PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG OTHER VÀ ANOTHER
1. Cách sử dụng another
Another là từ được ghép bởi “ An ” và “ Other ”, có nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó mang đặc thù “ thêm vào ” một cái khác. Có 3 cách sử dụng another
– Sử dụng như thể từ hạn định, dùng với danh từ số ít .
Ví dụ: Does she want another shoes? (Cô ấy có muốn 1 đôi giày khác không?)
Bạn đang đọc: PHÂN BIỆT CÁCH SỬ DỤNG OTHER VÀ ANOTHER
– Đóng vai trò là đại từ, sửa chữa thay thế cho danh từ .
Ví dụ : This bread is so delicious. I’ll have another. ( Bánh mì này ngon quá. Tôi sẽ ăn thêm 1 cái nữa ) .
– Thay thế cho người / vật được nhắc tới trước đó qua cấu trúc : Another + one .
Ví dụ : This drink is so tasty. I can have another one. ( Thức uống này thật ngon. Tôi hoàn toàn có thể uống thêm 1 ly nữa ) .
Cách sử dụng other và another thường bị phân biệt nhau ở danh từ đi theo, tuy nhiên nếu trước danh từ có số hoặc các từ định lượng thì hoàn toàn có thể sử dụng another theo cùng .
Ví dụ : What will you be in another 3 years ? ( Anh là sẽ là ai trong 3 năm nữa ? )
2. Cách sử dụng other
Xét về mặt nghĩa thì cách sử dụng other và another không có gì khác nhau, cũng đều diễn đạt người / vật khác. Tuy nhiên, cách sử dụng other thường đi với danh từ số nhiều hoặc không đếm được và có 2 trường hợp vận dụng thông dụng .
– Đóng vai trò là từ hạn định, other thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều .
Ví dụ : Do you have this shirt in other sizes ? ( Chị có cái áo này mà size khác không ? ) .
– Lưu ý khi sử dụng other trước danh từ đếm được số ít thì ta phải dùng một từ hạn định khác trước nó .
Ví dụ : I don’t like this one. I prefer the other skirt. ( Tôi không thích chiếc váy này. Tôi thích chiếc kia hơn ) .
This student is from France. No other student is from Germany. ( Học sinh này đến từ Pháp. Không có học viên nào đến từ Đức ) .
– Trường hợp đóng vai trò là đại từ, chú ý quan tâm khi sử dụng other sẽ có dạng số nhiều là others
Ví dụ : I don’t want these hats, I want others. ( Tôi không muốn những cái mũ này, tôi muốn những cái khác ) .
Tóm lại, cách sử dụng other và another khác nhau như thế nào ? Other và another đều được dùng với danh từ số ít nhưng other khi đi trước một danh từ số ít đếm được, phải có một từ hạn định đứng trước nó. Nếu danh từ đó là danh từ không xác lập thì ta phải dùng another. Cách sử dụng other và another hoàn toàn có thể thuận tiện hiểu hơn qua ví dụ dưới đây .
– What am I supposed to do with that other girl? (Tôi phải làm gì với cô gái kia?).
– I’m ready to move to another company. (I’m ready to move to another company).
3. Một số lỗi thường gặp khi sử dụng other and another
Trên cách phân biệt another và other không quá phức tạp nhưng chắc chắn một số bạn vẫn sẽ thường xuyên gặp những lỗi sai phổ biến sau:
Thứ nhất, other khi được sử dụng như một đại từ thì dạng số nhiều của nó là others, nhưng nếu sử dụng như một determiner – từ xác lập thì chúng chỉ duy nhất sống sót ở dạng số ít mà thôi .
VD :
I have no others coat
I have no other coat
Thứ hai, bắt buộc phải có determiner – từ xác lập trước other khi ngay sau nó là một danh từ đếm được số ít. Nếu danh từ đó chưa xác lập thì lúc này phải thay other bằng another .
VD :
I have 2 dogs, one is bull dog and other is Alsatian. I love both of them. ( Tôi có 3 con chó, một là giống chó Bull và con còn lại giống Alsatian. Tôi yêu cả hai con chó này ) .
At this summer, I’ll go travel to another country ( Vào mùa hè này tôi sẽ đi du lịch tới một quốc gia khác ) .
Thứ ba, mặc dầu như đã nói ở trên thì another có nghĩa là an + other tuy nhiên khi sử dụng tất cả chúng ta phải viết liền chúng thành another chứ không được viết thành an other .
VD : “ Give me another apple, please ” thay vì “ Give me an other apple, please ”
Thứ ba, một trong số những cách dùng another là đứng trước danh từ số ít, vì thế khi nhắc tới danh từ số nhiều trong câu thì hãy chú ý sử dụng other thay vì another.
VD : Thay vì “ Another places may be more interesting than here ” thì phải là “ Other places may be more interesting than here ” ( Những nơi khác chắc sẽ mê hoặc hơn nhiều so với nơi này )
4. Bài tập cách sử dụng other và another
Để hiểu rõ hơn cách sử dụng other và another, tất cả chúng ta cần thực hành thực tế một số ít bài tập đơn cử. Học song song với hành khi nào cũng hiệu suất cao hơn kim chỉ nan suông .
Bài 1: Chọn đáp án đúng
- There’s no ___ way to do it .
- other B. the other C. another
- Some people like to read book in their không tính tiền time. ___ like to travel
-
Other
B. The others C. Others
- This cake is delicious ! Can I have ___ slice, please ?
- other B. another C. others
- Where are ___ boys ?
- the other B. the others C. others
- There were three books on my table. One is here. Where are ___ ?
- others B. the others C. the other
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
- Yes, I know Brigit, but who is … … … woman next to her ?
- She’s seeing … … … … … man. Does her boyfriend know ?
- Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while … … … … did the cooking .
- Rachel and Jeff are watching TV. … … … …. girls are out .
- You’ve already had six whiskies. Only six ? Give me … … … …. !
Với những triết lý và bài tập về other, another kể trên, English Town tin rằng bạn đã hiểu được phần nào về “ hệ sinh thái ” ngữ pháp tiếng Anh to lớn. Nếu bạn muốn thưởng thức hơn về các lớp học tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, từ kim chỉ nan đến tiếp xúc thì TT trọn vẹn hoàn toàn có thể giúp sức bạn .
Hơn thế nữa, môi trường tự nhiên 100 % tiếng Anh phối hợp với chiêu thức và đội ngũ giảng viên tâm ý tại English Town, chắc như đinh bạn sẽ tận thưởng một khoảng trống tiếng Anh đúng chất !
Đáp án
Bài 1
- A 2. B 3. B 4. A 5. B
Bài 2
- the other 2. another 3. the others
- the other
5. another
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Tư Vấn Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
- Máy Giặt Electrolux Lỗi E51 Cảnh Báo Hỏng Nghiêm Trọng
- Lỗi E-44 máy Electrolux Dấu hiệu và cách xử lý
- Hướng dẫn xử lý lỗi H-10 tủ lạnh Sharp nội địa
- Cảnh báo mã lỗi E35 máy giặt Electrolux cần biết
- Vệ sinh bầu lọc có khắc phục lỗi U04 tủ lạnh Sharp không?
- Cảnh báo tủ lạnh Bosch lỗi E21 gây mất thực phẩm