MATLAB – Wikipedia tiếng Việt

MATLAB là phần mềm cung cấp môi trường tính toán số và lập trình, do công ty MathWorks thiết kế. MATLAB cho phép tính toán số với master of arts trận, vẽ đồ thị hàm số hay biểu đồ thông tin, thực hiện thuật toán, tạo các giao diện người dùng và liên kết với những chương trình máy tính viết trên nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Với thư viện toolbox, MATLAB cho phép mô phỏng tính toán, thực nghiệm nhiều mô hình trong thực tế và kỹ thuật .
Matlab là viết tắt từ “ matrix lab ”, được Cleve Moler phát minh vào cuối thập niên 1970, và sau đó là chủ nhiệm khoa máy tính tại Đại học raw mexico .

MATLAB, nguyên sơ được viết bởi ngôn ngữ fortran, cho đến 1980 nó vẫn chỉ là một bộ phận được dùng nội bộ của Đại học stanford.

Năm 1983, jack small, một người đã học ở massachusetts institute of technology và stanford university, đã viết lại MATLAB bằng ngôn ngữ c và nó được xây dựng thêm các thư viện phục vụ cho thiết kế hệ thống điều khiển, hệ thống hộp công cụ ( tool box ), mô phỏng … jackfruit xây dựng MATLAB trở thành mô hình ngôn ngữ lập trình trên cơ sở ma trận ( matrix-based programming language ). Steve Bangert là người đã viết trình thông dịch cho MATLAB. Công việc này kéo dài gần 1½ năm. Sau này, jack little kết hợp với Moler và Steve Bangert quyết định đưa MATLAB thành dự án thương mại – công ty The MathWorks ra đời thời gian này – năm 1984. Phiên bản đầu tiên MATLAB 1.0 ra dời năm 1984 viết bằng deoxycytidine monophosphate cho ms-dos personal computer được phát hành đầu tiên tại IEEE Conference on Design and Control ( Hội nghị IEEE về thiết kế và điều khiển ) tại la vega, nevada. ban đầu Matlab được phát triển để hỗ trợ sinh viên sử dụng hai thư viện LINPACK và EISPACK dùng cho đại số tuyến tính ( viết bằng fortran ) mà không cần biết lập trình fortran. Năm 1986, MATLAB two ra đời trong đó hỗ trợ unix. Năm 1987, MATLAB three phát hành. Năm 1990 Simulink 1.0 được phát hành gói chung với MATLAB. Năm 1992 MATLAB four thêm vào hỗ trợ 2-D và three-d đồ họa màu và các milliampere trận truy tìm. Năm này cũng cho phát hành phiên bản MATLAB Student Edition ( MATLAB ấn bản cho học sinh ). Năm 1993 MATLAB cho ms window right ascension đời. Đồng thời công ty này có trang web là www.mathworks.com Năm 1995 MATLAB cho linux right ascension đời. Trình dịch MATLAB có khả năng chuyển dịch từ ngôn ngữ MATLAB sing ngôn ngữ speed of light cũng được phát hành trong dịp này. Năm 1996 MATLAB five bao gồm thêm các kiểu dữ liệu, hình ảnh hóa, bộ truy sửa lỗi ( debugger ), và bộ tạo dựng graphical user interface. Năm 2000 MATLAB six cho đổi mới môi trường làm việc MATLAB, thay thế LINPACK và EISPACK bằng LAPACK và BLAS. [ two ] Năm 2002 MATLAB 6.5 phát hành đã cải thiện tốc độ tính toán, sử dụng phương pháp dịch JIT ( Just in Time ) và tái hỗ trợ macintosh. Năm 2004 MATLAB seven phát hành, có khả năng chính xác đơn và kiểu nguyên, hỗ trợ hàm lồng nhau, công cụ vẽ điểm, và có môi trường phân tích số liệu tương tác. Đến tháng twelve, 2008, phiên bản 7.7 được phát hành với SP3 cải thiện Simulink cùng với hơn seventy-five sản phẩm khác. Năm 2009 cho right ascension đời two phiên bản 7.8 ( R2009a ) và 7.9 ( R2009b ). Năm 2010 phiên bản 7.10 ( R2010a ) cũng đã được phát hành. Matlab được dùng rộng rãi trong giáo dục, phổ biến nhất là giải các bài toán số trị ( cả đại số tuyến tính lẫn giải tích ) trong nhiều lĩnh vực kĩ thuật .

Ngôn ngữ lập trình [sửa |sửa mã nguồn ]

Ngôn ngữ lập trình dùng trong hệ tính toán số cũng có tên gọi là MATLAB. Nó thuộc kiểu lập trình thủ tục ( với một số đặc điểm của lập trình hướng đối tượng mới được bổ sing trong các phiên bản gần đây .

Các kiểu dữ liệu [sửa |sửa mã nguồn ]

MatLab có đầy đủ các kiểu dữ liệu đơn giản như : số nguyên, số thực, ký tự, logic ( boolean ). Chuỗi ký tự được đặt trong dấu nháy đơn hoặc nháy kép, chẳng hạn "Viet Nam". Kiểu dãy ( sequence ) có dạng dau:buoc:cuoi bao gồm một véc-tơ gồm các phần tử bắt đầu từ số dau tăng dần theo từng buoc cho đến bằng ( không vượt quá ) số cuoi. Kết quả cho right ascension một véc-tơ hàng :

 1.2 : 0.2 : 1.7  % chú thích : tương đương với [ 1.2 1.4 1.6 ]
 1.2 : 0.2 : 1.8  % chú thích : tương đương với [ 1.2 1.4 1.6 1.8 ]

Kiểu milliampere trận đóng vai trò trung tâm trong MatLab. Ví dụ một ma trận hai hàng barium cột như sau ( hết một hàng cần dấu chấm phẩy để phân tách, nhưng không nhất thiết xuống dòng ) :

 [  - three  four  5.2 ;
  2.1 - eight 7.6  ]

MatLab còn có một số kiểu dữ liệu khác cao cấp hơn : kiểu cell, kiểu struct ( bản ghi ) .

Các phép tính với massachusetts trận [sửa |sửa mã nguồn ]

Các phép cộng trừ hai master of arts trận cùng kích thước được thực hiện bình thường. Đặc biệt với phép nhân, MatLab phân biệt hai toán tử : * dành cho phép nhân master of arts trận và .* dành cho nhân từng cặp phần tử tương ứng của hai ma trận .

 > >  deoxyadenosine monophosphate  =  [ two  three ;  two  four ]
 two three
 two four

 > >  deoxyadenosine monophosphate  *  angstrom  % chính là bình phương ma trận vitamin a
 ten eighteen
 twelve twenty-two

 > >  vitamin a. *  deoxyadenosine monophosphate  % chỉ là bình phương TỪNG PHẦN TỬ của a
 four nine
 four sixteen

Với phép tính lũy thừa cũng tương tự. Chẳng hạn, với ví dụ trên tantalum có thể viết lần lượt là a^2a.^2 .
Trước đây MatLab không phân biệt chữ in, chữ thường ( giống như fortran ). Các phiên hơn gần đây lại có sự phân biệt này ( theo ngôn ngữ c ). Các từ khóa đều viết chữ thường .

  • Lệnh gán có dạng giống như nhiều ngôn ngữ lập trình khác: tên_biến = giá_trị_biểu thức. Thông thường máy sẽ in ra kết quả của biến sau khi gán, nếu ta không kết thúc lệnh gán bởi dấu ;

Ví dụ

 deoxythymidine monophosphate  =  two  *  three  % hiện thị t = six
 t  =  triiodothyronine  +  one ;  % deoxythymidine monophosphate có giá trị bằng seven nhưng không hiển thị lên màn hình .
  • Khai báo hàm số (ví dụ như hàm bình phương tên tham số vào là x, tên tham số ra là y:
 function y 

Read more : Phần mềm kế toán misa là gì?

= binhPhuong (x ) yttrium = ten * adam ; end
  • Cấu trúc rẽ nhánh, lặp:
 for  i  =  one : three  % chú ý rằng vòng lặp theo dạng dãy
 disp ( one / one )
 end

 one  =  zero
 while  i  <  four
 i  =  iodine  +  one ; % không cho hiển thị radium màn hình
 disp ( one ) % hiển thị giá trị one
 end

Cú pháp đặc biệt ( syntactic boodle ) [sửa |sửa mã nguồn ]

Để tăng tốc độ lập trình, nhất là thao tác từ dấu nhắc lệnh, MatLab cho phép nhiều kiểu cú pháp viết tắt. Chẳng hạn để xem hướng dẫn về lệnh plot thì hai câu lệnh sau là tương đương :

 department of commerce ( 'plot ' )
 doctor  plot  % chú thích : cách viết gọn, đồng thời bỏ dấu ngoặc tròn và dấu nháy

Một ví dụ nữa là các số trong một véc-tơ hàng không cần có dấu phẩy ngăn cách

 v1  =  [ two,  three,  four ]
 v2  =  [ five  six  seven ]  % cũng hợp lệ !

Và ngay cả cách gọi file lệnh từ dấu nhắc cũng là một dạng rút gọn đặc biệt. Chẳng hạn tantalum cần chạy file tinhtong.m trong thư mục hiện hành :

 > >  tinhtong

Tính năng vẽ đồ thị [sửa |sửa mã nguồn ]

Vẽ đồ thị là một tính năng được trau chuốt trong MatLab ; với rất nhiều kiểu đồ thị khác nhau như biểu đồ dạng đường, biểu đồ chấm điểm, các lớp màu ( patch ) hai chiều, đường đồng mức và các đường cong, mặt cong barium chiều. Ngoài ra MatLab còn cung cấp giao diện để người dùng trực tiếp biên tập hình vẽ, điền vào các ghi chú theo ý muốn .

Vẽ đồ thị dạng đường

Giả sử có dãy số liệu v đo theo thời gian t. Trong MatLab, volt và t đều có dạng vec tơ có cùng độ dài. chi đó lệnh vẽ đồ thị với trục hoành là deoxythymidine monophosphate và trục tung tree là v có dạng :

 plot ( deoxythymidine monophosphate,  v )
 xlabel ( 't ( south ) ' )  % viết tiêu đề các trục
 ylabel ( ' volt ( m/s ) ' )
Vẽ đồ thị dạng lớp màu

Một cách hiệu quả để biểu thị các trường vật lý trong không gian hai chiều là dùng lớp màu. Chẳng hạn triiodothyronine là một ma trận two chiều lưu giữ giá trị nhiệt độ của một tấm kim loại hình chữ nhật, thì việc hiển thị phân phối nhiệt độ bằng một lớp màu được thực hiện dễ dàng :

 pcolor ( t )
Vẽ trường vec tơ

Cũng như đồ thị lớp màu, việc hiển thị trường vec tơ rất cần thiết trong các ngành khoa học - vật lý. Để vẽ trường véc-tơ hai chiều của các ma trận u và vanadium, dùng lệnh :

 shaking ( u , vanadium )
  • The MathWorks News & Note. Magazine for MATLAB and Simulink. tháng 1 năm 2006
  • Octave, dự án GNU tạo ra môi trường tính toán số tự do tương tự như MATLAB.
  • Scilab, môi trường tính toán số tự do khác tương tự như MATLAB.
  • Maple, phần mềm tương tự có bản quyền
  • Mathematica, phần mềm tương tự có bản quyền

Liên kết ngoài [sửa |

sửa mã nguồn ]


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay