Tờ khai tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất

Theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Mẫu Tờ khai tiền sử dụng đất

tiền sử dụng đất là một trong những khoản tiền nhiều nhất mà người dân phải nộp khi cấp làm thủ tục cấp sổ đỏ chính chủ hoặc chuyển mục tiêu sử dụng đất. Dưới đây là mẫu tờ khai tiền sử dụng đất hiện đang vận dụng .

 

Tờ khai tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ, chuyển mục đích sử dụng đất

Đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất

Theo Điều 2 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP đối tượng người dùng phải nộp tiền sử dụng đất được lao lý như sau :

TH1: Người được Nhà nước giao đất

– Hộ mái ấm gia đình, cá thể được giao đất ở .
– Tổ chức kinh tế tài chính được giao đất để triển khai dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê .
– Người Nước Ta định cư ở quốc tế, doanh nghiệp có vốn góp vốn đầu tư quốc tế được giao đất để triển khai dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê .

– Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng (gọi tắt là đất nghĩa trang, nghĩa địa).

– Tổ chức kinh tế tài chính được giao đất để thiết kế xây dựng khu công trình hỗn hợp cao tầng liền kề, trong đó có diện tích quy hoạnh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê .

TH2: Người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa địa trong các trường hợp sau:

– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có nguồn gốc được giao không thu tiền sử dụng đất, nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền được cho phép chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang ;
– Đất nông nghiệp có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang có thu tiền sử dụng đất ;
– Đất phi nông nghiệp ( không phải là đất ở ) có nguồn gốc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất chuyển sang sử dụng làm đất ở có thu tiền sử dụng đất ;
– Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp ( không phải là đất ở ) có nguồn gốc được Nhà nước cho thuê đất nay chuyển sang sử dụng làm đất ở hoặc đất nghĩa trang, nghĩa trang đồng thời với việc chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất .

TH3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất làm nhà ở, đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận có thời hạn lâu dài trước ngày 01/7/2014 khi được cấp Giấy chứng nhận thì phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

– Khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai;

– Khi cấp Giấy ghi nhận cho hộ mái ấm gia đình, cá thể so với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có sách vở lao lý tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai ;
– Khi cấp Giấy ghi nhận cho hộ mái ấm gia đình, cá thể so với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 ;
– Khi cấp Giấy ghi nhận cho hộ mái ấm gia đình, cá thể so với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy ghi nhận .


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay