PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH – Tài liệu text

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.8 KB, 13 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG THCS YÊN BÌNH

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHỤ ĐẠO
HỌC SINH YẾU MÔN HÓA HỌC

Tên chuyên đề : HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ

PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH.
Tác giả chuyên đề : Nguyễn Thị Hường

Yên Bình, năm 2019

Tác giả chuyên đề: Nguyễn Thị Hường
Chức vụ, đơn vị công tác: Giáo viên trường THCS Yên Bình-Vĩnh Tường –Vĩnh
Phúc.
Tên chuyên đề:

HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG
TRAO ĐỔI TRONG DUNG DỊCH.
A.Thực trạng chất lượng GD của đơn vị trong năm học 2018 – 2019.
Kết quả khảo sát chất lượng môn hóa lớp 9 năm học 2018-2019 còn thấp, điểm
trung bình 4,81 đứng thứ 17/30 trường trong huyện.
Tôi nhận thấy có một số nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến tình trạng
trên:
– Việc học tập của học sinh chủ yếu ở giờ học chính khóa, thời gian ôn tập, củng cố
cũng như hướng dẫn các dạng bài tập cho học sinh không có. Đặc biệt đối với bộ
môn hóa học, học sinh chưa có khái niệm học phụ đạo thêm.
– Phần lớn thời gian các em dành cho học môn Toán-Văn-Anh để chuẩn bị thi vào
lớp 10. Môn hóa học các em chỉ coi là môn phụ nên đa số các em không chú ý học,

do vậy kết quả học tập của bộ môn không cao.
– Kĩ năng lập phương trình hóa học của các em còn hạn chế, đặc biệt là việc cân
bằng phương trình phản ứng. Đối với cân bằng PTHH dạng công thức tổng quát thì
các em lại càng gặp nhiều khó khăn hơn.
– Học sinh nắm chưa vững hóa trị của các nguyên tố cũng như của các nhóm
nguyên tử nên việc viết công thức hóa học của các chất trong phản ứng không
đúng. Vì việc lập công thức hóa học của các chất chưa đúng nên rất nhiều học sinh
tự thay đổi công thức hóa học của các chất.
– Hầu hết học sinh không nhớ và hiểu tính chất hóa học của các chất nên khi viết
PTHH minh họa các em còn gặp nhiều khó khăn, thậm chí không viết được PTHH
minh họa cho các tính chất hóa học đó.
– Khái niệm, phân loại, cách gọi tên về các hợp chất vô cơ ở chương trình hóa học
lớp 8 đa số học sinh nắm chưa vững, dẫn đến các em không nhận biết được một
chất cụ thể thuộc loại oxit, axit, bazơ hay là muối.
Qua thực tế giảng dạy nhiều năm qua, tôi nhận thấy nhiều học sinh không tự giải
quyết được các bài tập hóa học. Trong đó, dạng bài tập lập PTHH cho các phản
ứng hóa học cụ thể nói chung và dạng bài tập lập PTHH cho loại phản ứng trao đổi
nói riêng, học sinh thường rất bỡ ngỡ, khó khăn và không làm được.
– Khi lập PTHH loại phản ứng trao đổi, học sinh do không nắm vững các điều kiện
để một phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra. Vì thế mà học sinh vẫn viết các
PTHH xảy ra theo như tính chất hóa học mà các em được học nhưng nhiều phản
ứng thực chất nó không xảy ra.
– Học sinh chưa biết hay là rất ít khi sử dụng bảng tính tan trong nước của một số
axit, bazơ và muối. Mặc dù nội dung bảng này rất quan trọng cho học sinh cũng
như cho giáo viên sử dụng trong việc xét một phản ứng hóa học thuộc loại phản
ứng trao đổi xảy ra hay không.

– Một nguyên nhân khách quan nữa là kiến thức cũng như thời gian nghiên cứu loại
phản ứng trao đổi còn rất hạn chế. Nội dung chương trình mà Bộ GD & ĐT quy

định cho “phản ứng trao đổi” thuộc chương trình hóa học THCS rất ngắn. Cụ thể,
bài “tính chất hóa học của muối” quy định dạy trong 2 tiết bao gồm cả mục II Phản ứng trao đổi và một số muối quan trọng. Trong 2 tiết này có cả kiến thức
luyện tập.
Vì các nguyên nhân trên, dẫn đến chất lượng học tập của học sinh đối với môn
hóa còn rất thấp. Học sinh không tự lập được các PTHH nói chung và PTHH loại
phản ứng trao đổi trong dung dịch nói riêng. Học sinh không biết được bản chất
của phản ứng trao đổi, không biết cách xem xét phản ứng nào xảy ra và phản ứng
nào không xảy ra.
Từ thực trạng học sinh như vậy, tôi đã chọn chuyên đề“ Hướng dẫn học sinh
làm bài tập về phản ứng trao đổi trong dung dịch ”để giúp nâng cao chất lượng
học tập của học sinh trong môn hóa học 9.
B. Đối tượng học sinh: lớp 9 trường THCS Yên Bình.
+ Lớp 9A1: 4 tiết
+ Lớp 9A2: 5 tiết
+ Lớp 9A3: 6 tiết
C. Hệ thống (phân loại, dấu hiệu nhận biết đặc trưng) các dạng bài tập đặc
trưng của chuyên đề.
I. Một số kiến thức lý thuyết về phản ứng trao đổi
1. Khái niệm:
– Phản ứng trao đổi trong dung dịch là phản ứng hóa học, trong đó giữa hai chất
tham gia phản ứng trao đổi thành phần phân tử cho nhau để tạo thành những hợp
chất mới.
– Phương trình phản ứng trao đổi có dạng tổng quát:
AB + CD → AD + CB
A, B, C, D trao đổi vị trí cho nhau còn hóa trị của mỗi nguyên tố (hoặc
nhóm nguyên tử) không thay đổi.
2. Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra:
-Để phản ứng trao đổi xảy ra cần thỏa mãn hai điều kiện sau:
2.1- Các chất tham gia phản ứng phải tan trong nước (trừ phản ứng giữa muối tác
dụng với axit và axit tác dụng với bazơ).

Ví dụ:
BaSO4 + KCl → Không xảy ra
Na2SO4 + Fe(OH)2 → Không xảy ra
2.2- Phản ứng phải tạo thành chất kết tủa (chất không tan trong nước, hoặc phải tạo
thành chất bay hơi.
Ví dụ:
KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓
– Phản ứng phải tạo thành chất bay hơi :
Ví dụ :
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Chú ý: Phản ứng tạo thành nước (là chất điện li yếu)
Ví dụ :
NaOH + HCl → NaCl + H2O

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
3. Một số loại phản ứng trao đổi thường gặp cấp THCS:
3.1. Axit tác dụng với muối → Muối mới và axit mới.
2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
3.2. Muối tác dụng với bazơ → Muối mới và bazơ mới.
Ví dụ:
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2 ↓
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O
3.3. Muối tác dụng với muối → Hai muối mới.
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓
Lưu ý: Muối axit của axit mạnh được xem như một axit.
Ví dụ:
2NaHSO4 + Na2CO3 → 2Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
3.4. Axit tác dụng với bazơ → Muối và nước.
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2H2O
3.5. Axit tác dụng với oxit bazơ → Muối và nước.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
3.6. Bazơ tác dụng với oxit axit.
– Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O
– Trong quá trình giảng dạy, giáo viên nói rõ cho học sinh biết phản ứng Axit tác
dụng với bazơ, Axit tác dụng với oxit bazơ, Bazơ tác dụng với oxit axit luôn luôn
xảy ra, không cần xét điều kiện vì H2O là chất điện ly yếu.
4. Những điều cần chú ý khi viết PTHH loại phản ứng trao đổi.
a. Giáo viên cần hướng dẫn học sinh nắm vững tính tan của một số axit, bazơ và
muối trong nước (sử dụng bảng tính tan).
– Các chất ít tan, chất kết tủa:
+ Hầu hết các axit tan trong nước trừ axit H2SiO3.
+ Đa số bazơ không tan trong nước trừ LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2,
Ca(OH)2, NH4OH.
+ Tất cả muối của kim loại Na, K; muối amoni NH4+; muối axit đều tan
trong nước.
+ Hầu hết muối clorua (Cl-) tan trừ: AgCl, PbCl2
+ Hầu hết muối sunfat (SO42-) tan trừ: BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4.
+ Muối nitrat (NO3-), muối axetat (CH3COO-) đều tan.
+ Muối cacbonat (CO32-, SO32-, PO43-) hầu hết không tan và ít tan trừ muối

của kim loại kiềm và muối amoni.
+ Muối sunfua (S2-) hầu hết không tan và ít tan trừ muối của kim loại kiềm
và muối amoni.

– Lưu ý: Các trường hợp chất ít tan trong nước (hiđroxit, muối của axit yếu …) có
thể tan trong axit mạnh. Nhưng muối của axit mạnh như BaSO4, PbSO4, CaSO4,
Ag2SO4 hoàn toàn không tan trong axit mạnh.
– Một số muối không tồn tại trong dung dịch như: Fe2(CO3)3, Al2(CO3)3, Fe2(SO3)3
,CuCO3…….
b. Những điểm cần nhớ:
– Một số axit mạnh thường gặp: H2SO4, HNO3, HCl.
– Một số axit yếu thường gặp: H3PO4, H2S, H2CO3, H2SO3,các axit hữu cơ…
– Một số bazơ mạnh thường gặp tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm: NaOH,
KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …
5. Một số lưu ý khi viết phương trình phản ứng trao đổi trong dung dịch.
5.1 Axit tác dụng với muối → Muối mới và axit mới.
Đây là loại phản ứng trao đổi thường gặp đầu tiên trong chương trình hóa
học lớp 9. Đối với loại phản ứng này, giáo viên cần lưu ý cho học sinh một số vấn
đề sau:
– Những thành phần nào của hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho nhau để tạo
thành hợp chất mới: Nguyên tử H trong axit trao đổi với nguyên tử kim loại hoặc là
hai gốc axit trao đổi cho nhau.
– Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra: Ít nhất một trong hai sản phẩm sinh ra
phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi.
– Cần sử dụng bảng tính tan.
Ví dụ 1.
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑

HCl + Na2SO4 → Không xảy ra
Ví dụ 2. Trong các cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau? Giải thích
và viết phương trình phản ứng xảy ra?
a. HCl + CuSO4 →
b. H2S + CuCl2 →
c. H2SO4 + Na2SO3 →
d. HNO3 + BaCl2 →
Đối với dạng bài tập này, giáo viên yêu cầu học sinh cần nắm vững các vấn
đề lưu ý như ở trên thì chúng ta sẽ giải quyết bài tập một cách đơn giản và nhanh
chóng.
Câu (a) và (d), phản ứng không xảy ra vì sản phẩm sinh ra không có chất kết
tủa hoặc là chất khí.
Câu (b) và (c), phản ứng xảy ra như sau:
H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
5.2 Muối tác dụng với bazơ → Muối mới và bazơ mới.
– Đây là loại phản ứng trao đổi thường gặp tiếp theo trong chương trình hóa học
lớp 9 – ở bài 9 “Tính chất hóa học của muối”. Đối với loại phản ứng này, giáo viên
cần lưu ý cho học sinh một số vấn đề sau:
– Những thành phần nào của hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho nhau để tạo
thành hợp chất mới: Nguyên tử kim loại trong muối và trong bazơ trao đổi cho
nhau hoặc là gốc axit của phân tử muối trao đổi với nhóm –OH của phân tử bazơ.

– Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra:
+ Hai chất tham gia phản ứng phải tan trong nước.
+ Ít nhất một trong hai sản phẩm sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay
hơi.
– Cần sử dụng bảng tính tan.
Ví dụ 1.

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
CaCl2 + KOH → Không xảy ra
NaCl
+
Al(OH)3 → Không xảy ra
Ví dụ 2. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có)
khi cho:
a. BaSO4 vào dung dịch KOH
b. NaNO3 vào dung dịch Ca(OH)2
– Đối với dạng bài tập này, giáo viên yêu cầu học sinh cần nắm vững các vấn đề
lưu ý như ở trên thì chúng ta sẽ giải quyết bài tập một cách đơn giản và nhanh
chóng …
– Câu (a) không có hiện tượng gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì muối BaSO4
không tan trong nước.
– Câu (b) cũng không có hiện tượng gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì hai sản
phẩm sinh ra là Ca(NO3)2 và NaOH đều tan trong nước, không phải là chất kết tủa
hay là chất khí.
5.3 Muối tác dụng với muối → Hai muối mới.
– Đây là loại phản ứng trao đổi thường gặp tiếp theo trong chương trình hóa học
lớp 9 – ở bài 9 “Tính chất hóa học của muối”. Đối với loại phản ứng này, giáo viên
cần lưu ý cho học sinh một số vấn đề sau:
– Những thành phần nào của hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho nhau để tạo
thành hợp chất mới: Nguyên tử kim loại trong hai muối trao đổi cho nhau hoặc là
hai gốc axit của hai phân tử muối trao đổi với nhau.
– Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra:
+ Hai muối tham gia phản ứng phải tan trong nước.
+ Ít nhất một trong hai muối sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi.
– Cần sử dụng bảng tính tan.
Ví dụ .
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓

FeCl3 + NaNO3 → Không xảy ra
CaSO4 + BaCl2 → Không xảy ra.
5.4 Axit tác dụng với bazơ → Muối và nước.
Giáo viên lưu ý cho học sinh tính chất này luôn luôn xảy ra, cả bazơ tan và
bazơ không tan đều tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
II. Các bài tâp về phản ứng trao đổi.
1. Trắc nghiệm khách quan.
Câu 1: Cho phản ứng sau: Na2SO3 + HCl à 2NaCl + X + H2O; X là:
A. CO2
B. NaHSO3
C. SO2
D. H2SO3
Câu 2: Cho CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, hiện tượng thu được là:

Đá vôi tan
B. Có kết tủa
C. Có khí thoát ra
D. Cả A và C đúng
Câu 3: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH
dư thu được kết tủa.
A. NaHCO3
B. CuCl2
C. BaCl2
D. Ca(NO3)2
Câu 4. Cho các chất K2CO3, Na2SO4, CuO, NaOH. Số chất tác dụng với dd HCl là:
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5. Chất tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là:
A. HCl.
B. Zn(OH)2.
C. NaOH.
D. Na2SO3.
Câu 6: Chất tác dụng với dung dịch NaCl là:
A. Ba(OH)2
B. HCl
C. AgNO3.
D. BaCl2.
Câu 7: Cho các dung dịch NaCl, KNO3, H2SO4. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 8: Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2
A. (1; 2)
B. (3; 4)
C. (2; 4)
D. (1; 3)
Câu 9. Cho các dung dịch sau: H2SO4, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4. Số cặp chất tác
dụng với nhau tạo ra chất rắn sau phản ứng là:
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 10: Muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. KCl
B. BaCl2
C. CuSO4
D. KNO3
Câu 11: Cặp chất nào sau đây không tác dụng với nhau
A. NaOH và H2SO4
B. CaO và HCl
C. H2SO4 và Na2SO3
D. CuO và NaOH
Câu 12: Cặp chất nào sau đây có phản ứng với nhau:
A. HCl và Na2SO4
B. NaOH và BaCl2
C. AgCl và NaNO3
D. H2SO4 và BaCO3
Câu 13: Nhóm gồm các chất khi tác dụng với dd Na2CO3 đều sinh ra kết tủa là:
A. CaCl2, Ca(OH)2, BaCl2
B. Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, MgCl2
C. CaCl2, BaCl2, NaOH
D. BaCl2, Mg(HCO3)2, NaCl
Câu 14: Phản ứng tạo kết tủa xảy ra khi trộn cặp dung dịch nào sau đây?
A. CaCl2 + K2CO3
B. Ba(NO3)2 + KHCO3
C. Ba(OH)2 + NaHCO3
D. CaCl2+ Ca(HCO3)2
Câu 15: Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch axit HCl:
A. Fe2O3; Cu; Mg(OH)2
B. Fe(OH)3; SO3; MnO2
C. CuO; Fe; Al(OH)3

D. P2O5; KOH; Fe
Câu 16: Bằng cách nào có thể nhận biết cặp chất dd HCl và dd H2SO4.
Cho cặp chất tác dụng với quỳ tím.
B. Cho cặp chất tác dụng với dd BaCl2
C. Cho cặp chất tác dụng vớiPhenolphtalein
D. Cho cặp chất tác dụng với dd NaSO4
Câu 17 : Dãy các muối nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH
A. Al(NO3)3; MgCl2; Fe2(SO4)3
B. ZnSO4; FeSO4; MgSO4

C. FeCl3; CuCl2; AgNO3
D. MgCl2; Cu(NO3)2; FeCl3
Câu 18: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành kết tủa?
A. Natri oxit và dd axit sunfuric
B. Dd Natri sunfat và dd bari clorua
C. dd Natri hidroxit và dd axit sunfuric D. Dd Natri hidroxit và dd Magie clorua
Câu 19: Trường hợp nào sau đây có sản phẩm tạo thành là chất kết tủa màu xanh?
A. Cho Al vào dd HCl
B. Cho Zn vào dd AgNO3
C. Cho dd KOH vào dd FeCl3
D. Cho dd NaOH vào dd CuSO4
Câu 20: Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau
đây?
A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOH
B. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2
C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4
D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4
Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?
A. CuSO4dd + Ca(OH)2 dd

B. H2SO4 dd + KOHdd
C. CuCl2dd + NaOHdd
D. Cả A,B, C đúng.
Câu 22: Phản ứng nào dưới đây không xảy ra:
A. CaCl2 + Na2CO3
B. CaCO3 + NaCl
C. NaOH + HCl
D. NaOH + FeCl2
Câu 23: Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:
A. Có sủi bọt khí bay lên
B. Có kết tủa tạo thành
C. Có kết tủa và khí bay lên
D. Không có hiện tượng gì
Câu 24: Cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch trong các cặp chất
sau:
A. KCl và AgNO3
B. Na2CO3 và BaCl2
C. CuSO4 và KNO3
D. Na2CO3 và HCl
Câu 25: Cho các cặp dung dịch sau: FeCl2 + NaOH; BaCl2 + KOH;
Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2; NaNO3 + CuSO4; Na2S + H2SO4. Số cặp chất
không xảy ra phản ứng là:
A.1
B.2
C.3
D. 4
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn 10g CaCO3 vào dd HCl thu được V lít khí (đktc). Giá
trị của V là:
A. 8,96 lít
B. 3,36 lít

C. 2,24 lít
D. 4,48 lít
Câu 27: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, BaCl2,
FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml dung dịch chứa K2SO4 0,5M thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 14,75.
B. 23,3.
C. 11,65.
D. 11,82.
Câu 29: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
thu được kết tủa trắng?
A. MgSO4.
B. FeCl3.
C. AlCl3.
D. H2SO4.
Câu 30: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra
A. Na2S + HCl  NaCl + H2S
B. HCl + NaOH  NaCl + H2O
C. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4
D. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4
2. Bài tập tự luận

Câu 1: Hoàn thành các PTHH sau:
1. HCl

+ CaCO3
———>
2. HNO3 + CuSO4
———>
3. HNO3 +
Mg(OH)2 ———>
4. H2SO4 + BaCl2 ———>
5. HCl
+ AgNO3 ———>
6. NaOH +
CuSO4 ———>
7. KCl
+
MgSO4 ———>
8. H2SO4 +
Na2SO3 ———>
9. Na3PO4 + CaCl2
———>
10. HNO3 +
Zn(OH)2 ———>
11. KNO3 +
HCl
———>
12. AlCl3 +
Ba(OH)2 ———>
13. MgCl2 + Pb(NO3)2 ———>
14. NaOH + BaCl2 ———>
15. K2SO4 + Ba(NO3)2———>
16. H2SO4 + Na2S ———>
17. MgCl2 + Fe(OH)3 ———>

18. Ca(OH)2 + Na2CO3 ———>
19. KCl
+ Ba(NO3)2———>
20. ZnSO4 + KOH———>
Bài 2. Hãy chọn các chất phù hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau
đây:
1. …………. + HCl
 FeCl2
+ …………….
2. ……….. .. + AgNO3  Cu(NO3)2 +………………
3.……………+ Zn(OH)2  ZnSO4
+ ………………
4.…………..+ Al(OH)3  AlCl3
+ ……………..
5.…………..+ K3PO4
 KOH
+………………
6……………… + FeCl3
 Fe(OH)3
+ ………………
7. ……………..+ BaCO3
 Ba(NO3)2 + ……………..
8……………. + MgCl2
 Mg(NO3)2 + ………… ….
9……………….+ Na2SO3
 NaCl
+ ………………
10……………..+ CuSO4
 CaSO4
+ ………………

11…………… + MgS
 MgSO4
+……………….
12……………..+ FeSO4
 FeCl2
+………………..
13……………..+ CaSO3
 CaCl2
+…………. …..
14……………..+ Al2(SO4)3  Na2SO4
+ ……………….
15. …………..+ HCl
 H2S
+ ………………..
16……………..+ Cu(OH)2  CuCl2
+ ……………….
17……….. … + CuSO4
 BaSO4
+ ……………….
18……….. …..+ CaCl2
 Ca3(PO4 )3 + ………………

19. …………….+ KCl
 PbCl2
+………………..
20………………+ MgSO4  PbSO4
+…………………
Bài 3: Viết phương trình của các phản ứng (nếu có ) xảy ra trong dung dịch giữa
các cặp chất sau:

1. Fe2(SO4)3 + NaOH
2. MgCl2
+ KNO3
3. FeS + HCl
4. NaHSO3 + NaOH
5. Cu(OH)2 rắn + HCl
6. Na2SO3 + HCl
7. Ca(HCO3)2 + HCl
8. Na2CO3
+ Ca(NO3)2
9. NaHCO3 + HCl
10. K2CO3 + NaCl
11. Pb(OH)2 + HNO3
12. CuSO4 + Na2S
Bài 4: Cho các muối: Mg(NO3)2, CuCl2, cho biết muối nào có thể tác dụng với.
a. dd NaOH
b. dd HCl
c. dd AgNO3
Nếu có hãy viết phương trình phản ứng.
Bài 5: Cho những chất sau phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu ( x) nếu có phản ứng, dấu (o) nếu không phản ứng

Na2CO3

KCl

Na2SO4

H2SO4

KOH

Pb(NO3)2
BaCl2
HCl
NaOH
Viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x)
Bài 6: Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: HCl, NaCl, NaOH,
Na2SO4.
Bài 7: Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất chứa trong lọ mất nhãn:
Ba(OH)2; KNO3; H2SO4; KCl.
Bài 8: Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch? giải
thích?
a. Na2CO3 và HCl ; b) AgNO3 và NaCl ; c) K2SO4 và NaOH
Bài 9: Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:
a. Na

Na2O

(6 )

NaOH

Na2CO3

NaCl

AgCl

Na2SO4
BaSO4

3
b. Cu 1
CuO 2
CuCl2
Cu(OH)2 4
CuSO4
1
2
3
4
c. Mg   MgO   MgCl2   Mg(NO3)2   Mg(OH)2.
(3)
(4)
(1)
(2)
� Fe2O3 ��
� Fe2(SO4)3 ��� FeCl3 ��� Fe(NO3)3
d. Fe(OH)3 ��
(3)
(4)
(1)
(2)
� Cu(OH)2 ��
� CuO ��� CuCl2 ��� Cu(NO3)2
e. CuSO4 ��
Bài 10: Cho 0,3 mol CuCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng NaOH cần dùng và khối lượng muối tạo thành
c) Sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tính
khối lượng CuO thu được.

Bài 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 muối Na 2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung
dịch HCl, thu được 672 ml khí (đktc).
a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban
đầu?.
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?.
Bài 12: Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,1M tác dụng với 30g NaOH. Hãy:
a) Viết PTPƯ xảy ra.

b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) Phản ứng xong, tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu
được một chất rắn. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.
Bài 13: Cho 142,5 gam dung dịch magie clorua 10% tác dụng với 112 gam dung
dịch KOH 20% thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Lọc kết tủa rồi đem nung
trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Cô cạn dung dịch
X được b gam chất rắn khan.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính các giá trị m, a và b.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch X khi chưa cô
cạn.

ĐÁP ÁN MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÓ

Bài 10:
PTHH: CuCl2 +
0,3mol

2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl (1)

0,6mol

0,3 mol

0,6mol

Theo đề bài và PTHH (1)
Ta có: n(NaOH)cần dùng = n(NaCl)tạo thành = 2 n(CuCl2 ) = 2 x 0,3 = 0,6 mol
-> m (NaOH)cần dùng = 0,6. 40 = 24 gam
-> m (NaCl)tạo thành = 0,6. 58,5 = 35.1 gam
Cu(OH)2
0,3mol

->

CuO +
0,3mol

Theo đề bài và theo PTHH (1) (2) ta có:
n (CuO) = n (Cu(OH)2 ) = 0,3 mol

H2O (2)

0,3 mol

-> m (CuO) = 0,3. 80 = 24 gam
Bài 11:
a. nCO 2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 (mol)
Cho hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng với dung dịch HCl chỉ có Na2CO3 phản

ứng.
PTHH: Na2CO3 + 2HCl � 2NaCl + CO2 + H2O (1)
0,03mol

0,06mol 0,06mol

0,03mol

CM(HCl) = 0,06: 0,02 = 3 M.
b. mNa 2 CO 3 = 0,03 �106 = 3,18 (g)
%mNa 2 CO 3 = (3,18 x 100) : 10 = 31,8 %
%mNaCl = 100% – 31,8 % = 68,2 %.
c. mNaCl p ư(1) = 0,06 �58,5 = 3,51 (g)
mNaCl ban đầu = 10 – 3,18 = 6,82 (g)
Khối lượng muối thu được sau phản ứng:
mNaCl = 3,51 + 6,82 = 10,33 (g)

Bài 12:
a)
MgCl2 +

2NaOH

0,375 mol

0,75 mol

2NaCl

+

Mg(OH)2 (1)
0,375 mol

0

t
Mg(OH)2 ��
� MgO + H2O (2)
0,375 mol
0,375 mol
b) Theo đề ta có: số mol của NaOH = 30: 40 = 0,75 mol (TVPƯ 1)

 Số mol Mg(OH)2 = 0,375 mol (TVPƯ 2)
 Số mol MgO = 0,375 mol
 Khối lượng MgO = 0,375.40 = 15g

c) Theo phản ứng 1: số mol MgCl2 =

0,375 mol

 Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375 : 0,5 = 0,75 M

Bài 13: a) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl.
b)

n MgCl2  0,15mol
n KOH  0, 4mol

→ KOH dư, MgCl2 phản ứng hết.

Tính được m  8, 7(gam) (0,125 điểm) ; a  6(gam)
; b  27,95(gam)
c) m dd sau phản ứng  142,5  112  8, 7  245,8(gam)
Chất tan có trong dung dịch X khi chưa cô cạn là KCl và KOH dư
Tính được C%KCl  9,1% ; C% KOH  2,3%

D. Kết quả của việc triển khai chuyên đề :
– Đang triển khai, chưa thống kê được kết quả.

do vậy hiệu quả học tập của bộ môn không cao. – Kĩ năng lập phương trình hóa học của những em còn hạn chế, đặc biệt quan trọng là việc cânbằng phương trình phản ứng. Đối với cân đối PTHH dạng công thức tổng quát thìcác em lại càng gặp nhiều khó khăn vất vả hơn. – Học sinh nắm chưa vững hóa trị của những nguyên tố cũng như của những nhómnguyên tử nên việc viết công thức hóa học của những chất trong phản ứng khôngđúng. Vì việc lập công thức hóa học của những chất chưa đúng nên rất nhiều học sinhtự đổi khác công thức hóa học của những chất. – Hầu hết học viên không nhớ và hiểu đặc thù hóa học của những chất nên khi viếtPTHH minh họa những em còn gặp nhiều khó khăn vất vả, thậm chí còn không viết được PTHHminh họa cho những đặc thù hóa học đó. – Khái niệm, phân loại, cách gọi tên về những hợp chất vô cơ ở chương trình hóa họclớp 8 hầu hết học viên nắm chưa vững, dẫn đến những em không nhận ra được mộtchất đơn cử thuộc loại oxit, axit, bazơ hay là muối. Qua trong thực tiễn giảng dạy nhiều năm qua, tôi nhận thấy nhiều học viên không tự giảiquyết được những bài tập hóa học. Trong đó, dạng bài tập lập PTHH cho những phảnứng hóa học cụ thể nói chung và dạng bài tập lập PTHH cho loại phản ứng trao đổinói riêng, học viên thường rất kinh ngạc, khó khăn vất vả và không làm được. – Khi lập PTHH loại phản ứng trao đổi, học viên do không nắm vững những điều kiệnđể một phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra. Vì thế mà học viên vẫn viết cácPTHH xảy ra theo như đặc thù hóa học mà những em được học nhưng nhiều phảnứng thực ra nó không xảy ra. – Học sinh chưa biết hay là rất ít khi sử dụng bảng tính tan trong nước của một sốaxit, bazơ và muối. Mặc dù nội dung bảng này rất quan trọng cho học viên cũngnhư cho giáo viên sử dụng trong việc xét một phản ứng hóa học thuộc loại phảnứng trao đổi xảy ra hay không. – Một nguyên do khách quan nữa là kiến thức và kỹ năng cũng như thời hạn nghiên cứu và điều tra loạiphản ứng trao đổi còn rất hạn chế. Nội dung chương trình mà Bộ GD và ĐT quyđịnh cho ” phản ứng trao đổi ” thuộc chương trình hóa học trung học cơ sở rất ngắn. Cụ thể, bài ” đặc thù hóa học của muối ” lao lý dạy trong 2 tiết gồm có cả mục II Phản ứng trao đổi và 1 số ít muối quan trọng. Trong 2 tiết này có cả kiến thứcluyện tập. Vì những nguyên do trên, dẫn đến chất lượng học tập của học viên so với mônhóa còn rất thấp. Học sinh không tự lập được những PTHH nói chung và PTHH loạiphản ứng trao đổi trong dung dịch nói riêng. Học sinh không biết được bản chấtcủa phản ứng trao đổi, không biết cách xem xét phản ứng nào xảy ra và phản ứngnào không xảy ra. Từ tình hình học viên như vậy, tôi đã chọn chuyên đề “ Hướng dẫn học sinhlàm bài tập về phản ứng trao đổi trong dung dịch ” để giúp nâng cao chất lượnghọc tập của học viên trong môn hóa học 9. B. Đối tượng học viên : lớp 9 trường trung học cơ sở Yên Bình. + Lớp 9A1 : 4 tiết + Lớp 9A2 : 5 tiết + Lớp 9A3 : 6 tiếtC. Hệ thống ( phân loại, tín hiệu phân biệt đặc trưng ) những dạng bài tập đặctrưng của chuyên đề. I. Một số kiến thức và kỹ năng kim chỉ nan về phản ứng trao đổi1. Khái niệm : – Phản ứng trao đổi trong dung dịch là phản ứng hóa học, trong đó giữa hai chấttham gia phản ứng trao đổi thành phần phân tử cho nhau để tạo thành những hợpchất mới. – Phương trình phản ứng trao đổi có dạng tổng quát : AB + CD → AD + CBA, B, C, D trao đổi vị trí cho nhau còn hóa trị của mỗi nguyên tố ( hoặcnhóm nguyên tử ) không biến hóa. 2. Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra : – Để phản ứng trao đổi xảy ra cần thỏa mãn nhu cầu hai điều kiện kèm theo sau : 2.1 – Các chất tham gia phản ứng phải tan trong nước ( trừ phản ứng giữa muối tácdụng với axit và axit tính năng với bazơ ). Ví dụ : BaSO4 + KCl → Không xảy raNa2SO4 + Fe ( OH ) 2 → Không xảy ra2. 2 – Phản ứng phải tạo thành chất kết tủa ( chất không tan trong nước, hoặc phải tạothành chất bay hơi. Ví dụ : KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl ↓ 2N aOH + CuCl2 → 2N aCl + Cu ( OH ) 2 ↓ – Phản ứng phải tạo thành chất bay hơi : Ví dụ : Na2SO3 + 2HC l → 2N aCl + SO2 ↑ + H2OCaCO3 + 2HC l → CaCl2 + CO2 ↑ + H2OChú ý : Phản ứng tạo thành nước ( là chất điện li yếu ) Ví dụ : NaOH + HCl → NaCl + H2O2Fe ( OH ) 3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 6H2 O3. Một số loại phản ứng trao đổi thường gặp cấp trung học cơ sở : 3.1. Axit công dụng với muối → Muối mới và axit mới. 2HC l + CuS → CuCl2 + H2S ↑ 2HC l + Na2CO3 → 2N aCl + CO2 ↑ + H2OBaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HC l3. 2. Muối công dụng với bazơ → Muối mới và bazơ mới. Ví dụ : CuCl2 + 2N aOH → 2N aCl + Cu ( OH ) 2 ↓ FeSO4 + Ba ( OH ) 2 → BaSO4 ↓ + Fe ( OH ) 2 ↓ NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O3. 3. Muối công dụng với muối → Hai muối mới. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4 ↓ Lưu ý : Muối axit của axit mạnh được xem như một axit. Ví dụ : 2N aHSO4 + Na2CO3 → 2N a2SO4 + CO2 ↑ + H2O3. 4. Axit công dụng với bazơ → Muối và nước. 2HC l + Ca ( OH ) 2 → CaCl2 + 2H2 OH2SO4 + Ba ( OH ) 2 → BaSO4 ↓ + 2H2 O3. 5. Axit công dụng với oxit bazơ → Muối và nước. CaO + 2HC l → CaCl2 + H2OFe2O3 + 3H2 SO4 → Fe2 ( SO4 ) 3 + 3H2 O3. 6. Bazơ tính năng với oxit axit. – Dung dịch bazơ công dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. Ví dụ : 2N aOH + SO3 → Na2SO4 + H2O – Trong quy trình giảng dạy, giáo viên nói rõ cho học viên biết phản ứng Axit tácdụng với bazơ, Axit tính năng với oxit bazơ, Bazơ công dụng với oxit axit luôn luônxảy ra, không cần xét điều kiện kèm theo vì H2O là chất điện ly yếu. 4. Những điều cần quan tâm khi viết PTHH loại phản ứng trao đổi. a. Giáo viên cần hướng dẫn học viên nắm vững tính tan của một số ít axit, bazơ vàmuối trong nước ( sử dụng bảng tính tan ). – Các chất ít tan, chất kết tủa : + Hầu hết những axit tan trong nước trừ axit H2SiO3. + Đa số bazơ không tan trong nước trừ LiOH, NaOH, KOH, Ba ( OH ) 2, Ca ( OH ) 2, NH4OH. + Tất cả muối của sắt kẽm kim loại Na, K ; muối amoni NH4 + ; muối axit đều tantrong nước. + Hầu hết muối clorua ( Cl – ) tan trừ : AgCl, PbCl2 + Hầu hết muối sunfat ( SO42 – ) tan trừ : BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4. + Muối nitrat ( NO3 – ), muối axetat ( CH3COO – ) đều tan. + Muối cacbonat ( CO32 -, SO32 -, PO43 – ) hầu hết không tan và ít tan trừ muốicủa sắt kẽm kim loại kiềm và muối amoni. + Muối sunfua ( S2 – ) hầu hết không tan và ít tan trừ muối của sắt kẽm kim loại kiềmvà muối amoni. – Lưu ý : Các trường hợp chất ít tan trong nước ( hiđroxit, muối của axit yếu … ) cóthể tan trong axit mạnh. Nhưng muối của axit mạnh như BaSO4, PbSO4, CaSO4, Ag2SO4 trọn vẹn không tan trong axit mạnh. – Một số muối không sống sót trong dung dịch như : Fe2 ( CO3 ) 3, Al2 ( CO3 ) 3, Fe2 ( SO3 ) 3, CuCO3 … …. b. Những điểm cần nhớ : – Một số axit mạnh thường gặp : H2SO4, HNO3, HCl. – Một số axit yếu thường gặp : H3PO4, H2S, H2CO3, H2SO3, những axit hữu cơ … – Một số bazơ mạnh thường gặp tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm : NaOH, KOH, Ba ( OH ) 2, Ca ( OH ) 2 … 5. Một số chú ý quan tâm khi viết phương trình phản ứng trao đổi trong dung dịch. 5.1 Axit công dụng với muối → Muối mới và axit mới. Đây là loại phản ứng trao đổi thường gặp tiên phong trong chương trình hóahọc lớp 9. Đối với loại phản ứng này, giáo viên cần chú ý quan tâm cho học viên 1 số ít vấnđề sau : – Những thành phần nào của hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho nhau để tạothành hợp chất mới : Nguyên tử H trong axit trao đổi với nguyên tử sắt kẽm kim loại hoặc làhai gốc axit trao đổi cho nhau. – Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra : Ít nhất một trong hai loại sản phẩm sinh raphải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi. – Cần sử dụng bảng tính tan. Ví dụ 1.2 HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 ↑ + H2OH2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HC l2HCl + CuS → CuCl2 + H2S ↑ HCl + Na2SO4 → Không xảy raVí dụ 2. Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với nhau ? Giải thíchvà viết phương trình phản ứng xảy ra ? a. HCl + CuSO4 → b. H2S + CuCl2 → c. H2SO4 + Na2SO3 → d. HNO3 + BaCl2 → Đối với dạng bài tập này, giáo viên nhu yếu học viên cần nắm vững những vấnđề quan tâm như ở trên thì tất cả chúng ta sẽ xử lý bài tập một cách đơn thuần và nhanhchóng. Câu ( a ) và ( d ), phản ứng không xảy ra vì loại sản phẩm sinh ra không có chất kếttủa hoặc là chất khí. Câu ( b ) và ( c ), phản ứng xảy ra như sau : H2S + CuCl2 → CuS ↓ + 2HC lH2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O5. 2 Muối tính năng với bazơ → Muối mới và bazơ mới. – Đây là loại phản ứng trao đổi thường gặp tiếp theo trong chương trình hóa họclớp 9 – ở bài 9 “ Tính chất hóa học của muối ”. Đối với loại phản ứng này, giáo viêncần chú ý quan tâm cho học viên một số ít yếu tố sau : – Những thành phần nào của hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho nhau để tạothành hợp chất mới : Nguyên tử sắt kẽm kim loại trong muối và trong bazơ trao đổi chonhau hoặc là gốc axit của phân tử muối trao đổi với nhóm – OH của phân tử bazơ. – Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra : + Hai chất tham gia phản ứng phải tan trong nước. + Ít nhất một trong hai loại sản phẩm sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bayhơi. – Cần sử dụng bảng tính tan. Ví dụ 1. CuSO4 + 2N aOH → Na2SO4 + Cu ( OH ) 2 ↓ CaCl2 + KOH → Không xảy raNaClAl ( OH ) 3 → Không xảy raVí dụ 2. Nêu hiện tượng kỳ lạ xảy ra, lý giải và viết phương trình phản ứng ( nếu có ) khi cho : a. BaSO4 vào dung dịch KOHb. NaNO3 vào dung dịch Ca ( OH ) 2 – Đối với dạng bài tập này, giáo viên nhu yếu học viên cần nắm vững những vấn đềlưu ý như ở trên thì tất cả chúng ta sẽ xử lý bài tập một cách đơn thuần và nhanhchóng … – Câu ( a ) không có hiện tượng kỳ lạ gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì muối BaSO4không tan trong nước. – Câu ( b ) cũng không có hiện tượng kỳ lạ gì xảy ra, phản ứng không xảy ra vì hai sảnphẩm sinh ra là Ca ( NO3 ) 2 và NaOH đều tan trong nước, không phải là chất kết tủahay là chất khí. 5.3 Muối tính năng với muối → Hai muối mới. – Đây là loại phản ứng trao đổi thường gặp tiếp theo trong chương trình hóa họclớp 9 – ở bài 9 “ Tính chất hóa học của muối ”. Đối với loại phản ứng này, giáo viêncần quan tâm cho học viên một số ít yếu tố sau : – Những thành phần nào của hai chất tham gia phản ứng trao đổi cho nhau để tạothành hợp chất mới : Nguyên tử sắt kẽm kim loại trong hai muối trao đổi cho nhau hoặc làhai gốc axit của hai phân tử muối trao đổi với nhau. – Điều kiện để phản ứng loại này xảy ra : + Hai muối tham gia phản ứng phải tan trong nước. + Ít nhất một trong hai muối sinh ra phải là chất kết tủa hoặc là chất dễ bay hơi. – Cần sử dụng bảng tính tan. Ví dụ. NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl ↓ FeCl3 + NaNO3 → Không xảy raCaSO4 + BaCl2 → Không xảy ra. 5.4 Axit công dụng với bazơ → Muối và nước. Giáo viên chú ý quan tâm cho học viên đặc thù này luôn luôn xảy ra, cả bazơ tan vàbazơ không tan đều công dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. Ví dụ : HCl + NaOH → NaCl + H2OH2SO4 + Cu ( OH ) 2 → CuSO4 + 2H2 OII. Các bài tâp về phản ứng trao đổi. 1. Trắc nghiệm khách quan. Câu 1 : Cho phản ứng sau : Na2SO3 + HCl à 2N aCl + X + H2O ; X là : A. CO2B. NaHSO3C. SO2D. H2SO3Câu 2 : Cho CaCO3 vào dung dịch axit clohiđric, hiện tượng kỳ lạ thu được là : Đá vôi tanB. Có kết tủaC. Có khí thoát raD. Cả A và C đúngCâu 3 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng trọn vẹn với dung dịch KOHdư thu được kết tủa. A. NaHCO3B. CuCl2C. BaCl2D. Ca ( NO3 ) 2C âu 4. Cho những chất K2CO3, Na2SO4, CuO, NaOH. Số chất công dụng với dd HCl là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 5. Chất tính năng với dung dịch Ba ( OH ) 2 là : A. HCl. B. Zn ( OH ) 2. C. NaOH. D. Na2SO3. Câu 6 : Chất công dụng với dung dịch NaCl là : A. Ba ( OH ) 2B. HClC. AgNO3. D. BaCl2. Câu 7 : Cho những dung dịch NaCl, KNO3, H2SO4. Số chất tính năng với Cu ( OH ) 2 là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 8 : Các cặp chất cùng sống sót trong 1 dung dịch ( không phản ứng với nhau ) : 1. CuSO4 và HCl 2. H2SO4 và Na2SO33. KOH và NaCl 4. MgSO4 và BaCl2A. ( 1 ; 2 ) B. ( 3 ; 4 ) C. ( 2 ; 4 ) D. ( 1 ; 3 ) Câu 9. Cho những dung dịch sau : H2SO4, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4. Số cặp chất tácdụng với nhau tạo ra chất rắn sau phản ứng là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 10 : Muối nào sau đây tính năng được với dung dịch NaOH ? A. KClB. BaCl2C. CuSO4D. KNO3Câu 11 : Cặp chất nào sau đây không công dụng với nhauA. NaOH và H2SO4B. CaO và HClC. H2SO4 và Na2SO3D. CuO và NaOHCâu 12 : Cặp chất nào sau đây có phản ứng với nhau : A. HCl và Na2SO4B. NaOH và BaCl2C. AgCl và NaNO3D. H2SO4 và BaCO3Câu 13 : Nhóm gồm những chất khi công dụng với dd Na2CO3 đều sinh ra kết tủa là : A. CaCl2, Ca ( OH ) 2, BaCl2B. Ca ( OH ) 2, Ca ( HCO3 ) 2, MgCl2C. CaCl2, BaCl2, NaOHD. BaCl2, Mg ( HCO3 ) 2, NaClCâu 14 : Phản ứng tạo kết tủa xảy ra khi trộn cặp dung dịch nào sau đây ? A. CaCl2 + K2CO3B. Ba ( NO3 ) 2 + KHCO3C. Ba ( OH ) 2 + NaHCO3D. CaCl2 + Ca ( HCO3 ) 2C âu 15 : Dãy chất nào sau đây hoàn toàn có thể tính năng được với dung dịch axit HCl : A. Fe2O3 ; Cu ; Mg ( OH ) 2B. Fe ( OH ) 3 ; SO3 ; MnO2C. CuO ; Fe ; Al ( OH ) 3D. P2O5 ; KOH ; FeCâu 16 : Bằng cách nào hoàn toàn có thể nhận ra cặp chất dd HCl và dd H2SO4. Cho cặp chất công dụng với quỳ tím. B. Cho cặp chất công dụng với dd BaCl2C. Cho cặp chất tính năng vớiPhenolphtaleinD. Cho cặp chất tính năng với dd NaSO4Câu 17 : Dãy những muối nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOHA. Al ( NO3 ) 3 ; MgCl2 ; Fe2 ( SO4 ) 3B. ZnSO4 ; FeSO4 ; MgSO4C. FeCl3 ; CuCl2 ; AgNO3D. MgCl2 ; Cu ( NO3 ) 2 ; FeCl3Câu 18 : Cặp chất nào sau đây công dụng với nhau tạo thành kết tủa ? A. Natri oxit và dd axit sunfuricB. Dd Natri sunfat và dd bari cloruaC. dd Natri hidroxit và dd axit sunfuric D. Dd Natri hidroxit và dd Magie cloruaCâu 19 : Trường hợp nào sau đây có loại sản phẩm tạo thành là chất kết tủa màu xanh ? A. Cho Al vào dd HClB. Cho Zn vào dd AgNO3C. Cho dd KOH vào dd FeCl3D. Cho dd NaOH vào dd CuSO4Câu 20 : Dung dịch Ca ( OH ) 2 phản ứng với toàn bộ những chất trong dãy chất nào sauđây ? A. NaCl, HCl, Na2CO3, KOHB. H2SO4, NaCl, KNO3, CO2C. KNO3, HCl, KOH, H2SO4D. HCl, CO2, Na2CO3, H2SO4Câu 21 : Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ? A. CuSO4dd + Ca ( OH ) 2 ddB. H2SO4 dd + KOHddC. CuCl2dd + NaOHddD. Cả A, B, C đúng. Câu 22 : Phản ứng nào dưới đây không xảy ra : A. CaCl2 + Na2CO3B. CaCO3 + NaClC. NaOH + HClD. NaOH + FeCl2Câu 23 : Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng kỳ lạ là : A. Có sủi bọt khí bay lênB. Có kết tủa tạo thànhC. Có kết tủa và khí bay lênD. Không có hiện tượng kỳ lạ gìCâu 24 : Cặp chất nào hoàn toàn có thể cùng sống sót trong một dung dịch trong những cặp chấtsau : A. KCl và AgNO3B. Na2CO3 và BaCl2C. CuSO4 và KNO3D. Na2CO3 và HClCâu 25 : Cho những cặp dung dịch sau : FeCl2 + NaOH ; BaCl2 + KOH ; Al2 ( SO4 ) 3 + Ba ( NO3 ) 2 ; NaNO3 + CuSO4 ; Na2S + H2SO4. Số cặp chấtkhông xảy ra phản ứng là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 26 : Hòa tan trọn vẹn 10 g CaCO3 vào dd HCl thu được V lít khí ( đktc ). Giátrị của V là : A. 8,96 lítB. 3,36 lítC. 2,24 lítD. 4,48 lítCâu 27 : Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch sau : FeCl3, CuCl2, BaCl2, FeSO4. Sau khi những phản ứng xảy ra trọn vẹn, số trường hợp thu được kết tủa là : A. 1B. 2C. 3D. 4C âu 28 : Cho dung dịch Ba ( OH ) 2 dư vào 100 ml dung dịch chứa K2SO4 0,5 M thìthu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 14,75. B. 23,3. C. 11,65. D. 11,82. Câu 29 : Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng trọn vẹn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng ? A. MgSO4. B. FeCl3. C. AlCl3. D. H2SO4. Câu 30 : Phản ứng nào sau đây không hề xảy raA. Na2S + HCl  NaCl + H2SB. HCl + NaOH  NaCl + H2OC. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO4D. FeSO4 + HCl  FeCl2 + H2SO42. Bài tập tự luậnCâu 1 : Hoàn thành những PTHH sau : 1. HCl + CaCO3 ——— > 2. HNO3 + CuSO4 ——— > 3. HNO3 + Mg ( OH ) 2 ——— > 4. H2SO4 + BaCl2 ——— > 5. HCl + AgNO3 ——— > 6. NaOH + CuSO4 ——— > 7. KClMgSO4 ——— > 8. H2SO4 + Na2SO3 ——— > 9. Na3PO4 + CaCl2 ——— > 10. HNO3 + Zn ( OH ) 2 ——— > 11. KNO3 + HCl ——— > 12. AlCl3 + Ba ( OH ) 2 ——— > 13. MgCl2 + Pb ( NO3 ) 2 ——— > 14. NaOH + BaCl2 ——— > 15. K2SO4 + Ba ( NO3 ) 2 ——— > 16. H2SO4 + Na2S ——— > 17. MgCl2 + Fe ( OH ) 3 ——— > 18. Ca ( OH ) 2 + Na2CO3 ——— > 19. KCl + Ba ( NO3 ) 2 ——— > 20. ZnSO4 + KOH ——— > Bài 2. Hãy chọn những chất tương thích để triển khai xong những phương trình hóa học sauđây : 1. … … … …. + HCl  FeCl2 + ……………. 2. … … … .. .. + AgNO3  Cu ( NO3 ) 2 + ……………… 3. … … … … … + Zn ( OH ) 2  ZnSO4 + ……………… 4. … … … … .. + Al ( OH ) 3  AlCl3 + …………….. 5. … … … … .. + K3PO4  KOH + ……………… 6 ……………… + FeCl3  Fe ( OH ) 3 + ……………… 7. …………….. + BaCO3  Ba ( NO3 ) 2 + …………….. 8 ……………. + MgCl2  Mg ( NO3 ) 2 + ………… …. 9 ………………. + Na2SO3  NaCl + ……………… 10 …………….. + CuSO4  CaSO4 + ……………… 11 …………… + MgS  MgSO4 + ………………. 12 …………….. + FeSO4  FeCl2 + ……………….. 13 …………….. + CaSO3  CaCl2 + …………. ….. 14 …………….. + Al2 ( SO4 ) 3  Na2SO4 + ………………. 15. ………….. + HCl  H2S + ……………….. 16 …………….. + Cu ( OH ) 2  CuCl2 + ………………. 17 ……….. … + CuSO4  BaSO4 + ………………. 18 ……….. ….. + CaCl2  Ca3 ( PO4 ) 3 + ……………… 19. ……………. + KCl  PbCl2 + ……………….. 20 ……………… + MgSO4  PbSO4 + ………………… Bài 3 : Viết phương trình của những phản ứng ( nếu có ) xảy ra trong dung dịch giữacác cặp chất sau : 1. Fe2 ( SO4 ) 3 + NaOH2. MgCl2 + KNO33. FeS + HCl4. NaHSO3 + NaOH5. Cu ( OH ) 2 rắn + HCl6. Na2SO3 + HCl7. Ca ( HCO3 ) 2 + HCl8. Na2CO3 + Ca ( NO3 ) 29. NaHCO3 + HCl10. K2CO3 + NaCl11. Pb ( OH ) 2 + HNO312. CuSO4 + Na2SBài 4 : Cho những muối : Mg ( NO3 ) 2, CuCl2, cho biết muối nào hoàn toàn có thể tính năng với. a. dd NaOHb. dd HClc. dd AgNO3Nếu có hãy viết phương trình phản ứng. Bài 5 : Cho những chất sau phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu ( x ) nếu có phản ứng, dấu ( o ) nếu không phản ứngNa2CO3KClNa2SO4H2SO4KOHPb ( NO3 ) 2B aCl2HClNaOHViết phương trình hóa học ở ô có dấu ( x ) Bài 6 : Phân biệt 4 ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch : HCl, NaCl, NaOH, Na2SO4. Bài 7 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt những chất chứa trong lọ mất nhãn : Ba ( OH ) 2 ; KNO3 ; H2SO4 ; KCl. Bài 8 : Cặp chất nào sống sót hoặc không sống sót trong cùng một dung dịch ? giảithích ? a. Na2CO3 và HCl ; b ) AgNO3 và NaCl ; c ) K2SO4 và NaOHBài 9 : Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau : a. NaNa2O ( 6 ) NaOHNa2CO3NaClAgClNa2SO4BaSO4b. Cu 1C uO 2C uCl2Cu ( OH ) 2 4C uSO4c. Mg    MgO    MgCl2    Mg ( NO3 ) 2    Mg ( OH ) 2. ( 3 ) ( 4 ) ( 1 ) ( 2 ) � Fe2O3 � � � Fe2 ( SO4 ) 3 � � � FeCl3 � � � Fe ( NO3 ) 3 d. Fe ( OH ) 3 � � ( 3 ) ( 4 ) ( 1 ) ( 2 ) � Cu ( OH ) 2 � � � CuO � � � CuCl2 � � � Cu ( NO3 ) 2 e. CuSO4 � � Bài 10 : Cho 0,3 mol CuCl2 tính năng vừa đủ với dung dịch NaOH. a ) Viết phương trình hóa học xảy ra. b ) Tính khối lượng NaOH cần dùng và khối lượng muối tạo thànhc ) Sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi. Tínhkhối lượng CuO thu được. Bài 11 : Cho 10 gam hỗn hợp 2 muối Na 2CO3 và NaCl tính năng vừa đủ với 20 ml dungdịch HCl, thu được 672 ml khí ( đktc ). a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ?. b. Tính thành phần Xác Suất theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp banđầu ?. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?. Bài 12 : Cho 200 ml dung dịch MgCl2 0,1 M tính năng với 30 g NaOH. Hãy : a ) Viết PTPƯ xảy ra. b ) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứngc ) Phản ứng xong, liên tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thuđược một chất rắn. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung. Bài 13 : Cho 142,5 gam dung dịch magie clorua 10 % công dụng với 112 gam dungdịch KOH 20 % thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Lọc kết tủa rồi đem nungtrong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Cô cạn dung dịchX được b gam chất rắn khan. a ) Viết phương trình hóa học xảy ra. b ) Tính những giá trị m, a và b. c ) Tính nồng độ Phần Trăm của những chất tan có trong dung dịch X khi chưa côcạn. ĐÁP ÁN MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUẬN KHÓBài 10 : PTHH : CuCl2 + 0,3 mol2NaOH -> Cu ( OH ) 2 + 2N aCl ( 1 ) 0,6 mol0, 3 mol0, 6 molTheo đề bài và PTHH ( 1 ) Ta có : n ( NaOH ) cần dùng = n ( NaCl ) tạo thành = 2 n ( CuCl2 ) = 2 x 0,3 = 0,6 mol -> m ( NaOH ) cần dùng = 0,6. 40 = 24 gam -> m ( NaCl ) tạo thành = 0,6. 58,5 = 35.1 gamCu ( OH ) 20,3 mol -> CuO + 0,3 molTheo đề bài và theo PTHH ( 1 ) ( 2 ) ta có : n ( CuO ) = n ( Cu ( OH ) 2 ) = 0,3 molH2O ( 2 ) 0,3 mol -> m ( CuO ) = 0,3. 80 = 24 gamBài 11 : a. nCO 2 = 0,672 : 22,4 = 0,03 ( mol ) Cho hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tính năng với dung dịch HCl chỉ có Na2CO3 phảnứng. PTHH : Na2CO3 + 2HC l � 2N aCl + CO2 + H2O ( 1 ) 0,03 mol0, 06 mol 0,06 mol0, 03 molCM ( HCl ) = 0,06 : 0,02 = 3 M.b. mNa 2 CO 3 = 0,03 � 106 = 3,18 ( g ) % mNa 2 CO 3 = ( 3,18 x 100 ) : 10 = 31,8 % % mNaCl = 100 % – 31,8 % = 68,2 %. c. mNaCl p ư ( 1 ) = 0,06 � 58,5 = 3,51 ( g ) mNaCl khởi đầu = 10 – 3,18 = 6,82 ( g ) Khối lượng muối thu được sau phản ứng : mNaCl = 3,51 + 6,82 = 10,33 ( g ) Bài 12 : a ) MgCl2 + 2N aOH0, 375 mol0, 75 mol2NaClMg ( OH ) 2  ( 1 ) 0,375 molMg ( OH ) 2 � � � MgO + H2O ( 2 ) 0,375 mol0, 375 molb ) Theo đề ta có : số mol của NaOH = 30 : 40 = 0,75 mol ( TVPƯ 1 )  Số mol Mg ( OH ) 2 = 0,375 mol ( TVPƯ 2 )  Số mol MgO = 0,375 mol  Khối lượng MgO = 0,375. 40 = 15 gc ) Theo phản ứng 1 : số mol MgCl2 = 0,375 mol  Nồng độ Mol dd MgCl2 = 0,375 : 0,5 = 0,75 MBài 13 : a ) MgCl2 + 2KOH → Mg ( OH ) 2 + 2KC l. b ) n MgCl2  0,15 moln KOH  0, 4 mol → KOH dư, MgCl2 phản ứng hết. Tính được m  8, 7 ( gam ) ( 0,125 điểm ) ; a  6 ( gam ) ; b  27,95 ( gam ) c ) m dd sau phản ứng  142,5  112  8, 7  245,8 ( gam ) Chất tan có trong dung dịch X khi chưa cô cạn là KCl và KOH dưTính được C % KCl  9,1 % ; C % KOH  2,3 % D. Kết quả của việc tiến hành chuyên đề : – Đang tiến hành, chưa thống kê được hiệu quả .


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay