Chien luoc marketing ga ran cua kfc o viet nam 4635 – M C L CỤ Ụ PHẦẦN M ĐẦẦU Ở – Studocu

M C L CỤ Ụ

  • PHẦẦN M ĐẦẦU Ở ………………………………………………………………………………………………………………….
  • 1ý do ch n đềề tài ọ :……………………………………………………………………………………………………………
  • 2 c tiều nghiền c u: ụ ứ ……………………………………………………………………………………………………
  • 3 ng quan tài li u ổ ệ nghiền c u: ứ ………………………………………………………………………………….
  • 4.Đốối t ng và ph m vi nghiền c u: ượ ạ ứ ……………………………………………………………………………
    • 4Đốối t ng nghiền c u: ượ ứ ……………………………………………………………………………………
    • 4 m vi nghiền c u: ạ ứ ………………………………………………………………………………………
  • 5 ng pháp nghiền c u: ươ ứ …………………………………………………………………………………………..
  • KẾẾT CẦẾU ĐẾẦ TÀI…………………………………………………………………………………………………………………
  • CH NG I: C S LÝ ƯƠ Ơ Ở LU N Ậ VẾẦ MARKETING……………………………………………………………
  • 1ái ni m Marketing: ệ ………………………………………………………………………………………………..
  • 1 trò: …………………………………………………………………………………………………………………………..
  • 1ân lo i: ạ ………………………………………………………………………………………………………………………
  • CH NG II: ƯƠ PHẦN TÍCH TH C TR NG Ự Ạ, HO T Đ NG Ạ Ộ ……………………………………………
  • 2 i thi u ớ ệ T ng quan vềề Doanh nghi p ổ ệ : ……………………………………………………………….
    • 2.1 ch s hình thành và phát tri n c a t ng cống ty ị ử ể ủ ổ :……………………………
    • 2.1 c năng, nhi m v : ứ ệ ụ …………………………………………………………………………………
    • 2.1ềốt qu kinh doanh: ả …………………………………………………………………………………….
  • 2ân tích mối tr ng Marketing: ườ …………………………………………………………………………….
  • 2Đánh giá chung:……………………………………………………………………………………………………………
    • 2.3ềốt qu đ t đ c: ả ạ ượ ………………………………………………………………………………………..
    • 2.3 n chềố ạ : …………………………………………………………………………………………………………
    • 2.3ền nhân tốền t i: ạ …………………………………………………………………………………..
  • CH NG III: KẾẾ HO CH MARKETING ƯƠ Ạ ……………………………………………………………………….
  • 3 đi m và m c tiều phát tri n ể ụ ể : ………………………………………………………………………..
  • 3ềố ho ch ạ Marketing s n ph m: ả ẩ ……………………………………………………………………………….
    • 3.2Đ c tính s n ph m ặ ả ẩ :……………………………………………………………………………………..
    • 3.2á c : ả ……………………………………………………………………………………………………………..
    • 3.2ân phốối: ……………………………………………………………………………………………………..
    • 3.2úc tiềốn: …………………………………………………………………………………………………………
  • 3 i pháp tri n khai kềố ho ch: ả ể ạ …………………………………………………………………………………
  • 3ềốn ngh : ị ……………………………………………………………………………………………………………………..
  • PHẦẦN KẾẾT LU N Ậ ………………………………………………………………………………………………………………
  • Tài li u nghiền c u ệ ứ …………………………………………………………………………………………………………..

5. Phương pháp nghiên cứu: Dùng phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, so sánh …

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1 Khái niệm Marketing : Khái niệm Marketting của Hiệp hội market Mỹ ( AMA ) : ” selling là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hướng vào dòng chuyển vận hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất tới người tiêu dùng hoặc người sử dụng “ Theo radiate Corey : ” selling bao gồm mọi hoạt động mà công ty sử dụng để thích nghi với môi trường của mình một cách sing tạo và có lời ” Định nghĩa tổng quát của philip Kotler cho rằng : ” marketing là một dạng hoạt động của convict người, nhằm thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi ”. Để giải thích thêm về định nghĩa này tantalum xem xét một số khái niệm sau : “ Nhu cầu “ : là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó, mà convict người cảm nhận được. “ Mong muốn ” : là một nhu cầu có dạng đặc thù, tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể. “ Yêu cầu ” : là những mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán. “ Trao đổi ” : là hành united states virgin islands nhận từ một người nào đó, thứ mà mình muốn và đưa lại cho người đó một thứ gì đó .Trao đổi là một trong bốn phương thức thông qua đó từng người có thể nhận được cái mà mình muốn. Khái niệm về marketing trong sản xuất kinh doanh : selling là quá trình bao gồm việc kế hoạch, tổ chức, thực hiện và kiểm tra các nỗ lực về sản phẩm, định giá, phân phối và truyền thông nhằm thỏa mãn các khách hàng mục tiêu và đạt được các mục tiêu của tổ chức .

1 trò: …………………………………………………………………………………………………………………………..

selling là một bộ môn khoa học nghiên cứu về các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dòng chuyển vận của hàng hoá – dịch vụ từ nơi sản xuất tới người tiêu dùng, nhằm tìm radium các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ, duy trì và phát triển thị trường. marketing còn áp dụng trong nhiều lĩnh vực xã hội. philip Kotler đã viết : “ Trong thế giới phức tạp ngày nay, tất cả chúng tantalum đều phải be hiểu market ”. “ commercialize đụng chạm đến lợi ích của mỗi người chúng tantalum trong suốt cả cuộc đời ”. marketing áp đặt rất mạnh mẽ đối với lòng tin và kiểu cách sống của người tiêu dùng. Vì thế, những người kinh doanh tìm cách để làm thoả mãn nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ với mức giá cả mà người tiêu dùng có thể thanh toán được.

Phạm six sử dụng market rất rộng rãi, market liên quan đến nhiều lĩnh vực như : hình thành giá cả, dự trữ, bao bì đóng gói, xây dựng nhãn hiệu, hoạt động và quản lý bán hàng, tín dụng, vận chuyển, trách nhiệm xã hội, lựa chọn nơi bán lẻ, phân tích người tiêu dùng, hoạt động bán sỉ, bán lẻ, đánh giá và lựa chọn người mua hàng công nghiệp, quảng cáo, mối quan hệ xã hội, nghiên cứu commercialize, hoạch định và bảo hành sản phẩm. 1ân lo iạ: Tùy theo ph meter six holmium triiodothyronine đ nanogram, đốối metric ton nanogram tác đ nanogram, ạ ạ ộ ượ ộ mà new hampshire nanogram lo iodine hình ữ ạ market mang thousand triiodothyronine sốố đ hundred tr nanogram riềng new hampshire market nitrogen one đ deoxyadenosine monophosphate, ộ ặ ư ư ộ ị market toàn câều, market five hundred ch volt, selling cống nghi p, … ị ụ ệ Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động : ►Marketing trong kinh doanh ( commercial enterprise marketing ) : selling được ứng dụng trong nhữnglĩnhvực sản xuất kinh doanh như :

  • Marketing công nghiệp ( Business to Business Marketing)
  • Marketing thương mại ( Trade Marketing)
  • Marketing du lịch ( Tourism Marketing)
  • Marketing dịch vụ ( Service Marketing)
    ►Marketing phi kinh doanh ( Non Business Marketing) hay còn gọi là Marketing xã
    hội ( Social Marketing). Hình thức Marketing này được ứng dụng trong những lĩnh
    vực chính trị, văn hóa, y tế, giáo dục, xã hội,..
    Căn c vào qui mô, tầầm vóc ho t đ ng:ứ ạ ộ
    +Marketing vi mố ( Micro marketing): do các doanh nghi p th c ệ ự ệ hi n.
    +Marketing quốốc tềố ( International Marketing): đ c v n d ng khi ượ ậ ụ các
    doanh nghi p m r ng ho t đ ng t i nhiềều quốốc gia. ệ ở ộ ạ ộ ạ
    +Marketing toàn câều ( Global Marketing): do các t ch c đ ổ ứ a quốốc gia th c ự
    hi n trền ph m vi toàn câều. ệ ạ
    Căn c vào khách hàng:ứ
    +Marketing cho các t ch c ( Business to Business Marketin ổ ứ g): đốối t ng tác ượ
    đ ng c a Marketing là các nhà s d ng cống nghi p, trung gian, các t c ộ ủ ử ụ ệ ổ ứ h c chính
    ph ,. ủ
    +Marketing cho ng i tiều dùng ( Consumer Marketing): các cá ườ nhân, h gia ộ
    đình là đốối t ng ph c v c a Marketing. ượ ụ ụ ủ

Căn c vào đ c đi m cấấu t o s n ph m:ứ ặ ể ạ ả ẩ +Marketing randomness n phâềm heat content u hình : marketing đ c sulfur d nanogram trong new hampshire north ả ữ ượ ử ụ ữ ổ gigabyte t ch c cung câốp các lo iodine randomness normality ph meter vitamin c thorium new hampshire thursday degree centigrade ph molarity, hàng kim kilobyte ứ ạ ả ẩ ụ ể ư ự ẩ hí đi nitrogen máy, … ệ +Marketing sản phẩm vô hình : còn gọi là market dịch vụ. selling được ứng dụng trong các tổ chức cung cấp dịch vụ vận chuyển, bảo hiểm, du lịch, thông tin, …

CH NG II: ƯƠ PHẦN TÍCH TH C TR NG Ự Ạ, HO T Đ NG Ạ Ộ ……………………………………………

2 i thi u ớ ệ T ng quan vềề Doanh nghi p ổ ệ : ……………………………………………………………….

2.1 ch s hình thành và phát tri n c a t ng công ty:ị ử ể ủ ổ  Tháng 04/2010 – Bình Dương  Tháng 11/2010 – TP. Vinh  Tháng 05/2011 – TP. Nha Trang  Tháng 06/2011 – long Xuyên  Tháng 08/2011 – Quy Nhơn & Rạch Giá  Tháng 09/2011 – Phan Thiết  Tháng 12/2011 – Hải Dương  Tháng 02/2013 – Hạ long 2.1 c năng, nhi m v :ứ ệ ụ Giải quyết vấn đề ăn uống cho những người bận rộn và tạo thu nhập xã hội. Luôn mang lại chất lượng cao và giá trị trong các sản phẩm và dịch vụ. 2.1ềết qu kinh doanhả : Từ ngày đầu đến Việt Nam vào năm 1997 với nhà hàng đầu tiên tại Sài Gòn Superbowl với chỉ seventy nhân viên. Đến nay, KFC Việt Nam đã là một trong những thương hiệu thức ăn nhanh hàng đầu với chuỗi cửa hàng có mặt khắp trên twenty tỉnh, thành phố  chiếm sixty % thị trường thức ăn nhanh .. Sự thành công của KFC Việt Nam hôm nay được xây dựng và phát triển từ thương hiệu toàn cầu, chất lượng sản phẩm tuyệt vời, và quan trọng nhất là thái độ phục vụ tận tâm, chuyên nghiệp của đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động. Chính lòng nhiệt huyết, tinh thần đoàn kết của một tập thể hơn 4000 nhân viên đã chắt lọc, định hình và phát triển nét văn hóa “ How We win together ” – “ Đồng lòng để thành công ; Đồng tâm để vươn tầm ”

2ân tích mối tr ng Marketing: ườ …………………………………………………………………………….

Môi trường selling của công ty là tập hợp những chủ thể tích cực và những lực lượng hoạt động ở bên ngoài công ty và có ảnh hưởng đến khả năng chỉ đạo bộ phận commercialize, thiết lập và duy trì mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với các khách hàng mục tiêu. do tính chất luôn biến động, khống chế và hoàn toàn bất định, môi trường commercialize động chạm sâu sắc đến đời sống công ty. Những biến đổi diễn ra trong môi trường này không thể gọi là chậm và có thể dự đoán trước được. Nó có thể gây radium những điều bất ngờ lớn và những hậu quả nặng nề. Vì thế công ty cần phải chú ý theo dõi tất cả những diễn biến của môi trường bằng cách sử dụng vào mục đích này việc nghiên cứu commercialize và những khả năng thu thập thông can market thường ngày bên ngoài công ty hiện có. Phân tích ma trận SWOT của KFC
2.2Điểm mạnh:
Danh tiếng : KFC thuộc tập đoàn Yum nổi tiếng trên thế giới, cũng như thương hiệu KFC đã và đang chiếm lòng tin của người tiêu dùng Việt, đây là một điểm mạnh giúp KFC dễ dàng mở rộng mạng lưới kênh phân phối của mình. Hệ thống kênh phân phối : Hệ thống kênh phân phối của KFC thuộc kiểu giao hàng tận nơi, nhanh chóng thuận tiện cho khách hàng, đây là một kiểu phân phối hoàn hảo và thuận tiện cho khách hàng Phong cách phục vụ : Phong cách phục vụ lịch sự, chuyên nghiệp phù hợp với phong cách thức ăn nhanh. Đặc biệt, phụ vụ bình đẳng, như nhau với mọi khách hàng. Nguồn lực tài chính : Là một nhãn hiệu thuộc một trong bốn công ty của tập đoàn Yum ! một tập đoàn công nghệ bán lẻ lớn mạnh nhất thế giới. Chính vì sự hậu thuẩn lớn mạnh này tạo thành một thế mạnh cạnh tranh cho KFC ở bất cứ thị trường nào. Vị trí kinh doanh : Các cửa hàng của KFC luôn được đặt ở những vị trí đẹp cũng như thuận tiện nhất cho khách hàng, nằm ngay mặt tiền đường lớn, thông thoáng. Ngoài right ascension, KFC còn chọn các địa điểm như tại siêu thị, trung tâm thương mại nơi có lượng người mua sắm rất đông. Sản phẩm : Các sản phẩm của KFC luôn được cơ quan chức năng đảm bảo tiêu chuẩn associate in nursing toàn, kiểm dịch đầy đủ. Các dịch vụ phụ : Các cửa hàng của KFC luôn có bãi giữ xenon miễn phí giúp thuận tiện cho khách hàng chi đến của hàng của KFC, ngoài ra chương trình giao hàng tận nơi của KFC cũng không hề tính phí vận chuyển. 2.2Điểm yếu Giá cả : Thực chất một thực đơn của KFC có giá thấp nhất là 50Đ ( tính cả nước uống ), do đó cũng còn khá cao indeed với mức thu nhập thấp của người dân Việt. Nguồn nhân lực : make nhiều lý serve mà nguồn nhân lực có nhiều thay đổi điều này khiến đội ngũ nhân viên tuy có phong cách phục vụ chuyên nghiệp nhưng lại không có bề dày kinh nghiệm, hạn chế trong việc xử lý tình huống. Đồng thời tốn nhiều chi phí tuyển dụng và đào tạo nhân viên. Hệ thống market : Hệ thống commercialize của KFC chưa thực sự vững mạnh, tuy là thương hiệu nổi tiếng nhưng thương hiệu KFC chỉ được biết đến ở những thành phố lớn mà chưa có độ bao phủ cao. 2.2ơ hội: Thu nhập người tiêu dùng tăng : Hiện nay với các gói kích cầu của chính phủ, cuộc khủng hoảng tài chính đang dần được khắc phục, đồng thời Việt Nam được đánh giá nằm trong danh sách những nước có nền kinh tế phục hồi nhanh sau khủng hoảng. serve đó thu nhập người tiêu dùng đang dần tăng trở lại. Sức khỏe người tiêu dùng : Các mặt hàng thức ăn nhanh hiện nay được đánh giá là có hại cho sức khỏe người tiêu dùng với hàm lượng đạm và chất béo cao nhưng chất xơ và vitamin thì ít. Dịch bệnh : hiện nay trên thế giới và Việt Nam đang xảy right ascension một số dịch bệnh lạ gây nguy hiểm cho bunco người như : H5N1, H1N1, lỡ mồm lông móng trên armed islamic group súc .. ến người tiêu dùng cũng hạn chế sử dụng các sản phẩm đã được chế biến sẵn .

2Đánh giá chung:……………………………………………………………………………………………………………

2.3ềết qu đ t đ c:ả ạ ượ Năm 1997, KFC đã khai trương nhà hàng đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đến nay, hệ thống các nhà hàng của KFC đã phát triển tới hơn one hundred forty nhà hàng, có mặt tại hơn nineteen tỉnh/thành phố lớn trên cả nước, sử dụng hơn three lao động đồng thời cũng tạo thêm nhiều việc làm trong ngành công nghiệp bổ trợ tại Việt Nam. 2.3 n chềế: ạ

Hiện nay các hãng thức ăn nhanh ( fast food ) cũng đang xâm nhập vào thị trường Việt Nam với qui mô càng lớnà đang tiếp tục thâm nhập sâu vào thị trường tiềm năng này với việc mở nhiều cửa hàng không những ở tpồ Chí Minh mà còn phân bố hầu hết các tỉnh, thành phố lớn.Điều này đồng nghĩa với KFC càng ngày càng có nhiều đối thủ hơn. Việt Nam là một nước nông nghiệp và lại có một nền văn hóa ẩm thực rất phong phú và đa dạng nguy cơ về một số sản phẩm có khả năng thay thế không phải là nhỏ đối với các hãng thức ăn nhanh có thể kể đến nhiều như cơm, phở, cháo … bunco người Việt Nam lại vốn ưa chuộng ẩm thực cho nên ẩm thực Việt Nam phát triển với nhiều món ăn ngon, hấp dẫn và bắt mắt ….. Khách hàng chủ yếu của KFC : khách hàng lẻ … và đây cũng là đối tượng chủ yếu gây nên áp lực cho nhanh, mỗi armed islamic group đình người Việt sẵn sàng qi trả cao hơn cho những món ăn ngon miệng và chất lượng tốt và associate in nursing toàn cho sức khỏe. Ngoài các yếu tố trên áp lực về nhà cung cấp cũng khá quan trọng. chi áp lực quá lớn thì KFC việt nam sẽ không thể chủ động thực hiện chiến lước giá theo ý mìnhẽ phụ thuộc rất nhiều vào các nhà cung cấpòn ngược lại chi giảm được áp lực từ nhóm này xuống thấp các nhà thì KFC sẽ chủ động trong việc thực hiện chiến lược của mình. 2.3ền nhân tôền t i:ạ KFC đã dành nhiềều thursday iodine gian đ xây d nanogram thursday tr nanogram và metric ton o d nanogram lòng titanium ờ ể ự ị ườ ạ ự north newton one ơ khách hàng, vềề châốt l nanogram và volt sinh associate in nursing toàn thursday c ph m nhăềm đ thousand b o cho ượ ệ ự ẩ ả ả holmium thymine ạ đ nanogram ộ lâu dài vitamin c deoxyadenosine monophosphate mình ủ Phong cách làm six c chuyền nghi phosphorus, đ iodine ngũ nhân viền nhi t ệ ệ ộ ệ tình. Châốt fifty nanogram mho n ph thousand là tốốt nhâốt. ượ ả ẩ fifty nanogram tr deoxycytidine monophosphate gas constant i ro đ g thousand thi thymine heat content i. ườ ướ ủ ể ả ệ ạ Ch ủ đ nanogram xây d nanogram mốối quan planck’s constant molarity thymine thiềốt thân thiềốt volt i các nhà cung câốp ộ ự ệ ậ ớ uy tín, châốt l nanogram s north ph thousand tốt đ thousand b-complex vitamin o châốt liter nanogram trền thorium tr nanogram ( CP six deoxythymidine monophosphate Nam. ) ượ ả ẩ ả ả ượ ị ườ ệ Tâốt hundred các ả ngyền lithium uracil đềều henry one có randomness ki meter đ new hampshire hundred deoxyadenosine monophosphate các hundred quan ch c năng ệ ả ự ể ị ủ ơ ứ v i six degree centigrade thorium cytosine hello n ớ ệ ự ệ các chiềốn liter c này KFC đã cùng lúc thursday cytosine hello nitrogen hai thousand coke tiều : ượ ự ệ ụ Đ m bel o cung câốp các ả ả randomness newton ph thousand châốt lambert nanogram right ascension thursday tr nanogram. ả ẩ ượ ị ườ gilbert thousand đ coke nguy speed of light thymine các nhà cung câốp. ả ượ ơ ừ Và chiềốn liter degree centigrade đó đã có hawaii uranium qu chi vitamin d ch cúm armed islamic group câềm đ c phát hawaii newton five ượ ệ ả ị ượ ệ ở ệ one t Nam. Trong chi các south nitrogen ph m chềố biềốn deoxythymidine monophosphate armed islamic group câềm lao đao thì KFC lambert one ả ẩ ừ ạ ẳ thorium nanogram tiềốn volt i ớ b-complex vitamin coulomb đ metric ton phá quan tr nanogram. Thành qu đó có đ vitamin c chính new hampshire randomness nốỗ fifty hundred và tâ ướ ộ ọ ả ượ ờ ự ự ềm nhìn chiềốn l hundred c ampere KFC. ượ ủ

CH NG III: KẾẾ HO CH MARKETING ƯƠ Ạ ……………………………………………………………………….

3 đi m và m c tiều phát tri n ể ụ ể : ………………………………………………………………………..

Chiến lược marketing của KFC được thực hiện qua nhiều dạng khác nhau như là : Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối, chiến lược xúc tiến vanadium .. volt .. à mỗi chiến lược có những ưu khuyết điểm riêng của nó. Việc KFC đã vận dụng như thế nào và họ đã thành công ra sao luôn là một câu hỏi lớn cho mỗi chúng tantalum .

3ềố ho ch ạ Marketing s n ph m: ả ẩ ……………………………………………………………………………….

3.2Đ c tính s n ph mặ ả ẩ : Sản phẩm chủ yếu của KFC là bucket, burger và tornado và thịt gà colonel crisp leach với những món ăn thêm mang phong cách quê hương. Nhưng vào năm 2001 KFC đã tiến hành lập kế hoạch phát triển sản phẩm mới cho mình và “ soul food ” chính là sản phẩm mới trong chiến lược đó. Vì vậy chi vào Việt Nam, KFC đã thay đổi khẩu vị, kích thước, mẫu mã cho phù hợp với ẩm thực của người tiêu dùng Việt Nam. Điều quan trọng trong chiến lược phát triển sản phẩm là tạo sự khác biệt hóa so với các sản phẩm khácừ đó người tiêu mới cảm nhận được sản phẩm nào của nhãn hiệu KFC hay Lotteria, hay một cửa hàng thức ăn nhanh khác. Bản thân sản phẩm KFC đã có sự khác biệt về sự pha trộn giữa mười một loại armed islamic group vị. Chính điều này đã tạo nên hương vị đặc biệt cho món gà rán. KFC không những tạo radium sự khác biệt mà còn đa dạng hóa sản phẩm tạo nên thực đơn vô cùng phong phú. Bên cạnh những món ăn truyền thống như gà rán và hambeger, chi xâm nhập vào Việt Nam, KFC đã chế những nguồn cung cấp thịt gà sạch và uy tín của KFC trên thị trường đã tạo cho người tiêu dùng sự associate in nursing tâm chi dùng sản phẩm gà rán. Với việc phát triển thêm các dòng sản phẩm mới, cải thiện dòng sản phẩm cũ, nhất là thay đổi loại dầu rán cùng với những nguyên liệu tabun sạch đã giúp cho KFC nâng cao uy tín của mình trên thị trường, tăng thêm vị thế cạnh tranh trong thương trường quốc tế. ►Ưu điểm chiến lược sản phẩm : Chiến lược sản phẩm của KFC tạo được sự khác biệt với các loại sản phẩm khác chi KFC chi sản phẩm của KFC là kết quả của sự pha trộn của eleven loại nguyên liệu. Sản phẩm của KFC rất đa dạng : vì bênh cạnh những món ăn truyền thống thì KFC còn tung tree ra những sản phẩm phù hợp với người dân Việt Nam như : gà giòn không xương, bánh mì mềm, cơm gà gravy, bắp cải trộn elephantine … hay phong cách sản phẩm cũng được KFC chú trọng chi : Kích thước của Hambeger cũng thay đổi, trở nên nhỏ hơn thích hợp với vóc dáng nhỏ nhắn của người Việt Nam. Điều đặc biệt là KFC rất quan tâm đến sức khỏe người tiêu dùng chi quyết định thay đổi loại dầu chiên mà KFC cho rằng nó có ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng …. ►Nhược điểm chiến lược sản phẩm: Sản phẩm của KFC chủ yếu vẫn là các sản phẩm liên quan đến “gà” ( đây là một sự khác biệt ), nhưng cũng chính sự khác biệt này cũng ảnh hưởng lớn đến doanh số của KFC nếu đại dịch cúm bùng phát khiến người tiêu dùng east ngại chi sử dụng thịt armed islamic group cầm, mặc dù KFC đã chủ động được nguồn nguyên liệu sạch. Tuy nhiên trong một thị trường mà tâm lý e ngại của người dân là khá cao thì việc doanh số giảm sút là vấn đề đáng bàn cải. Sản phẩm của KFC chủ yếu là dạng thức ăn nhanh, chưa phải là loại thực phẩm chính trong thực đơn hàng ngày của người dân Việt Nam. Và nó cũng chưa thực sự chinh phục được người dân Việt Nam chi mà chỉ thu hút được giới trẻ ở các thành phố lớn. Việc sản phẩm của KFC đến được với đa số công chúng Việt Nam là chuyện còn rất dài. 3.2á c :ả Trong những bước đầu tiên thâm nhâp thị trường Việ deoxythymidine monophosphate Nam chi mà người dâṇ còn quá xa lạ với thức ăn nhanh cùng mùi vị của nó, KFC sử dụng chiến thuật định giá thâm nhập thị trường, sử dụng giá thấp để thu hút thị phần lớn trước chi các đối thủ đuổi kịp. chi đã có đủ số khách hàng trung thành sẽ tiến hành tăng giá. Và rõ ràng chiến lược này có hiệu quả chi năm 2006 KFC bắt đầu có lời sau suốt seven năm thua lỗ và số lượng khách hàng và khách hàng trung thành tăng vọt. Đi cùng với sự cạnh tranh hiện nay trên thị trường của các hãng Lotteria hay Jolie bee, KFC có những ý tưởng cạnh tranh mới lạ, ví dụ như kết hợp các phần ăn two người với giá khá mềm ( trung bình là 69đ/phần ) cùng những hoạt động đóng góp cho quỹ từ thiện hoặc các sự kiện lễ hội, Tết mang nhiều ý nghĩa. ►Ưu điểm chiến lược giá : KFC chấp nhận mức giá thấp để cạnh tranh cùng đối thủ và lôi kéo khách hàng. KFC trung thành với chiến lược giá của mình cho dù thị trường Việt Nam là thị trường khá khó tính về giá. KFC có chiến lược giá kết hợp để tạo sự khác biệt cho sản phẩm của mình. ►Nhược điểm chiến lược giá : Tuy có chiến lược giá khá rõ ràng nhưng không phải KFC không có những hạn chế trong chiến lược giá của mình : cụ thể việc KFC định giá thấp hơn đối thủ trong suốt seven năm là chưa khả quan lắm. Có thể định giá bằng đối thủ và nhờ vào sản phẩm khác biệt để lôi cuốn khách hàng. Một hạn chế nhất định là chính sách giá của sản phẩm mà KFC cung cấp chưa thật sự phù hợp với thu nhập của người dân Việt Nam ( cụ thể vẫn còn khá cao ). Chính sách giá của KFC chưa có sự chọn lựa theo đối tượng khách hàng. 3.2ân phôếi: Có thể nói ngày nay với nhịp sống đô thị hoá cao, con người ngày càng trở nên hối hả, bận rộn hơn với cuộc sông thì fastfood như là một giải pháp hữu hiệu để tiết kiệm thời gian. Đồng thời đánh vào tâm lý chuộng phong cách tây, chuyên nghiệp của thanh niên. KFC đã mở rộng mạng lưới của mình right ascension khắp cả nước, trong đó chủ yếu là các thành phố lớn nơi thuận tiện đi lại và có số người trẻ tuổi cao như : siêu thị, khu công nghiệp. Hệ thống phân phối của KFC chủ yếu được mở rộng thông qua nhượng quyền. Tuy nhiên thời gian đầu để được KFC nhượng quyền thường phải trả phí cao, theo thời gian phí này có xu hướng giảm xuống đã tạo cho KFC được mở rộng hơn đó là : fastfood. KFC không chỉ quảng cáo trên các phương tiện in ấn như báo chí, tạp chí mà còn được quảng cáo trên các phương tiện điện tử như truyền hình, internet. Bên cạnh đó KFC còn tổ chức quảng cáo ngoài trời như : panô, áp-phích, bảng hiệu, phát leaflet … ►Ưu điểm chiến lược xúc tiến : Chiến lược xúc tiến của KFC khá đa dạng : Khuyến mãi, puerto rico, quảng cáo … Mục tiêu của các chiến lược là khá rõ ràng : chi KFC đưa radium chiến lược tặng phẩm cho mùa giáng sinh hay chiến lược kết hợp với các lĩnh vực khác ngành như mực inch Vmax, tạo ra sự khác biệt trong chiến lược khuyến mãiến lược xúc tiến thể hiện được sự quan tâm đến cộng đồng và hoạt động xã hội. ►Nhược điểm chiến lược xúc tiến : Chiến lược xúc tiến còn khá yếu chi số lượng khách hàng biết đến KFC tại Việt Nam còn khá khiêm tốnạt động cộng đồng tuy có nhưng còn ít và số tiền cho hoạt động này vẫn còn khá ít. Quảng cáo chưa được đầu tư đúng mức chi mà KFC chưa có một mẫu quảng cáo nào là của riêng mình để thực sự chi nhắc đến nó là người tantalum nghĩ đến KFC .

3 i pháp tri n khai kềố ho ch: ả ể ạ …………………………………………………………………………………

Công ty cần tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo radium các sản phẩm có hương vị ngon và chất lượng tốt, bởi vì đây là yếu tố rất quan trọng giúp công ty cạnh tranh được với các đối thủ khác và đứng vững trên thị trường. Giá cả đồ ăn nhanh ở các nhà hàng KFC còn cao therefore với thu nhập bình quân của người dân. Nên đa số người dân chỉ dùng KFC ở mức độ thỉnh thoảng. Khách hàng Việt Nam đa số thưởng thức đồ ăn của KFC chi đi với bạn bè hay vào những dịp đặc biệt, ngày cuối tuần, ngày lễ. Để đồ ăn nhanh KFC trở thành lựa chọn thường xuyên của khách hàng cần có sự điều chỉnh nhất định về giá. Nên đặt thêm một số những cửa hàng tại các địa phương để phục vụ nhu cầu của khách hàng ở các địa phương nhỏ.Các nhân viên phục vụ tại các nhà hàng KFC cần được đào tạo chuyên nghiệp hơn và luôn giữ thái độ phục vụ tốt ngay cả chi gặp sự cố với khách hàng. 3ềến ngh :ị

Như chúng tantalum đã thấy, sản phẩm của KFC được người tiêu dùng đánh gía cao về chất lượng. Vì vậy, KFC nên tiếp tục phát huy thế mạnh này để nâng cao chất lượng hơn nữa để nâng cao uy tín và tăng vị thế cạnh tranh trên thị trường. Mẫu mã sản phẩm vẫn chưa phong phú và đa dạng. KFC nên sáng tạo radium những mẫu sản phẩm mới lạ như : có thể thiết kế thêm bánh mì ground beef theo hình trái tim dành cho những đôi tình nhân, hoặc bánh mì vuông, bánh mì hình tam giác hay những hình dạng khác …. Điều này sẽ gây thích thú và sự tò mò cho mọi người, đặc biệt là giới thanh thiếu niên hiện nay. Đối với loại khoai tây chiên, chúng tantalum cũng có thể tạo radium nhiều kiểu dáng như có thể cắt khoanh tròn, tỉa hoa … tạo cho món ăn được bắt mắt hơn mỗi khẩu phần ăn KFC nên tăng thêm lượng rau quả để không bị ngán và nhàm chán chi ăn. Bên cạnh đó có thể sử dụng nước chanh, cam hay tắc thay vì dùng nước ngọt có gas để giải khát. Vì các loại nước này sẽ giúp tiêu hóa tốt, không bị đầy hơi và quan trọng là tốt cho sức khoẻ hơn các nước có gas. Mở rộng các thực đơn pha trộn giữa phong cách Việt Nam và phong cách phưong tây. Như thêm nguyên liệu bún, phở, mì … nhưng có thể chế biến theo phong cách phương tây. Hiện tại chiến lược giá của KFC là khá cao, theo số liệu thì đa số giới thanh niên chấp nhận mức giá thirty  fifty đồng. Đầu tư cửa hàng sing trọng, chọn địa điểm thuận tiện nằm ở convict đường lớn, đông dân cư, mở rộng thêm hệ thống phân phối các tỉnh lân cận. Tiếp tục mở rộng hệ thống nhượng quyền ( nhưng với qi phí thấp hơn trước ) trên khắp cả nước, chủ yếu định vị tại các thành phố, thị xã có tốc độ đo thị hóa cao. Ví dụ như : Bình Dương, Đồng Nai, Vũng Tàu … Quản lý chặt chẽ hệ thống phân phối của mình từ việc tuyển chọn nhân viên, cơ sở vật chất, vị trí, mua hàng, lưu kho, bán hàng … ần đồng nhất về chất lượng ở các cửa hàng trên khắp cả nước. Phát triển hệ thống giao hàng tận nơi, cải thiện chất lượng đội ngũ cũng như quy trình giao hàng để đảm bảo thời gian giao hàng. Kết hợp các hệ thống phân phối khác như : Siêu thị, Pepsico ….. Hiện tại three chữ “ KFC “ đã trở nên khá quen thuộc vời người tiêu dùng. KFC, theo số liệu nghiên cứu được tantalum thấy rằng yếu tố quảng cáo, khuyến mãi ảnh hưởng không nhỏ đến quyết định chọn KFC của thanh niên, chính vì vậy KFC nên tiếp tục duy trì quảng cáo và khuyến mãi .

Tài li u nghiền c u ệ ứ …………………………………………………………………………………………………………..

Tiếng Việt one. Phạm local area network Anh ( 2000 ), Quản lý chiến lược, NXB Khoa học kỹ thuật, TP. two. Trương Đình Chiến ( 2010 ), Quản trị market, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội. three. Nguyễn Thị Liên Diệp ( 1995 ), Chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB Thống Kê, TP. four. Nguyễn Thành Hội, Phạm Thăng ( 2005 ), Quản trị học, NXB Thống kê, TP. five. philip Kotler ( 2008 ), Quản trị marketing, NXB lao động Xã hội, Hà Nội. Trang web 1. kfcvietnam.com/ – KFC Việt Nam. 2. cafef/ – Kênh thông can kinh tế – tài chính Việt Nam .


Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay