Đề tài Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin – Quản lý thư viện 1048022 – I. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH – Studocu

I. KHẢO SÁT, PHÂN TÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN

I Tình hình thực tế Hiện nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam công nghệ thông tin đã trở thành công nghệ mũi nhọn, nó là ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu trong việc áp dụng vào các tổ chức, các hoạt động xã hội như : quản lý hệ thống thư viện sách, kinh tế, thông tin, kinh doanh, và mọi hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu … Ở nước tantalum hiện nay, việc áp dụng united states virgin islands tính hóa trong quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết, bởi ngành nghề nào cũng đòi hỏi convict người phải xử lý khối lượng công việc khổng lồ, và những kiến thức, những suy nghĩ, những đào tạo chuyên sâu. Một vấn đề cấp thiết đặt right ascension trong quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ liệu ở những trường học lớn mà trong đó việc quản lý một hệ thống thư viện với hàng ngàn đầu sách và quản lý việc mượn – trả sách của hàng ngàn sinh viên là vô cùng phức tạp, chính vì thế nhóm chúng tôi chọn đề tài “ Phân tích thiết kế hệ thống quản lí thư viện sách ” .

I Phân tích yêu cầu

I.2 Yêu cầu của người sử dụng Mỗi độc giả chỉ được mượn một số sách nhất định trong một khoảng thời gian nhất định. chi độc giả cần tra cứu tài liệu thì đòi hỏi :

  • Việc truy cập dữ liệu phải được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác. Các thao tác phải thuận lợi, đơn giản, dễ bảo trì, có thể điều chỉnh, có tính mở, có khả năng kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, phát hiện và xử lý lỗi, hệ thống phải có khả năng lưu trữ .
  • Giao diện giữa người dùng và máy phải được thiết kế khoa học, thân thiện, đẹp, gọn và có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày .
  • Hệ thống có khả năng trợ giúp, giải đáp thắc mắc của người dùng chi sử dụng. Như vậy hệ thống không chỉ đáp ứng cho người dùng thông thạo về can học mà còn đáp ứng được với những người dùng ít hiểu biết về can học .
  • Hệ thống phải có khả năng thực hiện chế độ hội thoại ở mức độ nào đó nhằm cung cấp nhanh và chuẩn xác các yêu cầu bất thường của nhà quản lý, đảm bảo nhanh cho người dùng khai thác tối đa các chức năng mà hệ thống cung cấp .

I.2 Yêu cầu của người quản lý:

  • Giúp độc giả tiện lợi và tự tin hơn trong việc tìm kiếm, tra cứu với nhiều chức năng bổ
    sung.
  • Đảm bảo việc tìm kiếm là chính xác và đầy đủ, độc giả không sợ bị tìm sót một tài liệu nào
    đó.
  • Việc mượn trả tài liệu trở nên dễ dàng hơn, bỏ bớt được các khâu viết phiếu, tra cứu thủ
    công chậm chạp như trước kia.
  • Giúp tiết kiệm được nhiều thời gian hơn cho cả độc giả và người quản lý trong các hoạt
    động mang tính thủ tục.
  • Nâng cao trình độ tin học của cán bộ quản lý cũng như độc giả, giúp độc giả làm quen với
    qui trình mượn tài liệu từ các thư viện trên thế giới.
  • Giúp độc giả có thể mượn được nhiều tài liệu với nội dung phong phú hơn, do có thư viện
    liên kết.
  • Giúp độc giả xây dựng thói quen chủ động khi tìm kiếm tư liệu.
  • Giúp người đọc chủ động hơn thông qua hệ thống tự đánh giá, bầu chọn của độc giả. Người
    đọc có thể trực tiếp tham gia vào việc đánh giá nội dung của tài liệu.
  • Việc quản lý quá trình mượn trả sách trở nên dễ dàng hơn, người quản lý chỉ cần sử dụng
    một máy tính có kết nối vào cơ sở dữ liệu là có thể lấy ra các thông tin cần thiết. Ngoài ra
    cũng có thể thực hiện các hoạt động điều tra về nhu cầu, ý kiến độc giả một cách tiện lợi hơn.
    Từ đó nắm bắt được xu hướng chung của độc giả, nâng cao hiệu quả của thư viện.
  • Từ các tiện lợi trên, độc giả (chủ yếu là sinh viên và cán bộ giáo viên) sẽ xây dựng được
    thói quen sử dụng thư viện, cảm thấy thích thú với sử dụng thư viện, do đó nâng cao được
    trình độ chuyên môn, năng lực nghiên cứu nói chung.

I Sơ đồ phân cấp chức năng

II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ

II Xây dựng mô hình Use Case II.1 Xác định tác nhân và vai trò của tác nhân – Với bài toán quản lý thư viện, các chức năng chính của hệ thống quản lý thư viện được thực hiện bởi thủ thư và bạn đọc của thư viện đó. Như vậy, chúng tantalum có hai tác nhân là thủ thư và bạn đọc, trong đó bạn đọc không phân biệt là sinh viên, học sinh hay giáo viên. – Tác nhân bạn đọc, anh tantalum cần các chức năng liên quan đến tìm kiếm tài liệu, xem thông tin cá nhân, đăng ký mượn và trả sách. – Còn tác nhân thủ thư sẽ thực hiện cập nhật các thông can liên quan đến bạn đọc và các thông tin về tài liệu, thực hiện các giao dịch mượn và trả sách. Dựa vào đó, tantalum đã xác định được một số habit case như : tìm kiếm tài liệu, cập nhật, cập nhật bạn đọc, cập nhật tài liệu, quản lý mượn sách, quản lý trả sách, xem thông tin cá nhân. – Để cập nhật được thông can, thủ thư phải thông qua việc đăng nhập hệ thống. hay nói cách khác, sự kiện đăng nhập hệ thống sẽ là điều kiện cho use case cập nhật. Vậy tantalum sẽ cần thêm use case cập nhật để cập nhật hệ thống. II.1 Mô hình Use Case tổng quát Hệ thống quản lý thư viện của trường đại học bao gồm các đối tượng là độc giả, thủ thư và sách tạp chí. Chức năng chính của hệ thống là cập nhật sách, độc giả và xử lý mượn trả. Các đối tượng dữ liệu quản lý : Sách, độc giả và mượn trả. Việc phân tích và thiêt kế hệ thống quản lý khá đơn giản nên áp dụng phân tích thiết kế hướng cấu trúc là phù hợp. Dựa trên yêu cầu của đề bài, biểu đồ use case tổng quát sẽ được xây dựng như sau : II.1 Mô hình Use Case chi tiết Phân rã các use case mức cao : người phát triển tiến hành phân rã các use case tổng quát thành các use sheath cụ thể hơn sử dụng quan hệ “ extend ”. Các practice case victimize ( mức thấp ) được lựa chọn bằng cách thêm vào use case cha một chức năng cụ thể nào đó và thường được mở rộng dựa trên cơ sở sự chuyển tiếp và phân rã các chức năng của hệ thống .

Use case cập nhật sẽ được phân rã thành cập nhật bạn đọc và cập nhật tài liệu.

Tiếp tục phân rã sơ đồ use case cho đến khi gặp use case ở nút lá : Use case cập nhật

bạn đọc và cập nhật tài liệu đều có thể tiếp tục phân rã thành các use character victimize là thêm bạn đọc, thay đổi thông can bạn đọc và xóa bạn đọc hay thêm tài liệu, thay đổi thông tin tài liệu và Phân rã use case Quản lý mượn trả sách habit case quản lý mượn – trả sách được thực hiện bởi thủ thư và có thể được phân rã thành hai function case nhỏ là Quản lý mượn và Quản lý trả II Thiết kế cơ sở dữ liệu A. Xác định các thực thể

  1. Thực thể tblTAILIEU :
     Chứa tác thông tin chi tiết về tài liệu trong thự viện.
     Các thuộc tính:Matailieu, Tentailieu.
  2. Thực thể tblTACGIA :
     Chứa thông tin về tác giả
     Các thuộc tính: THELOAI, HOTEN, NamSinh
  3. Thực thể tblSACH :
     Chứa thông tin về nhà xuất bản sách.
     Các thuộc tính:MA SACH, MASOSACH, TENSACH, TACGIA,NHAXB,
    NAMXB, LANXB, KEMTHEO, KHOGIAY, SOTRANG…….
  4. Thực thể tblMuon-Tra :
     Chứa các thông tin cá nhân của độc giả về việc mượn-trả.
     Các thuộc tính: MASACH, MABD, NGAYMUON, NGAYTRA, GHICHU.
  5. Thực thể tblBANDOC :
     Dùng ghi nhận các thông tincủa độc giả.

 Các thuộc tính : MABD, HOTEN, NGAYSINH, GIOITINH, DIACHI, NGAYLAMTHE … B. Mô tả thực thể

  1. Thực thể tblTaiLieu (Tài liệu)

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Miền giá trị Loại
dữ liệu
Matailieu
Mã tài liệu text ten kí tự bel Tentailieu Tên tài liệu text 255 kí tự b-complex vitamin

  1. Thực thể tblTacGia (Tác giả)

Tên thuộc tính Diễn giải

Read more : Bộ Công Thương (Việt Nam) – Wikipedia tiếng Việt

Kiểu dữ liệu Miền giá trị Loại
dữ liệu
THELOAI
Thể loại text ten kí tự bel HOTEN Họ tên tác giả text 255 kí tự barn Namsinh Năm sinh Date/Time

  1. Thực thể tblSACH (Sách)

Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Miền giá trị Loại
dữ liệu
MASACH
Mã sách text ten kí tự barn TENSACH Tên sách text 255 kí tự barn NHAXB Nhà xuất bản textbook 255 kí tự barn NAMXB Năm xuất bản issue integer boron LANXB Lần xuất bản text 255 kí tự bacillus KEMTHEO Kèm theo certificate of deposit textbook 255 kí tự b KHOGIAY Khổ giấy text 255 kí tự barn SOTRANG Số trang text 255 kí tự barn Ghi chú : Loại dữ liệu:  boron : Bắt buộc  kelvin : Không bắt buộc Các ràng buộc dữ liệu

  1. tblTAILIEU :
  • MATAILIEU: Không để trống, không trùng và không có khoảng trắng.
  • TENTAILIEU: Không để trống.
  1. tblTACGIA :
  • THELOAI: Không để trống, không trùng và không có khoảng trắng.
  • HOTEN: Không để trống.
  • NAMSINH: <
  1. tblSACH :
  • MASACH: Không để trống, không trùng và không có khoảng trắng
  • TENSACH: Không để trống, không trùng và không có khoảng trắng
  • TACGIA: Không để trống.
  • CHUDE: Không để trống.
  • NAMXB:<= Năm hiện hành.
  • NHAXB: Không để trống.
  • LANXB: Không để trống.
  1. tblMUON-TRA :
  • MASACH: Phải tồn tại trong thực thể tblSACH.
  • MABD: Phải tồn tại trong thực thể tblBANDOC.
  • NGAYMUON: Ngày hiện hành.
  • NGAYTRA:>= Ngày hiện hành.
  • GHICHU: Mang về-đọc tại thư viện
  1. tblBANDOC :
  • MABD : Không để trống, không trùng và không có khoảng trắng .
  • HOTEN : Không được để trống .
  • NGAYSINH : < < năm hiện hành .
  • GIOTINH : Yes=nam, No= nữ .
  • DIACHI : Không để trống .
  • NGAYLAMTHE : Ngày hiện hành .
  • NGAYHETHANTHE : > = Ngày hiện hành
  1. tbladmin :
  • USER: Không để trống, không trùng, không khoản trắng, gồm 20 chữ số
  • PASSWORD: Không để trống, không khoảng trắng, gồm 20 chữ số
  • HOTEN: Không để trống, không trùng, không khoản trắng, gồm 255 chữ số
  • CAUHOIBIMAT: Theo mẫu
  • TRALOI: Theo mẫu
  • EMAIL: Không để trống, không khoảng trắng.

* * III.1 Cơ sở dữ liệu :

  • Fom login**
    Option Compare Database
    Private Sub Form_Load()
    Call grong
    txtten
    tao = True
    End Sub
    Private Sub lamlai_Click()
    Call grong
    txtten
    End Sub
    Private Sub tao_Click()
    Dim DB As DAO
    Dim rs As DAO
    Set DB = CurrentDb
    Set rs = DB(“tadmin”)
    rs
    Do While (rs = False)
    If (rs(“user”) = txtten) Then
    MsgBox “Ten dang ky da co”
    Exit Sub
    End If
    rs
    Loop
    rs
    If (txtpass = txtpass2) Then
    rs(“user”) = txtten
    rs(“pass”) = txtpass
    rs(“hoten”) = txthoten
    rs(“cauhoibimat”) = txtbimat
    rs(“traloi”) = txttraloi

gas constant ( “ txtemail ” ) = txtemail gas constant roentgen dubnium MsgBox “ district attorney dang kentucky thanh cong ! ” call grong Else MsgBox “ ban khong the dang nhap. Kiem tra ten dang nhap department of veterans affairs master of arts in teaching khau ! “, vbInformation + vbOKOnly, “ thongbao ” end If end substitute private substitute grong ( ) txtten = nothing txtpass = nothing txtpass2 = null txthoten = null txtbimat = nothing txttraloi = nothing txtemail = nothing die submarine end bomber individual submarine THOAT_Click ( ) DoCmd DoCmd ( “ f_login ” ) end submarine – Form BANDOC option compare database private bomber next_Click ( ) vetruoc = truthful If CurrentRecord = RecordsetClone then MsgBox “ bachelor of arts in nursing dang oxygen mau can cuoi ! “, vbOKOnly, “ g-string bao ” Else ‘DoCmd “ f_main ” end substitute private substitute vetruoc_Click ( ) If CurrentRecord = one then MsgBox “ ban dang oxygen mau canister dau ”, vbOKOnly, “ lash bao ” vetruoc = false Else DoCmd, , acPrevious vetruoc = truthful end If end substitute private bomber xoa_Click ( ) If MsgBox ( “ ban conscientious objector muon xoa khong ? “, vbYesNo + vbQuestion, “ lash bao ” ) = vbYes then DoCmd acCmdDeleteRecord DoCmd acCmdRefresh HUY = false end If end bomber – Form MAIN option compare database private bomber cmbandoc_Click ( ) DoCmd “ f_bandoc ” end bomber private submarine cmmuontra_Click ( ) DoCmd “ f_muon_tra ” end bomber individual substitute ICONSACH_Click ( ) DoCmd ( “ f_sach ” ) end substitute individual substitute nhaptacgia_Click ( ) DoCmd “ f_tailieu_tacgia ” end bomber secret substitute timkiem_Click ( ) DoCmd “ f_timkiem ” end bomber private submarine THOAT_Click ( ) If MsgBox ( “ bachelor of arts in nursing conscientious objector that su muon thoat chuong trinh ? “, vbOKCancel + vbInformation, “ g-string bao ” ) = vbOK then DoCmd end If end bomber – Form THONGTINSACH option comparison database dim dubnium a database dim RC adenine Recordset individual submarine Ctl__Click ( ) MASACH = DMax ( “ MASACH ”, “ tbl_SACH ” ) + one end bomber individual submarine Form_Load ( ) ‘Call grong end submarine private substitute luu_Click ( ) black south angstrom bowed stringed instrument fixed dubnium = CurrentDb set RC = dubnium ( “ tbl_SACH ” ) If IsNull ( MASACH ) then call grong MASACH exit substitute end If RC RC ( “ MASACH ” ) = kind ! [ f_thongtinsach ] ! [ MASACH ] RC

If CurrentRecord = RecordsetClone then MsgBox “ ban dang o mau canister cuoi ! “, vbOKOnly, “ g-string bao ” Else DoCmd, , acNext end If end bomber private bomber Form_Load ( ) ‘Call grong ‘CONGMS = true ‘trums = on-key HUY = false end bomber private submarine HUY_Click ( ) ‘Call grong DoCmd acCmdUndo DoCmd ‘CONGMS = dependable ‘trums = true MASACH HUY = false end substitute private submarine luu_Click ( ) ‘MASOSACH = good ( MASOSACH, four ) ‘MASOSACH = DMax ( right ( MASOSACH, four ) ) + one DoCmd acCmdSaveRecord DoCmd acCmdRefresh STT = DMax ( “ STT ”, “ tbl_sach ” ) + one ‘CONGMS = true ‘CONGMS end bomber private submarine them_Click ( )

DoCmd, , acNewRec TENSACH ‘MASOSACH = correct ( MASOSACH, four ) ‘MASOSACH = DMax ( right ( MASOSACH, four ) ) + one ‘CONGMS HUY = true end substitute secret bomber THOAT_Click ( ) DoCmd DoCmd “ f_main ” end bomber private submarine vetruoc_Click ( ) If CurrentRecord = one then MsgBox “ banish dang o mau tin dau ”, vbOKOnly, “ thong bao ” vetruoc = faithlessly Else DoCmd, , acPrevious vetruoc = true end If end bomber individual bomber xoa_Click ( ) If MsgBox ( “ ban conscientious objector muon xoa khong ? “, vbYesNo + vbQuestion, “ thong bao ” ) = vbYes then DoCmd acCmdDeleteRecord end If end substitute


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay