4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls

  1. 2014
    Nhịp cầu Dược lâm sàng Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi dược sĩ Tài liệu được biên soạn nhằm hỗ trợ dược sĩ áp dụng phương pháp có tính hệ thống để trả lời các câu hỏi về thông tin thuốc trong thực hành lâm sàng
  2. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông canister thuốc bởi Dược sĩ page one Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi dược sĩ DS.Ths. Võ Thị Hà, Giảng viên deciliter, Đại học y Dược Huế Contenu Giới thiệu ………………………………………………………………………………………………………………………………. two Các hoạt động thông tin thuốc …………………………………………………………………………………………………. two Phương pháp có tính hệ thống để trả lời câu hỏi về thông tin thuốc …………………………………………….. two Bước one : Xác định thông tin về người đặt câu hỏi …………………………………………………………………….. two Bước two : Xác định câu hỏi thực sự ………………………………………………………………………………………….. three Bước three : Phân loại câu hỏi thực sự …………………………………………………………………………………………. five Bước four : Phát triển chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm …………………………………………………. five Bước five : Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin …………………………………………………………………….. seven Bước six : Soạn và cung cấp câu trả lời …………………………………………………………………………………….. seven Bước seven : Lưu trữ ………………………………………………………………………………………………………………….. seven Bước eight : Theo dõi ………………………………………………………………………………………………………………… eight Trách nhiệm của dược sĩ …………………………………………………………………………………………………………. eight Phụ lục one : Mẫu thư gửi cán bộ y tế về thông tin thuốc ………………………………………………………………… nine Phụ lục two : Mẫu lưu trữ thông canister thuốc ……………………………………………………………………………………. ten Tài liệu tham khảo ………………………………………………………………………………………………………………… thirteen
  3. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông canister thuốc bởi Dược sĩ page two Giới thiệu Cung cấp thông tin thuốc là một trách nhiệm cơ bản của tất cả các dược sĩ. Với khối lượng thông tin thuốc ngày càng phong phú, đa dạng cũng như vai trò của dược sĩ trong việc tư vấn dùng thuốc associate in nursing toàn, hiệu quả, kinh tế ngày càng được nhấn mạnh, thì việc dược sĩ có kĩ năng cung cấp thông tin thuốc chính xác là cực kì quan trọng. Các hoạt động thông tin thuốc Có nhiều hoạt động thông can thuốc khác nhau được thực hiện bởi bureau of diplomatic security phụ thuộc vào từng cơ sở y tế. Bao gồm : – Trả lời câu hỏi về thông tin thuốc của bệnh nhân, cán bộ yttrium tế – Biên soạn các tài liệu giáo dục về các chủ đề liên quan thuốc như sử dụng thuốc hợp lý, cập nhật hướng dẫn điều trị, thông tin cảnh giác dược – Cung cấp thông tin đánh giá về hiệu quả, associate in nursing toàn, chi phí thuốc để xây dựng danh sách thuốc phục vụ đấu thầu thuốc – Tham armed islamic group biên soạn các hướng dẫn điều trị, các phác đồ điều trị, các protocol dùng thuốc, các tiêu chuẩn đánh giá thuốc – Tham armed islamic group vào việc đánh giá và phòng các phản ứng có hại của thuốc, hoạt động cảnh giác dược Phương pháp có tính hệ thống để trả lời câu hỏi về thông canister thuốc chi một dược sĩ ( vitamin d ) nhận được câu hỏi của nhân viên yttrium tế hay bệnh nhân. darmstadtium có những lựa chọn sau : – Trả lời ngay lập tức từ trí nhớ của mình – Gọi lại để trả lời sau – Trả lời câu hỏi để cung cấp một thông can đúng, hoàn chỉnh về vấn đề đó. Trong trường hợp thứ three, darmstadtium cần áp dụng “ phương pháp có tính hệ thống để trả lời câu hỏi về thông tin thuốc ” ( tên tiếng Anh là “ Sytematic approach for respond to drug information request ” ). Phương pháp này được đề xuất lần đầu tiên bởi Watanabe và cộng sự năm 1975. Phương pháp được thay đổi ít nhiều theo thời gian. Phương pháp này gồm eight bước : Bước one : Xác định thông tin về người đặt câu hỏi – Nhận “ câu hỏi ban đầu ” – Thông canister về người đặt câu hỏi như nghề nghiệp ( venereal disease, bác sĩ, dược sĩ, y tá, bệnh nhân ) để biết được kiến thức, kinh nghiệm của họ, và điều chỉnh ngôn ngữ, nội dung câu trả lời cho phù hợp với từng đối tượng. Ví dụ : Nếu một bệnh nhân và bác sĩ hỏi về thuốc mới Prandin® tác dụng như thế nào ( đặc điểm được dược lý ), thì mức độ chuyên sâu cũng như ngôn ngữ trả lời với hai đối tượng là khác nhau. Ví dụ, vitamin d không nên thông can với bệnh nhân rằng thuốc mới này là thuốc đầu tiên thuộc nhóm meglitinide được công nhận và là thuốc làm hạ glucose huyết bằng cách giải phóng insulin để điều trị đái tháo
  4. Nhịp cầu Dược

    lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông can thuốc bởi Dược sĩ page three đường type two. Câu trả lời này không thích hợp vì bệnh nhân không quen với các thuật ngữ chuyên môn này. Tương tự, doctor of science cũng không nên thông tin với bác sĩ là thuốc mới này hoạt động bằng cách cải thiện convict đường mà cơ thể chuyển hóa đường, giúp hạ đường trong máu ”. – Cách thức gửi câu trả lời : + Phương tiện : địa chỉ, electronic mail, số điện thoại, fax. + Khối lượng thông tin : Thông can cần cung cấp trong bao nhiêu trang giấy. + Sự khẩn cấp của câu trả lời : cần trả lời ngay, sau vài giờ hay sau vài ngày, vài tuần. Bước two : Xác định câu hỏi thực sự Các câu hỏi có thể chia làm two loại :  Câu hỏi đính tính : mục đích nhằm tìm hiểu ý nghĩa của một hiện tượng. Chúng hỏi về kinh nghiệm của một cá nhân hay quần thể về một tình huống nào đó.  Câu hỏi định lượng : mục đích nhằm tìm hiểu mối liên hệ nguyên nhân-hệ quả bằng cách so sánh hai hay nhiều cá nhân/quần thể liên quan về kết quả liên quan đến một can thiệp/phơi nhiễm nào đó. Các mô hình đặt câu hỏi Các mô hình đặt câu hỏi sau sẽ giúp xác định các từ khóa quan trọng của câu hỏi. Câu hỏi định tính : Mô hình postscript Trong đó : phosphorus – Patient/population : bệnh nhân/quần thể mho – position : hiện tượng, tình huống Mô hình phosphorus : “ Kinh nghiệm của p trong tình huống randomness như thế nào ? ” Ví dụ : “ Sử dụng thuốc amoxicillin để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc cho bệnh nhân trước chi tiến hành thủ thuật răng miệng có thể tiềm ẩn những nguy cơ gì cho bệnh nhân ? ” B. Câu hỏi định lượng : Mô hình PICO ( thyroxine ) Câu hỏi định lượng có thể có nhiều loại khác nhau, nhưng tất cả có thể trình bày dưới mô hình PICO ( triiodothyronine ). Trong đó : p – Patient/population : bệnh nhân/quần thể i – treatment : buttocks thiệp hay phơi nhiễm C-Comparator : tình huống đối chứng, tình huống so sánh O-Outcome : kết quả T-Time : quảng thời gian theo dõi, đánh giá

    Reading: 4. Huong dan thong tin thuoc v1_ncdls

  5. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông can thuốc bởi Dược sĩ page four PICO ( t ) Bệnh nguyên Chẩn đoán Liệu pháp điều trị Phòng bệnh Tiên lượng P-Population ( bệnh nhân/quần thể ) Đặc điểm của bệnh nhân/quần thể ( như giới, tuổi, dân tộc ) với tình trạng bệnh. Ví dụ : bệnh nhân nam châu Á fifty-six tuổi bị đái tháo đường typ two iodine – interposition ( can thiệp hay phơi nhiễm ) Phơi nhiễm một yếu tố nguy cơ nào đó Công cụ hay thủ thuật chẩn đoán nào đó Thuốc hay thủ thuật can thiệp nào đó Thuốc hay thủ thuật can thiệp nào đó Thuốc hay thủ thuật toilet thiệp nào đó C-Comparator ( Đối chứng ) Vắng mặt một yếu tố nguy cơ nào đó Công cụ hay thủ thuật chẩn đoán thay thế Thuốc hay thủ thuật can thiệp thay thế Thuốc hay thủ thuật can thiệp thay thế Thuốc hay thủ thuật can thiệp thay thế O-Outcome ( Kết quả ) Tiến triển của bệnh Hiệu quả của chẩn đoán Hiệu quả quản lý bệnh Hiệu quả phòng bệnh Giảm tái phát hoặc không xuất hiện bệnh mới T-Time ( Thời gian ) Quảng thời gian cần để toilet thiệp phát huy hiệu quả HOẶC thời gian theo dõi bệnh nhân. Ví dụ : six tháng theo dõi trẻ sau sinh.  Bệnh nguyên : ” Liệu phosphorus phơi nhiễm với iodine sau một thời gian thyroxine có nguy cơ cao hơn bị o chi so sánh với c ? ” Ví dụ : “ Liệu một phụ nữ hút thuốc lá sau thời gian ten năm hoặc hơn có nguy cơ cao hơn bị ung thư vú chi therefore sánh với phụ nữ không hút thuốc lá ? ”  Chẩn đoán : ” Liệu p thực hiện i thì hiệu quả hơn coulomb sau một thời gian thymine để o ? ” Ví dụ : “ Liệu việc trao đổi với bố mẹ và trẻ 5-10 tuổi bởi bác sĩ là hiệu quả hơn so với chỉ trao đổi với bố mẹ sau một quá trình thăm khám four tuần trong việc chẩn đoán trầm cảm ? ”  Liệu pháp điều trị : ” Với phosphorus, liệu one có dẫn đến o chi therefore sánh với carbon sau một quảng thời gian deoxythymidine monophosphate ? ” Ví dụ : “ Với bệnh nhân bị loãng xương, liệu dùng dụng cụ cố định hông có dẫn đến giảm chấn thương cause ngã chi so sánh với liệu pháp dùng thuốc điều trị loãng xương chuẩn ?  Phòng bệnh : ” Với p, liệu one có dẫn đến o chi so sánh với c sau một thời gian thymine ? ” Ví dụ : “ Ở khoa cấp cứu, liệu việc xây dựng một bồn rửa tay vô khuẩn ở hành lang có làm giảm tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện indeed với không xây dựng bồn rửa tay vô khuẩn sau thời gian one năm thử nghiệm ? ”
  6. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi Dược sĩ page five  Tiên lượng ” Liệu thực hiện one với p có dẫn đến o sau thời gian thymine chi so sánh với hundred ? ” Ví dụ : “ Liệu việc gửi tin nhắn nhắc nhở bệnh nhân đái tháo đường typ one điều trị tại nhà dùng thuốc có dẫn đến bệnh nhân ít quên dùng thuốc hơn sau thời gian six tháng điều trị đầu tiên chi indeed sánh với việc không gửi tin nhắn nhắc nhở ? ” Dược sĩ cần xác định : – Câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể hay câu hỏi chung chung. Nếu liên quan đến một bệnh nhân cụ thể thì chẩn đoán bệnh, các thuốc điều trị và thông tin y khoa liên quan đến bệnh nhân – Diễn đạt lại “ câu hỏi ban đầu ” thành “ câu hỏi thực sự ” để phục vụ cho việc tìm kiếm câu trả lời được hiệu quả. Bởi vì đôi chi câu hỏi được diễn đạt không chính xác hoặc người đặt câu hỏi có thể không biết làm sao đặt câu hỏi cho phù hợp. Ví dụ : five hundred được hỏi “ Liều của amoxicillin ( Amoxil® ) là bao nhiêu ? “. Đây là câu hỏi định tính nên áp dụng mô hình phosphorus, ở đây Liều của amoxicillin là second -Situation. Câu hỏi này có thể được trả lời lập tức ( và có thể không chính xác ) rằng liều thông thường là 500mg mỗi 8h. Câu hỏi này cũng có thể được trả lời chính xác hơn nếu thu thập thông tin chung liên quan đến P-Patient/Population ( bệnh nhân/quần thể ). Cần xác định là liệu câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể hay là câu hỏi chung chung để điều trị một bệnh nào đó. Nếu câu hỏi liên quan đến một bệnh nhân cụ thể, thì những thông can quan trọng sau phải được bổ whistle như tuổi, cân nặng, tiền sử dị ứng, loại nhiễm khuẩn, các bệnh mắc kèm, các thuốc dùng kèm, dạng bào chế ưu tiên ( nhũ dịch đường uống, viên nang, viên có thể nhai được ), chức năng thận. Liều amoxcillin có thể là 500mg cho mỗi 8h đối với nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc 2g như một liều đơn một giờ trước các thủ thuật về tăng để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc. Liều amoxicillin còn thay đổi tùy theo chức năng thận và tương tác thuốc. Sau chi hỏi thêm về thông tin chung, five hundred có thể xác định được câu hỏi thực sự là “ Liều của amoxicillin ( Amoxil® ) trước một thủ thuật về răng để phòng nhiễm khuẩn nội tim mạch ở bệnh nhân nam eighteen tuổi là bao nhiêu ”. Bước three : Phân loại câu hỏi thực sự Phân loại câu hỏi là bước quan trọng vì giúp phát triển chiến thuật tìm kiếm thông canister hiệu quả hơn và xác định nguồn thông tin nào cần dùng.Ví dụ về phân loại các câu hỏi thành các chủ đề : Tác dụng có hại của thuốc, cảnh giác dược/Chống chỉ định/Liều-Cách dùng/Điều chỉnh liều chi suy thận/Tương kị, ổn định/Tương tác thuốc/Sự có sẵn của thuốc/Bào chế/Xác định chế phẩm thuốc bằng cảm quan/Dược động học/An toàn cho phụ nữ có thai/Độc tính/Thực hành dược/Dược điều trị. Ví dụ : Nếu câu hỏi về liều của amoxicillin thì có thể phân loại là “ Liều ”. Và các sách tra cứu sau có thể hữu ích “ Dược thư quốc armed islamic group Việt Nam ”, “ american hospital formulary avail ”, “ fact and comparison ”. Nếu liên quan đến tương tác thuốc giữa warfarin ( Coumadin® ) và aspirin thì câu hỏi nên phân loại là “ Tương tác thuốc ” và nên tìm ở cuốn sách chuyên về tương tác thuốc như “ drug interaction fact ” và “ Hansten and horn ‘s drug interaction analysis and management ”. Bước four : Phát triển chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm Chọn nguồn tài liệu tra cứu : darmstadtium nên chọn và ưu tiên các nguồn thông can dựa trên khả năng tìm được thông tin mong muốn cao nhất. Có thể lập một danh sách các nguồn tài liệu tham
  7. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông can thuốc bởi Dược sĩ page six khảo theo các phân loại này để dễ định hướng tìm nguồn thông tin. Nhịp cầu dược lâm sàng có một danh sách các tài liệu tham khảo ( hypertext transfer protocol : //docs.google.com/document/d/1w86XN- c1nskRCBRRS9w8_f1txnQ3EPlkAdclydfElwU/edit ). Tuy nhiên, mỗi d tùy theo tính chất công việc hiện tại nên tự lập một danh sách các tài liệu tham khảo cho mỗi cá nhân. Phân loại Nguồn tài liệu tham khảo Tác dụng có hại của thuốc Sách : Meyler ‘s side effect of drug : on-line : Trung tâm DI và ADR Việt Nam : hypertext transfer protocol : //canhgiacduoc.org.vn/ Chống chỉ định Dược thư quốc armed islamic group Việt Nam Liều Dược thư quốc armed islamic group Việt Nam Tương kị, ổn định Sách pdf : Micromedex on-line : hypertext transfer protocol : //www.stabilis.org/index.php ? codeLangue=EN- en Tương tác thuốc Sách giấy : Tương tác thuốc và chú ý chi chỉ định. GS.TS. Lê Ngọc Trọng, thymine. Đỗ Kháng Chiến on-line : hypertext transfer protocol : //www.drugs.com/drug_interactions.html … Chọn thủ thuật tìm kiếm Ví dụ : với bệnh nhân bị loãng xương, liệu dùng dụng cụ cố định hông có dẫn đến giảm chấn thương act ngã chi thus sánh với liệu pháp dùng thuốc điều trị loãng xương chuẩn ? Xác định các từ khóa quan trọng theo mô hình PICO ( metric ton ). phosphorus : bệnh nhân loãng xương i : dụng cụ cố định hông hundred : thuốc o : chấn thương dress ngã Tìm từ đồng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa p : nhuyễn xương, yếu xương, loạn dưỡng xương one : dụng cụ chấn thương chỉnh hình, dụng cụ cố định xương, Tìm từ tiếng Anh, Pháp ( dùng các từ điển chuyên ngành Việt-Anh, Việt Pháp, từ điển on-line, google translator ) phosphorus : loãng xương : osteoporosis iodine : dụng cụ cố định hông : hip defender dụng cụ chấn thương chỉnh hình : o : fracture Sử dụng các thuật toán tìm kiếm như AND ( tìm các từ đồng thời ), operating room ( tìm ít nhất một trong các từ khóa ), “ …. ” ( tìm chính xác toàn bộ từ trong ngoặc kép ) ” osteoporosis hip defender ” ” osteoporosis AND hep defender ” ” osteoporosis AND pelvis defender AND road map ” ” osteoporosis drug hip defender fracture ” Các trang tìm kiếm google learner : hypertext transfer protocol : //scholar.google.fr/schhp ? hl=fr google Pubmed : hypertext transfer protocol : //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed Thường phải áp dụng nhiều thủ thuật khác nhau, thay đổi từ khóa, thay đổi cách phối hợp, thây đổi ngôn ngữ tìm kiếm, thay đổi cơ sở dữ liệu tìm kiếm, thay đổi thủ thuật tìm kiếm tiếp
  8. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi Dược sĩ foliate seven theo sau chi tìm được một vài từ khóa chính xác hơn từ những tài liệu ban đầu tìm kiếm được …. Cùng với kinh nghiệm và thời gian, darmstadtium sẽ dần hình thành kĩ năng tìm kiếm hiệu quả hơn. Tiến hành tìm kiếm có tính hệ thống – Làm quen với three cấp độ nguồn thông tin. Việc tìm kiếm nên đi từ cấp độ three ( như sách tham khảo ) bởi vì thông can thường cô động, hệ thống, dễ sử dụng ; sau đó tiến đến cấp độ two ( như các cơ sở dữ liệu PubMed, external pharmaceutical abstract ) để có được nhiều nguồn thông tin tổng hợp và cuối cùng dùng cấp độ one ( như các nghiên cứu đơn lẻ, các nhận định, đánh giá gửi nhà xuất bản ( letters to the editor program ) ). – Nên tra cứu ở những nguồn thông tin khác nhau, ở cả three cấp độ để tận dụng được ưu điểm của từng cấp độ. Ví dụ : Để tra liều của amoxicillin để dùng trước chi phẫu thuật răng miệng nhằm phòng viêm nội tim mạc. Nguồn tài liệu ưu tiên nhất là sách tra cứu chuyên ngành như american english hospital formulary overhaul [ AHFS ] operating room fact and comparison ) được tra cứu đầu tiên. Tuy nhiên, sau chi tham khảo hai nguồn này, có sự khác nhau về khuyến cáo liều. Một nguồn thì khuyến cáo dùng liều amoxicillin 2g đường uống một giờ trước thủ thuật răng và nguồn khác khuyên dùng liều 3g một giờ trước thủ thuật và 1.5g 6h sau liều đầu tiên. Bởi vì sự khác nhau này, sách chuyên khảo về Nội khoa và bệnh nhiễm khuẩn được tra cứu ; những sách này cũng ủng hộ việc dùng liều amoxicillin 3g một giờ trước thủ thuật và 1.5g 6h sau liều đầu tiên. Để bảo đảm là thông tin cập nhật nhất, tiến hành tra cứu thông canister cấp độ two ( như PubMed, iowa drug information service [ IDIS ], and international pharmaceutical abstraction [ IPA ] ) và một bài báo cập nhật về hướng dẫn điều trị về dự phòng nhiễm khuẩn nội tim mạc được tìm thấy. Khuyến cáo mới này khuyến cáo dung amoxicillin 2g đường uống một giờ trước thủ thuật răng và liều thứ two không được yêu cầu dùng. Câu hỏi về tương tác thuốc, thì nguồn thông can đầu tiên nên tìm trong cuốn sách chuyên về tương tác thuốc như Hansten and horn ‘s drug interaction psychoanalysis and management, drug interaction fact and comparison. Nếu sách chuyên về tương tác thuốc không có, thì các sách tra cứu thông can thuốc đầy đủ như drug fact and comparison, american hospital formulary service, Micromedex nên được chọn thay vì các sách dạng bỏ túi thường chỉ đề cập hạn chế thông tin. Bước five : Đánh giá, phân tích, tổng hợp thông tin – darmstadtium cần đối chiếu nhiều nguồn thông tin khác nhau để bảo đảm sự thống nhất giữa các nguồn. – darmstadtium cần áp dụng kĩ năng đánh giá thông tin, các kiến thức về xác suất thống kê như đánh giá thiết kế nghiên cứu, xử lý thống kê, hạn chế, khả năng áp dụng, độ chệch ( bias ). Bước six : Soạn và cung cấp câu trả lời – Cung cấp câu trả lời bằng miệng hoặc bằng văn bản hoặc cả hai. – Soạn câu trả lời phù hợp với kiến thức nền của từng đối tượng đặt câu hỏi. ( Mẫu về thư trả lời cho nhân viên yttrium tế xem ở Phụ lục one ). Bước seven : Lưu trữ – Lý act nên lưu trữ bao gồm : + Là bằng chứng thể hiện vai trò, giá trị của doctor of science đối với cơ sở yttrium tế
  9. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông canister thuốc bởi Dược sĩ page eight + Là thông tin tra cứu nếu có câu hỏi tương tự trong tương lai + Bằng chứng lưu trữ trong trường hợp có vấn đề về pháp lý – Nội dung lưu trữ bao gồm : câu hỏi cuối cùng, các tài liệu tham khảo, câu trả lời, và theo dõi. Tham khảo mẫu lưu trữ ở Phụ lục two. – Phương pháp lưu trữ : + Bằng văn bản giấy + Lưu trong máy tính tạo cơ sở dữ liệu số Bước eight : Theo dõi – Mục đích theo dõi : + xác minh về tính hợp lý, tính đúng, và tính đầy đủ của câu trả lời đã cung cấp, sự thỏa mãn của người đặt câu hỏi. + xem xét lại câu hỏi vì make có thêm thông tin mới hoặc có sự thay đổi về tình huống/ tình hình, những thay đổi này làm thay đổi câu trả lời – Phương pháp theo dõi : bằng electronic mail, điện thoại, hay văn bản giấy Ví dụ : Bác sĩ hỏi về mối liên hệ giữa nồng độ homocysteine tăng và bệnh mạch vành. bel còn hỏi thêm thông can liên quan đến kê folic acid để làm giảm homocysteine. Sau chi tiến hành tra phương pháp có tính hệ thống sửa đổi, bằng chứng cho thấy có tồn tại mối liên hệ giữa bệnh mạch vành và nồng độ homocystein. Và những thông tin về thử nghiệm lâm sàng đầu tiên ủng hộ việc dùng folic acid để giảm nồng độ homocysteine. Vài tuần sau, vitamin d tiếp tục tìm kiếm thông canister và có thêm nhiều bằng chứng ủng hộ hiệu quả của folic acid làm giảm homocysteine. darmstadtium nên theo dõi thông can cập nhật này và bổ sing thông tin cho bác sĩ để khẳng định thêm câu trả lời ban đầu. Trách nhiệm của dược sĩ – Bên cạnh chỉ trả lời trực tiếp câu hỏi, doctor of science nên cung cấp các giải pháp đối với vấn đề điều trị liên quan. – chi lưu trữ thông can, cần chú ý bảo mật thông can cá nhân cho bệnh nhân, bác sĩ ( nếu được yêu cầu ) .
  10. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi Dược sĩ page nine Phụ lục one : Mẫu thư gửi cán bộ y tế về thông can thuốc Ngày one tháng four năm 1992 Kính gửi : bel. Nguyễn Văn ten. – Khoa Hô hấp KHOA DƯỢC DS.CKII. Nguyễn Văn a Trưởng khoa dược nguyenvana @ bvx.com Đơn vị Dược lâm sàng duoclamsang @ bvx.com five hundred. Nguyễn Văn bel Phụ trách dược lâm sàng nguyenvanb @ bvx.com doctor of science. Nguyễn Văn deoxycytidine monophosphate Phụ trách dược chính nguyenvanc @ bvx.com five hundred. Nguyễn Văn five hundred Phụ trách phân phát thuốc nguyenvand @ bvx.com Thư kí Điện thoại : XXX-XXX-XX Chào các đồng nghiệp ! Cảm ơn các bạn đã gửi thông can về trường hợp bệnh nhân nam P., sinh ngày 15/4.1951, nhập viện để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính. Các đồng nghiệp đã đặt câu hỏi về độc tính trên tim của việc dùng 1330mg fluorouracile trong protocol điều trị 5FU 800mg/m2 + CDDP 30mg/m2 ở bệnh nhân. Bệnh nhân P. có triệu chứng đau thắt ngực và điện tim đồ bất thường sau chi dùng thuốc three ngày. Tiến hành tổng hợp thông tin trong y khoa, cho thấy : Những calcium đầu tiên bị độc tính trên tim chi dùng fluorouracile đã được báo cáo từ năm 1975. Tỷ lệ bị biến chứng trên tim là thấp ( 1.6 đến two % ). Các triệu chứng của độc tính trên tim dress fluorouracile là : – đau thắt ngực chi nghĩ ngơi, giảm chi dùng dẫn chất nitrat – bất thường trên điện tim đồ : lêch lên trên đoạn ST và sóng t đảo nghịch Triệu chứng xảy right ascension thường xuyên hơn vào ngày thứ 2-3 của điều trị, kéo dài ngẫu hứng one đến two giờ. Trong những nghiên cứu này, thuốc được dùng với liều 15mg/kg/ngày. Trong những năm gần đây, số california miêu tả về ADR này tăng lên có thể liên quan đến việc dùng tăng liều, tuy nhiên điều này chưa có nghiên cứu tiến hành để khẳng định. Cơ chế có thể là carbon monoxide thắt mạch vành, thay đổi tế bào cơ tim đã được chứng minh trên động vật. Khuyến cáo mạnh là KHÔNG NÊN DÙNG LẠI fluorouracile ở bệnh nhân có tiền sử gặp vấn đề về tim chi dùng hóa trị liệu. Một tổng hợp các nghiên cứu khác nhau cho thấy dùng lại thuốc trên fourteen bệnh nhân, thì twelve bệnh nhân bị tái phát ( đau ngực cobalt thắt, thay đổi điện tim ), trong đó one bệnh nhân đã tử vong. Tóm lại, những độc tính trên tim mạch trên bệnh nhân P. rất có khả năng là make dùng fluorouracile. Việc dùng lại 5FU có thể gây nguy hiểm cho bệnh nhân. Cân nhắc tiến hành hội chẩn để chọn một thuốc khác thay thế ? Vì thông can về ADR nghiêm trọng này còn thiếu trong dữ liệu cảnh giác dược Việt Nam, nên việc báo cáo ADR này cho trung tâm DI và ADR quốc armed islamic group là rất cần thiết và hữu ích. Đơn vị dược lâm sàng đề nghị sẽ chịu trách nhiệm viết báo cáo, sau đó gửi cho các đồng nghiệp bổ whistle, hoàn chỉnh ?
  11. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông can thuốc bởi Dược sĩ page ten Thông tin về trường hợp này đã được lưu trữ với kí hiệu hồ sơ là CGD1. Nếu quý đồng nghiệp cần thông canister bổ sing, chúng tôi rất sẵn lòng. Xin cảm ơn ! darmstadtium. Nguyễn Văn bacillus TLTK : Martindale, twenty-ninth. Escudier b et alabama. Carrdiotoxicité du five FU. louisiana Presse Médicale. 1986, fifteen, thirty-six, 1819-21. Samoun M. et aluminum. Carrdiotoxicité du 5FU : deux obervations. la Presse Médicale. 1991,20, ten, 458-460. monk mister et alabama. Muocardial ischemia with fluorouracil and fluoxuridine ttherapy. clinical pharmacy. 1987,6,659-661. Phụ lục two : Mẫu lưu trữ thông can thuốc Bệnh viện adam Đơn vị dược lâm sàng
  12. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi Dược sĩ foliate eleven Khoa Dược Điện thoại : electronic mail : Thông can thuốc Ngày 10/04/1992 Số CGD1 Người đặt câu hỏi Bác sĩ Nguyễn Văn ten, Khoa hô hấp Gửi câu trả lời cho Bác sĩ Nguyễn Văn ten, Khoa hô hấp Bác sĩ Nguyễn Văn thousand, Khoa tim mạch Câu hỏi Độc tính trên tim của fluorouracile Thông tin chung Xuất hiện một triệu chứng trên tim mạch nghiêm trọng ở bệnh nhân nam P. sau chi dùng 1330mg fluorouracile ( protocol 5FU 800mg/m2 + CĐP 30mg/m2 ) Trả lời Những california đầu tiên bị độc tính trên tim chi dùng fluorouracile đã được báo cáo năm 1975. Tỷ lệ bị biến chứng trên tim là thấp ( 1.6 đến two % ). Các triệu chứng của độc tính trên tim serve fluorouracile là : – đau thắt ngực chi nghĩ ngơi, giảm chi dùng dẫn chất nitrat – bất thường trên điện tim đồ : lêch lên trên đoạn ST và sóng thyroxine đảo nghịch Triệu chứng xảy ra thường xuyên hơn vào ngày thứ 2-3 của điều trị, kéo dài ngẫu hứng one đến two giờ. Trong những nghiên cứu này, thuốc được dùng với liều 15mg/kg/ngày. Trong những năm gần đây, số calcium miêu tả về ADR này tăng lên có thể liên quan đến việc dùng tăng liêu, tuy nhiên điều này chưa được nghiên cứu để khẳng định. Cơ chế có thể là conscientious objector thắt mạch vành, thay đổi tế bào cơ tim đã được chứng minh trên động vật. Khuyến cáo mạnh là không nên dùng lại fluorouracile ở bệnh nhân có tiền sử gặp vấn đề về tim chi dùng hóa trị liệu. Một tổng hợp các nghiên cứu khác nhau cho thấy dùng lại thuốc trên fourteen bệnh nhân, thì twelve bệnh nhân bị tái phát ( đau ngực carbon monoxide thắt, thay đổi điện tim ), trong đó one bệnh nhân đã tử vong. Cần báo cáo ADR này cho trung tâm DI và ADR quốc armed islamic group. Tài liệu tham khảo Martindale, twenty-ninth .
  13. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi Dược sĩ page twelve Escudier b-complex vitamin et aluminum. Carrdiotoxicité du five FU. louisiana Presse Médicale. 1986, fifteen, thirty-six, 1819-21. Samoun M. et aluminum. Carrdiotoxicité du 5FU : deux obervations. louisiana Presse Médicale. 1991,20, ten, 458-460. monk mister et aluminum. Muocardial ischemia with fluorouracil and fluoxuridine ttherapy. clinical drugstore. 1987,6,659-661. Từ khóa fluorouracile/ tác dụng có hại/tim/ECG/nhịp tim/cảnh giác dược Người trả lời five hundred. Nguyễn Văn b
  14. Nhịp cầu Dược lâm sàng 2014 Hướng dẫn về phương pháp cung cấp thông tin thuốc bởi Dược sĩ page thirteen Tài liệu tham khảo one. american society of Health-System pharmacist ( 2014 ). ASHP guideline along the. pharmacist ‘s role indiana leave drug information. yoke : hypertext transfer protocol : //www.ashp.org/DocLibrary/BestPractices/SpecificGdlMedInfo.aspx two. wright seaborgium, LeCroy RL, Kendrach magnesium ( 1998 ). vitamin a review of the three type of biomedical literature and the systematic approach to answer adenine drug information request. joule Pharm Pract 1998 ; eleven ( three ) :148-162. two. drug information center – McWhorter school of pharmacy ( 2014 ). Samford university. taxonomic approach for answer vitamin a drug information request. connection : hypertext transfer protocol : //pharmacy.samford.edu/msop_dic.aspx ? id=2147483898 three. HSL health skill library ( 2014 ). resource for Evidence-Based rehearse. link : hypertext transfer protocol : //hsl.mcmaster.libguides.com/content.php ? pid=622107 & sid=5143747

Có thể bạn quan tâm
© Copyright 2008 - 2016 Dịch Vụ Bách khoa Sửa Chữa Chuyên nghiệp.
Alternate Text Gọi ngay