr ✒ ✕ ng ( nhi ✆ ✛ ✆ ✛ m, hóa cht … ). 3 / Các loi kìm : Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử17 – Kìm ct : – Kìm mnhn : 4 / Dao, giy nhám : B. Cách chuẩn bhàn : – Kim tra ✆ ★ u mhàn nu lng phi bt li vít ✆ ★ u mhàn. Kim tra dây cnguồnn. – Làm sch ✆ ★ u mhàn bng giy nhám. – Cn, ✆ ✣ i mhàn nóng phi tin hành xi chì lên ✆ ★ u mhàn ngay, tránh ✆ ✏ hàn nóng lâu soxy hóa. – Nu cha sng phi gác mhàn vào ✆ ✘ gác mhàn. C. Trình tthc hin thao tác xi chì trên dây dn : – Tut lp vỏ nha cáchn trên dây. – Dùng dao hay giy nhám đánh sch lp oxide hay lp men cáchn baoquanh dây dn. Nu sng dao ph ✆ ✢ t l ✒ ✥ i dao nghiêng 45 so vi mdây ✆ ✏ tránh try x ✒ ✖ t dây ✆ ✘ ng. Dây ✆ ✒ ✣ c xem là sch khi dâyng màu ✆ ✘ ng ( màu hng nht ) bóng ✆ ✠ u quanh vtrí va làm sch. u quan trngn quan tâm, sau khi làm sch ta phi tin hành xi chì ngay. – Mun xi chì, ✆ ★ u tiên phi làm nóng dây dn cn xi, ✆ ✢ t mhàn bên d ✒ ✖ và vuông góc vi dây. Khi truyn nhit quan sát ni cn xi, màu hng cdây ssẫm dn khi nhi ✆ ✛ gia tng, trong lúc quan sát ta ✆ ✒ a chì hàn tixúc lên dây dn, chì hàn ✆ ✢ t khác phía v ✆ ★ u mhàn. – Khim cn xi chì ✆ ✓ nhit độ, chì schy ra và bc quanh dây tm xichì. Nhthao tác này, nha thông có sn trong chì chy ra ty schn xi, chì loang tt trên xung phía d ✒ ✖ i vài vphía ngun nhit. Tuynhiên n ✆ ✒ a quá nhiu chì vàom xi chì, lp xi quá dy hoc bbámmàu nâu do nha thông chy ra và cháy trênm xi chì. Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử18 – Dây ✆ ✘ ng phi luôn tip xúc v ✆ ★ u mhàn, thc hin liên tc theo nguyênc tin hai b ✒ ✖ c lùi mt b ✒ ✖ c và xoay tròn dây ✆ ✘ ng cho ✆ ✎ n khi xong. D. Các mi ni hàn dây cn : 1 / Hàn ✆ ✍ u hai ✆ ★ u dây dn : ph ✒ ✦ ng pháp hàn này còn gi là mi hàn ghép ✆ ✄ nh. Ta dùng ph ✒ ✦ ng pháp này khi mun to cácn dây dn hìnha giáchoc có thi dài hai dây dẫn ngn. Tuy nhiên, mi hàn này khó thc hin vàcó ✆ ✛ n ckém hn những kiu khác. 2 / Mi hàn ghép song song : th ✒ ✕ ng dùng ✆ ✏ i hai dây dn vi nhau. Khongcách giao nhau th ✒ ✕ ng ✆ ✒ ✣ c chn tutheo yêu cu. Trong quy trình thc tnên chọn khong cách giao nhau ngn nht là 5 mm ri tng dn theo trình ✆ ✛ 3 / Mi hàn ghép vuông góc : mi hàn ✆ ✠ t yêu cu phi to chì bám ✆ ✓ quanh ✆ ✢ t hai dây dn vuông gốc. 4 / Hàn xon : dùng ✆ ✏ hàn gp những dây dn nhiu si. 5 / Hàn linh kin lên mch in : khi hàn dùng chì hàn chm nhanh lên chân linhkin ti mi hàn. Không ✆ ✏ hàn quá lâu ti mi hàn slàm tróc ✆ ✒ ✕ ngTrường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử19ch in. Chân linh kin không ✆ ✏ thò dài qua mối hàn. ✗ ☛ i vi linh kin khôngch ✆ ✒ ✣ c nhit phi dùng kp tn nhit. IV.CÁC BÀI THỰC TẬP – Hc sinh tin hành xi chì lên dây dn theo những b ✒ ✖ ✆ ✒ ✣ c h ✒ ✖ ng dn. Thhin đúng những thao tác kthut cho ✆ ✎ n khi ✆ ✠ t yêu cu. – Thc hin những mi hàn dây cn. Khi thc tp cng không ✆ ✏ i vào cáci hàn không ✆ ✠ t yêu cu. – Sinh viên dùng dng cn cong, kt hợp vi những cách hàn ghép tin hành hàntên ca mình và những hình theo đúng yêu cu kỹ thuật. – Thc hành hàn linh kin lên board mch ni. Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử20Bài 3 : LINH KIỆN THỤ ĐỘNGI.THIẾT BỊ SỬ DỤNG : Các loại điện trở than loại 1/4 w, 50% w, 1 w và điện trở hiệu suất. Các loại tụ điện. Cuộn dây, relay 12VDC, 220VAC, loa gốm và loại 4 Ω hoặc 8 Ω. II.MỤC TIÊU : – Nhận dạng và đọc được trò số những loại điện trở, tụ điện, cuộn dây. – Kiểm tra hư hỏng và vận dụng chúng trong mạch điện tử. III.NỘI DUNG : A. ĐIỆN TRỞ : 1. Cấu tạo – ký hiệu : Ký hiệu : – Than ép : bột than + chất lk ( 1/8 W1W ) – Than ( 1/20 WvàiW ), độ ổn đònh cao 10 Ω22MΩ – Magie sắt kẽm kim loại Ni-O : ổn đònh – Oxide sắt kẽm kim loại : Oxide thiếc và SiO1 / 2W chống nhiệt độ, ẩm – Dây quấn : giá trò thấp, 1W25 W2. Phân loại : – Than ép : <3 W tần số thấp. - Màn than : > 3W tần số cao. – Dây quấn : > 5W tần số thấp. – Điện trở dùng trong mạch nguồn phân phối phải có kích cỡ lớn. – Điện trở dùng trong mạch giải quyết và xử lý tín hiệu có kích cỡ bé. Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử213. Cách đọc trò số : – Cách đọc giá trò điện trở hiệu suất lớn : Số-Chữ-Số-ChữVí dụ : R5 → 05 → 0.53 R5 → 35 → 3.5 K3 → 0K3 → 0,3 K = 3003M5 → 3M5 → 3,5 M = 350 K – Cách đọc giá trò điện trở hiệu suất nhỏ : Bảng giá trò tiêu chuẩn quy ước màu, bảng 3.1 : Bảng 3.1 : Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4B ạc0. 01 10 % Nhũ0. 1 5 % Đen0 1N âu1 1 10 1 % Đỏ2 2 100 2 % Cam3 3 1000 3 % Vàng4 4 10000 4 % Lục5 5 10L am6 6 10T ím7 7 10X ám8 8 10T rắng9 9 10 – Điện trở 3 vòng màu : R = ( V1V2 x V3 ) ± 20 % ( 3.1 ) – Điện trở 4 vòng màu : R = ( V1V2 x V3 ) ± V4 ( 3.2 ) Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử22 – Điện trở 5 vòng màu : R = ( V1V2V3 x V4 ) ± V5 ( 3.3 ) Vd : Đỏ – tím – đỏ – nâu – đỏ : 2720 ± 2 % Vàng – tím – nâu – nhũ → 470 ΩĐỏ – đỏ – đỏ – nhũ → 2K2 Nâu – đen – xám – bạc → 1 MΩCam – cam – vàng – nhũ → 330 KΩNâu – đen – nâu – đỏ → 100 ΩNâu – đen – đen – nâu → 10 ΩChú ý : Để đọc nhanh nên nhớ mối quan hệ vạch màu thứ 3 ( hay vạch màøu thứ 4 so với điện trở có 5 vòng màu ), xem bảng 3.2. Bảng 3.2 : mối quan hệ vạch màu. Bảng giá trò điện trở Đơn vò Vạch màu0. 1 ÷ 0.99 Bạc ( 1/10 Ω ) 1 ÷ 9.9 Nhũ ( Ω ) õ10 ÷ 99 Đen ( chục Ω ) 100 ÷ 999N âu ( trăm Ω ) 1 ÷ 9.9 KΩ Đỏ ( KΩ ) 10 ÷ 99K Ω Cam ( chục KΩ ) 100 ÷ 999K Ω Vàng ( trăm KΩ ) 1 ÷ 9.9 MΩ Lục ( MΩ ) – Điện trở 4 vòng màu vạch thứ tư là màu đen, trường hợp này ta xem nhưsai số là 20 % – Điện trở có những giá trò danh đònh : 10, 12, 15, 18, 22, 27, 33, 39, 43, 47, 51,56, 68, 75, 82, 91L oại điện trở tích hợp gọi là IC điện trở, có size rất nhỏ. 4. Đo điện trở : 5. Hư hỏng thường gặp : Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử23 – Tình trạng điện trở đo Ω không lên → điện trở bò đứt. – Điện trở cháy ( bò sẫm màu khó phân biệt những vòng màu và có mùi khét ) làdo thao tác quá hiệu suất quy đònh. – Tăng trò số : bột than bò biến chất làm tăng. – Giảm trò số : điện trở dây quấn bò chạm. 6. Biến trở : Ký hiệu : Cách đo và kiểm tra : – Hư hỏng trong thực tiễn : than đứt, bẩn, rỗ. – Đo thử : vặn thang đo Ω – Đo cặp chân ( 1-3 ) so sánh với giá trò ghi trên thân biến trở xem có đúngkhông ? – Đo tiếp chân ( 1-2 ) dùng tay chỉnh thử xem kim đồng hồ đeo tay đổi khác là tốt. – Biến trở đổi khác giá trò chậm là loại biến trở tinh chỉnh. – Biến trở đổi khác giá trò nhanh là loại biến trở volume. B. TỤ ĐIỆN : 1. Công dụng : Công dụng của tụ là tích và phóng điện. Đơn vò : µF, F, pF, nF. 1F = 10 µF. 1F = 10 pF. 2. Ký hiệu : Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử24Giá trò điện dung là năng lực chứa điện của tụ. Giá trò điện áp trên thân tụ là năng lực chòu đựng điện áp cực lớn cho phépcủa tụ. Tụ hóa : có cực tính dương và âm, quan tâm cực dương mắc ở nơi có mức điện thếcao. 2. Phân loại : Tụ Mica, tụ Selenvà tụ gốm là những tụ hoạt động giải trí ở mạch cao tần. Tụ sứ, tụ sành, tụ giấy và tụ dầu là những tụ hoạt động giải trí ở mạch trung tần. Tụ hoá là tụ hoạt động giải trí ở mạch hạ tần. – Đọc trò số tụ có những chấm màu như cách đọc điện trở. – Tụ Mica có sáu vòng màu, vòng tiên phong bên trái hàng trên cùng có màutrắng. Tụ có 5 vòng màu vòng thứ 5 xác đònh dãy nhiệt độ của tụ. – Trường hợp tụ có ghi giá trò, ký hiệu tận cùng là 1 vần âm bộc lộ giá tròsai số, đơn vò đo tính bằng pF. 3. Cách đo kiểm tra tụ điện : Đo nguội : vặn VOM ở thang đo Ωx1 tụ > 100 µFx10 10 µF ÷ 100 µFx100 10 ÷ 100 µFx1K 104 ÷ 10 µFx10K 102 ÷ 104 µFThực hiện thao tác đo 2 lần và có đổi chiều đo, ta thấy : + Kim vọt lên rồi trả về hết : năng lực nạp xả của tụ còn tốt. + Kim vọt lên 0 Ω : tụ bò nối tắt ( bò đánh thủng, bò chạm ). + Kim vọt lên nhưng trở về không hết : tụ bò rò. Trường ✁ ✂ ✄ ☎ ✆ ✝ ✞ ✟ ✠ ✡ ✠ ☛ ✂ ☞ ✌ ✍ ✌ ✎ ✄ ✝ ✏ Giáo trình thực hành linh kiện điện tử25 + Kim vọt lên nhưng trở lại lờ đờ : tụ khô. + Kim không lên : tụ đứt ( đừng nhầm với tụ quá nhỏ < 1 µF ) Đo nóng : ( áp chòu đựng > 50V ) Đặt VOM ở thang đo VDC ( cao hơn nguồn E rồi đặt que đo đúng cực tính ). + Kim vọt lên rồi trở về : tốt + Kim vọt lên bằng giá trò nguồn cấp và không trả về : tụ bò nối tắt. + Kim vọt lên nhưng trở về không hết : tụ rã + Kim vọt lên quay trở lại lờ đờ : tụ bò khô. + Kim không lên : tụ đứt. 4. Tụ xoayDùng thang đo Rx1 – Đo 2 chân CV rồi xoay hết vòng không bò rò chạm là tốt. – Đo 2 chân CV với trục không chạm. C. CUỘN DÂY : – Công dụng của cuộn dây dùng để tạo ra cảm ứng điện từ. – Đơn vò : µH, H, mH1H = 1000 mH = 10 µH – Dòng điện qua cuộn dây. Imax1. Ký hiệu :
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Linh Kiện Và Vật Tư
Có thể bạn quan tâm
- 16 Dụng Cụ Trước Khi Dán Giấy Dán Tường
- Top 16 linh kiện lâm music hay nhất 2024 – Ngày hội bia Hà Nội
- Mua linh kiện điện thoại giá sỉ ở đâu Quận 7 – Phát Lộc
- Màn hình iPhone X – Zin New – Chính hãng – Giá rẻ Tín Thành
- GIỚI THIỆU VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ TUHU
- Các loại linh kiện chất lượng có trong máy hàn điện tử Pejo. –