TT 133/2016/TT-BTC Lập và trình bày hàng tồn kho
2018-08-14
|
admin
|
15 Bình luận
Bạn đang đọc: TT 133/2016/TT-BTC Lập và trình bày hàng tồn kho
TT 133 / năm nay / TT-BTC Lập và trình diễn hàng tồn kho .
Tài khoản theo dõi hàng tồn kho tại thông tư 133 này cũng giống như lao lý tại TT 200 Do vậy mời quí vị xem không thiếu việc pháp luật lập và trình diễn hàng tòn kho trong phần sau của bài này .Contents
- Điều 81. Hướng dẫn lập và trình bày BCTC hàng tồn kho
- + Hàng tồn kho ( Mã số 141 )
- + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Mã số 142 )
- – Tài sản cố định (Mã số 150)
- + Nguyên giá ( Mã số 151 )
- + Giá trị hao mòn lũy kế ( Mã số 152 )
- – đầu tư (Mã số 160)
- – Xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 170)
- – Tài sản khác (Mã số 180)
- + Thuế giá trị ngày càng tăng được khấu trừ ( Mã số 181 )
- – Tổng cộng tài sản (Mã số 200)
Điều 81. Hướng dẫn lập và trình bày BCTC hàng tồn kho
Hướng dẫn lập và trình diễn BCTC hàng tồn kho
– Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hàng loạt giá trị hiện có những loại hàng tồn kho dự trữ cho quy trình sản xuất, kinh doanh thương mại của doanh nghiệp ( sau khi trừ đi dự trữ giảm giá hàng tồn kho ) tại thời gian báo cáo .
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 142 .+ Hàng tồn kho ( Mã số 141 )
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tại thời gian báo cáo .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của những TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157 .+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Mã số 142 )
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự trữ giảm giá của những loại hàng tồn kho tại thời gian báo cáo .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2294 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .
– Tài sản cố định (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hàng loạt giá trị còn lại của những loại gia tài cố định và thắt chặt tại thời gian báo cáo .
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 .+ Nguyên giá ( Mã số 151 )
Chỉ tiêu này phản ánh hàng loạt nguyên giá những loại gia tài cố định và thắt chặt tại thời gian báo cáo .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 211 .+ Giá trị hao mòn lũy kế ( Mã số 152 )
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định lũy kế tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của những TK 2141, 2142, 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .
– đầu tư (Mã số 160)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hàng loạt giá trị còn lại của những loại góp vốn đầu tư tại thời gian báo cáo .
Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162 .
+ Nguyên giá ( Mã số 161 )
Chỉ tiêu này phản ánh hàng loạt nguyên giá của những loại góp vốn đầu tư tại thời gian báo cáo sau khi đã trừ số tổn thất do suy giảm giá trị của góp vốn đầu tư nắm giữ chờ tăng giá .
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 217 .
+ Giá trị hao mòn lũy kế ( Mã số 162 )
Chỉ tiêu này phản ánh hàng loạt giá trị hao mòn lũy kế của góp vốn đầu tư dùng để cho thuê tại thời gian báo cáo .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2147 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ) .
– Xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 170)
Chỉ tiêu này phản ánh hàng loạt trị giá gia tài cố định và thắt chặt đang shopping, ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng cơ bản, ngân sách sửa chữa lớn gia tài cố định và thắt chặt dở dang hoặc đã hoàn thành xong chưa chuyển giao hoặc chưa đưa vào sử dụng tại thời gian báo cáo .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 241 .
– Tài sản khác (Mã số 180)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị những gia tài khác tại thời gian báo cáo, như : Thuế GTGT còn được khấu trừ và gia tài khác tại thời gian báo cáo .
Mã số 180 = Mã số 181 + Mã số 182 .+ Thuế giá trị ngày càng tăng được khấu trừ ( Mã số 181 )
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn trả tại thời gian báo cáo .
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Thuế giá trị ngày càng tăng được khấu trừ ” địa thế căn cứ vào số dư Nợ của TK 133 .
+ Tài sản khác ( Mã số 182 )Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị các tài sản khác tại thời điểm báo cáo, như: Chi phí trả trước, thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này địa thế căn cứ vào số dư Nợ cụ thể những TK 242, 333 .
– Tổng cộng tài sản (Mã số 200)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng trị giá gia tài hiện có của doanh nghiệp tại thời gian báo cáo .
Mã số 200 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160 + Mã số 170 + Mã số 180 .
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category : Mua Bán Đồ Cũ
Có thể bạn quan tâm
- VSA 501 – Bằng chứng kiểm toán đối với các khoản mục và sự kiện đặc biệt
- Thu mua vải cây vải tồn kho vải thanh lý
- 10 chiến lược quản lý hàng tồn kho – Quản lý bán hàng và phát triển kinh doanh
- Gạch cao cấp giá rẻ tại Hậu Giang nên mua ở đâu đảm bảo uy tín?
- Phân tích tình hình quản trị hàng tồn kho tại một doanh nghiệp (công ty cổ phần – Tài liệu text
- Tồn kho an toàn ảnh hưởng thế nào đến chuỗi cung ứng?