Mức phí sử dụng đường bộ 2022 mới nhất
Vậy không biết sang đến năm 2022 mức thu này có được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 74/2020/TT-BTC nữa hay không? Khách hàng quan tâm đến quy định về Phí sử dụng đường bộ 2022 vui lòng tham khảo thông tin bài viết dưới đây.
Phí đường bộ là gì?
Phí đường bộ là phí bảo dưỡng đường bộ mà chủ những phương tiện đi lại giao thông vận tải lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục tiêu bảo dưỡng đường bộ, tăng cấp đường bộ để Giao hàng những phương tiện đi lại đã đóng phí lưu thông .
Thường phí đường bộ được thu theo năm, và dù chủ phương tiện giao thông có lưu thông ít, hay đi nhiều, thì vẫn phải nộp đủ mức phí do nhà nước quy định. Sau khi nộp đủ loại phí, thì sẽ được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe, trên tem đó sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn.
Bạn đang đọc: Mức phí sử dụng đường bộ 2022 mới nhất
Lưu ý: Phí đường bộ và Phí cầu đường là hai loại phí khác nhau, phí đường bộ xe ô tô là phí dùng để để bảo dưỡng, tu sửa đường hàng năm. Còn phí cầu đường là khoản tiền phải nộp khi đi qua các con đường, cầu, cảng được xây dựng hoặc tu sửa mới lấy từ ngân sách nhà nước.
Phí sử dụng đường bộ 2021 có được áp dụng sang năm 2022 hay không?
Thực tế có rất nhiều chủ phương tiện đi lại vướng mắc hỏi chúng tôi về mức phí sử dụng đường bộ so với đối tượng người dùng phải chịu phí của xe xe hơi kinh doanh thương mại vận tải đường bộ của doanh nghiệp kinh doanh thương mại vận tải đường bộ, hợp tác xã kinh doanh thương mại vận tải đường bộ, hộ kinh doanh thương mại vận tải đường bộ có được vận dụng về mức giảm 30 % phí sử dụng đường bộ với xe hơi chở khách như năm 2020 nữa không ?
Theo điểm a, b Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 74/2020 / TT-BTC, mức vận dụng như năm 2020 đó là :
“ a ) Xe xe hơi kinh doanh thương mại vận tải đường bộ hành khách ( xe xe hơi chở người, những loại xe buýt vận tải đường bộ hành khách công cộng ) : Nộp phí bằng 70 % mức thu lao lý tại điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ phát hành kèm theo Thông tư số 293 / năm nay / TT-BTC .
b ) Xe tải, xe xe hơi chuyên dùng, xe đầu kéo : Nộp phí bằng 90 % mức thu lao lý tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5, điểm 6, điểm 7, điểm 8 Mục 1 Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ phát hành kèm theo Thông tư số 293 / năm nay / TT-BTC “ .
Song những chủ phương tiện đi lại chú ý quan tâm lúc bấy giờ Thông tư 74/2020 / TT-BTC về giảm mức thu phí sử dụng đường bộ chỉ có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành trong một khoảng chừng thời hạn nhất định. Vì vậy với những chủ phương tiện đi lại lưu thông mở màn từ 1/10/2021 sẽ được thực thi theo lao lý Thông tư số 70/2021 / TT-BTC .
Mức phí sử dụng đường bộ 2022
Thông tư số 70/2021 / TT-BTC có pháp luật rất cụ thể về biểu mức thu phí sử dụng đường bộ. Thông tư pháp luật Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là những phương tiện đi lại giao thông vận tải cơ giới đường bộ đã ĐK lưu hành ( có giấy ghi nhận ĐK xe và biển số xe ), gồm có : Xe xe hơi, máy kéo và những loại xe tương tự như ( sau đây gọi chung là xe hơi )
Cụ thể mức phí sử dụng đường bộ 2022 như sau:
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá thể, hộ kinh doanh thương mại . | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ ( trừ xe lao lý tại điểm 1 nêu trên ) ; xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt dưới 4.000 kg ; những loại xe buýt vận tải đường bộ hành khách công cộng ( gồm có cả xe đưa đón học viên, sinh viên, công nhân được hưởng chủ trương trợ giá như xe buýt ) ; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ . | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ ; xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ ; xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 8.500 kg đến dưới 13. 000 kg |
390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên ; xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg ; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng được cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 |
Xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg ; xeđầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng được cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe xe hơi chuyên dùng có khối lượng hàng loạt từ 27.000 kg trở lên ; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng được cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng được cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Lưu ý:
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 ( từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí ) bằng 92 % mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên .
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 ( từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí ) bằng 85 % mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên .
– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Khối lượng hàng loạt là : Khối lượng hàng loạt được cho phép tham gia giao thông vận tải ghi trên giấy ghi nhận kiểm định của phương tiện đi lại .
– Mức thu này không vận dụng so với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công an .
Trên đây là một số chia sẻ của Luật Hoàng Phi về Phí sử dụng đường bộ năm 2022. Khách hàng tham khảo bài viết, có vấn đề vướng mắc vui lòng phản hồi trực tiếp để chúng tôi hỗ trợ.
Source: https://dichvubachkhoa.vn
Category: Tư Vấn Sử Dụng
Có thể bạn quan tâm
- Máy Giặt Electrolux Lỗi E51 Cảnh Báo Hỏng Nghiêm Trọng
- Lỗi E-44 máy Electrolux Dấu hiệu và cách xử lý
- Hướng dẫn xử lý lỗi H-10 tủ lạnh Sharp nội địa
- Cảnh báo mã lỗi E35 máy giặt Electrolux cần biết
- Vệ sinh bầu lọc có khắc phục lỗi U04 tủ lạnh Sharp không?
- Cảnh báo tủ lạnh Bosch lỗi E21 gây mất thực phẩm