Vật lý 12 bài 13: Mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử: Điện trở R, Tụ điện C hay Cuộn cảm thuần L – Trường THPT Phạm Hồng Thái

Vật lý 12 bài 13: Mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử: Điện trở R, Tụ điện C hay Cuộn cảm thuần L. Trong mạch điện xoay chiều thường có các phần tử như điện trở (R), tụ điện (C) hay cuộn cảm thuần (L). Với mỗi phần tử khác nhau trong mạch điện sẽ cho công thức tính cường độ dòng điện I khác nhau, độ lệch pha ban đầu giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I cũng khác nhau.

Vậy so với mạch điện xoay chiều chỉ có một thành phần là điện trở R, tụ điện C hay cuộn cảm thuần L thì công thức tính cường độ dòng điện như thế nào ? Hiệu điện thế U sớm hay trễ pha so với cường độ dòng điện I, tất cả chúng ta cùng khám phá qua bài viết dưới đây .

I. Mối quan hệ giữa U và I trong mạch điện xoay chiều

• Nếu cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều có dạng :

1568284274dnc2p26yk5 1568284274dnc2p26yk5

• Khi đó, ta có :
° φ > 0 : u sớm pha φ so với i
° φ < 0 : u trễ pha | φ | so với i ° φ = 0 : u cùng pha với i

II. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở R

1. Khảo sát mạch xoay chiều chỉ có điện trở R

mach dien xoay chieu chi co dien tro mach dien xoay chieu chi co dien tro

– Nối 2 đầu R vào điện áp xoay chiều u = U0cosωt

1568284275od4upy416s 1568284275od4upy416s

15682842772ruuqsreb4 15682842772ruuqsreb4

2. Định luật ôm (Ohm) cho mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở

Định luật: Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở có giá trị bằng thương số giữa điện áp hiệu dụng và điện trở của mạch.

Công thức định luật Ôm cho mạch xoay chiều chỉ có điện trở: 

• Cường độ dòng điện tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch .

III. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C

1. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C

mach dien xoay chieu chi co tu dien c mach dien xoay chieu chi co tu dien c– Đặt điện áp u vào giữa 2 bản của tụ điện: 1568284280widum9odwq 1568284280widum9odwq

– Điện tích bản bên trái của tụ điện: 1568284281u1dq5ami4k 1568284281u1dq5ami4k

– Giả sử tại thời gian t, dòng điện có chiều như hình trên, điện tích tụ điên tăng lên, sau khoảng chừng thời hạn Δt, điện tích trên bản tăng Δq .

1568284283zfp00dqlsr 1568284283zfp00dqlsr

– Khi Δt, Δq → 0 thì:1568331756jwi04kas7y 1568331756jwi04kas7y 1568284286tej3ze69om 1568284286tej3ze69om

– Đặt:1568284287hfz2o6vf6n 1568284287hfz2o6vf6n

– Chọn:1568284289sc9sugtps8 1568284289sc9sugtps8

– Đặt:1568284290v8vl3l2tig 1568284290v8vl3l2tig

Trong đó : ZC là dung kháng của mạch, đơn vị chức năng là Ω .

2. Định luật Ôm (Ohm) cho đoạn mạch chỉ có tụ điện C

Định luật: Cường độ hiệu dụng trọng mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điệp áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch.

Công thức định luật Ôm cho mạch xoay chiều chỉ có dung kháng: 156828429298ophlo4n9 156828429298ophlo4n9

3. So sánh pha của u và i trong mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện C

• i sớm pha hơn π / 2 so với u ( hay u trễ pha π / 2 so với i ) .

4. Ý nghĩa của dung kháng

• ZC là đại lượng biểu lộ sự cản trở dòng điện xoay chiều của tụ điện .
• Dòng điện xoay chiều có tần số cao ( cao tần ) chuyển qua tụ điện thuận tiện hơn dòng điện xoay chiều tần số thấp .
• ZC có tính năng làm cho i sớm pha hơn π / 2 so với u .

IV. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm L

1. Hiện tượng tự cảm trong mạch điện xoay chiều

• Cuộn cảm thuần là cuộn cảm có điện trở không đáng kể, khi dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm sẽ xảy ra hiện tượng kỳ lạ tự cảm .
• Khi có dòng điện i chạy qua một cuộn cảm, từ thông tự cảm có biểu thức : φ = Li với L là độ tự cảm của cuộn cảm .

• Trường hợp i là một dòng điện xoay chiều, suất điện động tự cảm 

• Khi Δt→0: 

2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần Ldong dien xoay chieu chi co cuon cam l 1 dong dien xoay chieu chi co cuon cam l 1

• Đặt vào 2 đầu cuộn cảm L một điện áp xoay chiều, giả sử i trong mạch là: 15682842970wdelupgru 15682842970wdelupgru

• Điệp áp tức thời 2 dầu cuộn cảm thuần là: 1568284299kr01fngrqp 1568284299kr01fngrqp

1568284300ssmq7ni7qe 1568284300ssmq7ni7qe

1568284302kc5pk00np4 1568284302kc5pk00np4

– Đặt 156828430339zcydp8tw 156828430339zcydp8tw

– Với ZL gọi là cảm kháng của mạch, đơn vị chức năng là Ω .

3. Định luật Ôm (Ohm) trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L

Định luật: Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, cường độ hiệu dụng có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng và cảm kháng của mạch.

Công thức định luật Ôm cho mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần

4. So sánh pha của u so với i trong mạch chỉ có L

• i trễ pha hơn π / 2 so với u ( hay u sớm pha π / 2 so với i ) .

5. Ý nghĩa của cảm kháng

• ZL là đại lượng bộc lộ sự cản trở dòng điền xoay chiều của cuộn cảm .
• Cuộn cảm có L lớn sẽ cản trở nhiều so với dòng điện xoay chiều, nhất là dòng điện xoay chiều có tần số cao .
• ZL cũng có công dụng làm cho i trễ pha π / 2 so với u .

V. Bài tập vận dụng cho mạch xoay chiều chỉ có 1 phần tử là Điện trở, tụ điện hay cuộn cảm thuần

* Bài 1 trang 74 SGK Vật Lý 12: Phát biểu định luật Ôm của dòng điện xoay chiều đối với mạch chỉ có

a ) một tụ điện

b) một cuộn cảm thuần

° Lời giải bài 1 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

• Định luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một tụ điện .
– Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chứa tụ điện có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và dung kháng của mạch : I = U / ZC
• Định luật Ôm của dòng điện xoay chiều chỉ có một cuộn cảm thuần .
– Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chứa một cuộn cảm thuần có giá trị bằng thương số của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch và cảm kháng của mạch : I = U / ZL

* Bài 2 trang 74 SGK Vật Lý 12: So sánh tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều thể hiện trong

a ) ZC b ) ZL

° Lời giải bài 2 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

• Dung kháng 1568288744v47nbz4hty 1568288744v47nbz4hty

⇒ ZC tỉ lệ nghịch với C và f .
⇒ Nếu C và f tăng thì ZC giảm, ít cản trở dòng điện và ngược lại .
• Cảm kháng ZL = Lω = 2 πf. L ⇒ ZL tỉ lệ với L và f
⇒ Nếu L và f tăng thì cản trở dòng điện nhiều và ngược lại .

* Bài 3 trang 74 SGK Vật Lý 12: Điện áp giữa hai đầu của một tụ điện : u = 100√2cos100πt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5V.

a ) xác lập C
b ) Viết biểu thức của i

° Lời giải bài 3 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

a ) Theo định luật Ôm trong mạch C, ta có :

1568288746l0ukv1ze8t 1568288746l0ukv1ze8t, mà 

b ) Biểu thức cường độ trong đoạn mạch chỉ có C thì i sớm pha hơn u một góc π / 2
i = I0cos ( 100 πt + π / 2 ) với I0 = I √ 2 = 5 √ 2 ( A )
⇒ i = 5 √ 2 cos ( 100 πt + π / 2 ) ( A )

* Bài 4 trang 74 SGK Vật Lý 12: Điện áp giữa hai đầu của một cuộn cảm thuần: u = 100√2cos100πt (V), Cường độ hiệu dụng trong mạch I = 5V.

a ) xác lập L
b ) Viết biểu thức của i

° Lời giải bài 4 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

a ) Định luật Ôm trong mạch L, ta có :

15682887499dkrdohy0c 15682887499dkrdohy0c, mà 

b ) Biểu thức cường độ trong đoạn mạch chỉ có L thì i trễ pha hơn u một góc π / 2
i = I0cos ( 100 πt – π / 2 ) với I0 = I √ 2 = 5 √ 2 ( A )
⇒ i = 5 √ 2 cos ( 100 πt – π / 2 ) ( A ) .

* Bài 5 trang 74 SGK Vật Lý 12: Chứng minh rằng, khi hai cuộn cảm thuần L1 và L2 mắc nối tiếp trong một mạch điện xoay chiều thì cuộn cảm tương đương có cảm kháng cho bởi: ZL = (L1 + L2)ω

° Lời giải bài 5 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

– Gọi i = I0cosωt ( A ) là dòng điện qua mạch điện. Vì L1 tiếp nối đuôi nhau L2 nên u = u1 + u2 ; I1 = I2 = I .
– Các điện áp hai đầu L1 và L2 đều nhanh pha hơn i một góc π / 2 nên :
⇒ U = U1 + U2 = I. ZL1 + I.ZL 2 = I. ( ZL1 + ZL2 ) = I. ( L1. ω + L2. ω )
⇒ Tổng trở của mạch :

1568288752klq9h8zutf 1568288752klq9h8zutf1568288754mb8cqo5z9s 1568288754mb8cqo5z9s

⇒ ZL = Z = ( L1 + L2 ) ω

* Bài 6 trang 74 SGK Vật Lý 12: Chứng minh rằng, khi hai tụ điện C1 và C2 mắc nối tiếp thì điện dung tương đương có dung kháng: bai 6 trang 74 sgk vat ly 12 1568288755 bai 6 trang 74 sgk vat ly 12 1568288755

° Lời giải bài 6 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

– Gọi i = I0cosωt ( A ) là dòng điện qua mạch điện. Vì C1 tiếp nối đuôi nhau C2 nên U = U1 + U2 ; I1 = I2 = I ,
– Các điện áp hai đầu C1 và C2 đều chậm pha hơn i một góc π / 2 và có giá trị hiệu dụng :

1568288755ikuk3a2q2p 1568288755ikuk3a2q2p

1568288757sl33209cl5 1568288757sl33209cl5

⇒ Tổng trở của mạch: 1568288759llq64on6sl 1568288759llq64on6sl156828876054pi61fbl2 156828876054pi61fbl2

⇒  với 1568288763zkei9pzy1t 1568288763zkei9pzy1t

* Bài 7 trang 74 SGK Vật Lý 12: Một đoạn mạch chứa một số tụ điện có điện dung tương đương C, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = U0cosωt (V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu?

A.15682911744jt1zttl5s 15682911744jt1zttl5s     B.     C.    D.15682911792goyl1o0al 15682911792goyl1o0al

° Lời giải bài 7 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

– Đáp án đúng : D .

– Vì 1568291182h13f69k3y5 1568291182h13f69k3y5

* Bài 8 trang 74 SGK Vật Lý 12: Đoạn mạch chứa một cuộn cảm thuần L, đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp tức thời u = Umcosωt(V)thì cường độ hiệu dụng trong mạch là bao nhiêu?

A.15682911832lr4n125ze 15682911832lr4n125ze    B.    C.    D.1568291188guntejirr2 1568291188guntejirr2

° Lời giải bài 8 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

– Đáp án đúng : B .

– Vì 1568291191eh96ylcw12 1568291191eh96ylcw12

* Bài 9 trang 74 SGK Vật Lý 12: Điện áp u = 200√2cosωt (V) đặt vào hai đầu một cuộn dây cảm thuần thì tạo ra dòng điện có cường độ hiệu dụng I = 2A. Cảm kháng có giá trị là bao nhiêu?

A. 100 Ω B. 200 Ω C. ( 100 √ 2 ) Ω D. ( 200 √ 2 ) Ω

° Lời giải bài 9 trang 74 SGK Vật Lý 12: 

– Đáp án đúng: A. 100Ω

– Vì theo định luật Ôm: 

Hy vọng với bài viết về Mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử: Điện trở R, Tụ điện C hay Cuộn cảm thuần L và bài tập vận dụng ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại bình luận dưới bài viết để Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội nghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

Bản quyền bài viết thuộc trường Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay